ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1828/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 15
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ VỀ
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg, ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg, ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại
Công văn số 198/VPĐP-KHTH ngày 21/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về huyện
nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
(gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025).
Điều 2.
Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương:
1. Các Sở, ban, ngành liên
quan:
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ có
trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu được
phân công phụ trách thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 -
2025.
b) Thẩm định, đánh giá các chỉ
tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025.
c) Thực hiện báo cáo định kỳ 6
tháng, hàng năm và cáo đột xuất kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong
Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định (thông
qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Chi
tiết như phụ lục I, II, III đính kèm
2. Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh:
a) Đôn đốc các Sở, ban, ngành
liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ
trách.
b) Đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp
kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025 của
các địa phương, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh theo
quy định.
c) Trong quá trình đôn đốc, hướng
dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu
chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, giao Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện,
tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm
phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Căn cứ hướng dẫn, chỉ đạo của
các Sở, ban, ngành liên quan rà soát, đánh giá từng tiêu chí, chỉ tiêu của địa
phương theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025; xây dựng kế
hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch.
b) Thực hiện báo cáo định kỳ 6
tháng, hàng năm và đột xuất kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025 theo quy định (thông qua
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ban hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ NN&PTNT (báo cáo);
- Văn phòng Điều phối NTM TW (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các thành viên BCĐ các CTMTQG của tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, KT, NNMT;
- TTCN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (Đg-9b);
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 –
2025
(Kèm theo Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu
của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá, thẩm
định
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời hạn hoặc
được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch
vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt
chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được
trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
≥50%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2.4. Bến xe khách tại trung
tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã
đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ
với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ
thống
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các
xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 1
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc
cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề
nông thôn
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt
tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu
tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi
giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với
các sản phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6.4. Có Trạm Chăn nuôi và Thú
y, Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Khuyến nông hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý
chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7.4. Có công trình xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01 công trình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết,
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ
môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥12%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm
kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh
thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội
của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục
trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị
xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Có 100% số phường trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ
90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả
thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn
mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về huyện nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu
của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ
95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả
thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá, thẩm
định
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 1 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu
tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng
hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch
- đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe khách tại trung
tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi
do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ
liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và
phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung
học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được
lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông
thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ
tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ
hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được
triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của
huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình
phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm
môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥18%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt
(ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công
tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý
hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình xã, thôn
thông minh
|
≥01 mô hình
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
9
|
An ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa
bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
[1] Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng
các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh
tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm
nông nghiệp) trên địa bàn huyện.