ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3099/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và
Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU
ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành
nông nghiệp và Phát triển kinh tế nông thôn, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai
đoạn 2021-2025”;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 19/8/2022 về việc ban
hành Ban hành Bộ tiêu chí xã, huyện nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí
huyện nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn
2021-2025).
Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện
giai đoạn 2021-2025 là căn cứ để UBND các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch hoàn
thành huyện nông thôn mới, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới Thành phố và các sở, ngành, địa phương công bố Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025; tổng hợp hướng dẫn của
các sở, ngành liên quan ban hành Hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thường xuyên hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện; chủ trì, tổng hợp
công tác thẩm tra, đánh giá, chấm điểm và hướng dẫn các huyện, thị
xã hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
UBND Thành phố trình Thủ tướng Chính phủ công nhận theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
Thành phố tham mưu UBND Thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm giao
cho các địa phương và hướng dẫn tổ chức thực hiện nguồn kinh phí được giao; kiểm
tra, xác định tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
làm cơ sở đánh giá, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo
quy định.
4. Các sở, ngành Thành phố căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm các tiêu chí được phân công, gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới Thành phố tổng hợp ban hành hướng dẫn
chung. Phối hợp với các địa phương theo dõi, đánh giá các tiêu chí trên địa bàn
các huyện, thị xã; báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm đối với các chỉ
tiêu, tiêu chí được phân công, gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố
tổng hợp, báo cáo theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Thành phố, các Ban thuộc Thành ủy tham gia phối hợp thực hiện Bộ tiêu chí nông
thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xây
dựng kế hoạch, bố trí nguồn lực và đánh giá kết quả theo Bộ tiêu chí nông thôn
mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025; báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm
về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố để tổng hợp,
báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã; Thành viên Hội đồng thẩm định, Đoàn thẩm định nông
thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐP NTM Trung ương;
- TT. Thành ủy; TT.HĐND TP;
- Chủ tịch và các PCT UBND TP;
- VPUB: Các PCVP, KTN, KGVX, ĐT, TN&MT, NC, TH;
- Lưu: VT, KTNQuang.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC I:
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI THÀNH
PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn
nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt
chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên
(trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng
nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện (hoặc quy hoạch chung xây dựng huyện) được phê duyệt còn
thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
1.2. Có công trình
hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng
theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01
công trình
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn
theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng
cây xanh dọc tuyến đường
|
≥
50%
|
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng
bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Các công trình điện trung áp,
hạ áp và trạm biến áp (hệ thống điện) đầu tư liên xã đạt các điều kiện sau:
a) Đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của
ngành diện; không còn cột điện giữa đường hoặc gây cản trở giao thông; hệ thống
đường dây được thanh thải, bó gọn, không trùng võng
b) Đồng bộ và đạt yêu cầu kỹ thuật
trong vận hành với hệ thống điện phân phối (về tần số, điện áp, cân bằng pha, sóng hài điện áp, nhấp nháy điện áp, công suất, truyền tải, hệ
thống bảo vệ) liên xã theo các thông số quy định tại
Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 và được sửa đổi
tại Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ Công thương quy định về
hệ thống lưới điện phân phối.
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
4.2. Hệ thống điện đầu tư giai đoạn
2021-2025 phù hợp với quy hoạch, đảm bảo nguồn cung cấp điện đáp ứng nhu cầu
sử dụng điện trong sinh hoạt, sản xuất của nhân dân và phát triển kinh tế xã
hội của huyện giai đoạn 2021-2025
|
Đạt
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥
60%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 1
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm
công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông
thôn
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu
chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11856:2017 chợ kinh doanh thực phẩm.
|
Đạt
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản
phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông
nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu
cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥ 01
mô hình
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải
sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01
công trình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường,
trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối
thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh
sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
50%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về
bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥
43%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥
35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm
soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ
và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Hệ
thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của
huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9
|
Hệ
thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự:
- Cấp ủy, chính quyền quan tâm lãnh
đạo, chỉ đạo công tác ANTT và phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc trên địa bàn;
- An ninh chính trị được đảm bảo, tội
phạm và tệ nạn xã hội, tai nạn (giao thông, cháy, nổ) được
kiềm chế và giảm so với năm trước; không có tụ điểm phức
tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội;
- Năm trước năm xét: đánh giá, phân
loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn huyện đạt “khá”
trở lên; Công an huyện đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên.
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
|
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THỊ XÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Có 100% số xã
trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu
của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt
chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90%
trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực
hiện tùng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ LỤC III:
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc
hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo
quy hoạch xây dựng vùng huyện (hoặc quy hoạch xây dựng huyện) đã được phê duyệt
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập
trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo
quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...),
được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe
khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở
lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện
quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo
chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
4.1. Không tồn tại các điểm vi phạm
an toàn hành lang lưới điện cao áp
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ lấp đặt công tơ điện tử,
hệ thống đo xa
|
100%
|
4.3. Ngừng giảm mức cung cấp điện
theo quy định, chỉ số mất điện bình quân lưới điện trung áp toàn huyện SAIDI ≤ 250 phút
|
Đạt
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
95%
|
Sở Y
tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường
được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống
dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được
kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo,
bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 2
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy
từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được
đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ.
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung
đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về
cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và
có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.3. Chợ đạt
tiêu chuẩn chợ hạng 2 trở lên hoặc trung tâm thương mại
đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển
khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện
được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo
quy định
|
≥
95%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp được thu 20m, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên
liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥
80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng
các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥
50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi
trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
85%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥
53%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 80
lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥
40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao,
hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 01
mô hình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về
đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản
lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Có ít nhất 1 mô hình thôn thông
minh
|
Đạt
|
- Chính quyền thông minh
|
Đạt
|
- Giao tiếp thông minh
|
Đạt
|
- Thương mại điện tử
|
Đạt
|
- Du lịch thông minh (Đối với xã có sản phẩm, dịch vụ du lịch trên địa bàn xã)
|
Đạt
|
- Dịch vụ xã hội
|
Đạt
|
- Quảng bá, thương hiệu
|
Đạt
|
9
|
An
ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn
huyện được giữ vững ổn định và nâng cao:
- Tội phạm và tệ nạn xã hội, tai nạn (giao thông, cháy, nổ) giảm 3 năm liên tục trước
năm xét; không có điểm phức tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội;
- Năm trước năm xét: đánh giá, phân
loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa
bàn huyện đạt “xuất sắc”; Công an huyện đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức
độ 4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|