Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 3090/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2021
Ngày có hiệu lực 30/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Văn Hiệp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: : 3090/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 30 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 741/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. MỤC TIÊU

Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 76/NQ-CP); Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa tỉnh Lâm Đồng; đồng thời, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ CCHC ở từng cấp, từng ngành, từng đơn vị, cụ thể:

1. Đảm bảo tính thống nhất về thể chế hành chính với quy định của Trung ương và phù hợp điều kiện thực tiễn của tỉnh; 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và chất lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC), cụ thể:

a) 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được chuẩn hóa, công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định tại bảng niêm yết công khai, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức phù hợp khác cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu, thực hiện và giám sát.

b) 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

c) Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nhất là đẩy mạnh giải quyết TTHC trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau, cụ thể:

- Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 30% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.

- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.

d) Tối thiểu 80% TTHC của địa phương có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4; trong đó ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 50% các dịch vụ công cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ và 30% hồ sơ trực tuyến phát sinh. Tỷ lệ cấp đăng ký kinh doanh qua mạng đạt trên 30%. Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên.

đ) Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định.

[...]