ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2989/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 19
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VỆ SINH AN TOÀN THỰC
PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
1604/TTr-SYT ngày 14/8/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số
1043/STP-KSTTHC ngày 03/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 04
thủ tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 15
trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường,
thành phố Tân An, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Cục Công tác phía Nam-BTP;
- Cục KSTTHC-BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2989/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Long An)
Phần
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long
An
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
XIV. Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và
dinh dưỡng
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là tổ chức
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cá nhân
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
4
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy
bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
XIV. Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và
dinh dưỡng
|
|
T-LAN-113408-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
1. Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
3. Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của
UBND tỉnh Long An về việc quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An.
4. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của
Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống.
5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của
Bộ tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản
lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
1. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là tổ chức.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tại Trung tâm Y tế huyện/thị
xã/thành phố.
+ Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố lập
kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian
tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức.
+ Bước 3. Sau 03 ngày làm việc từ
ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Trung
tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
cho tổ chức đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức
chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị và bản danh sách các đối
tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 06 tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT).
b) Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc đối với quá trình
nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
+ 03 ngày làm việc đối với quá trình
cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá và trả lời
đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến
thức chuyên ngành).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống theo Quyết định
số 15/2013/QĐ-UBND.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Lệ phí:
chưa có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm (Mẫu 06).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cung cấp cho những người trả lời đúng 80 % số câu hỏi trở lên ở
mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
+ Nội dung kiến thức về an toàn thực
phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn
thực phẩm, điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm,
thực hành tốt an toàn thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12.
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
+ Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý
chất lượng vệ sinh An toàn thực phẩm.
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ
Y tế về việc Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
+ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của
UBND tỉnh Long An về việc quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……… (cơ
quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp:
………………………………………………………………….
Tên người đại diện: …………………………………………………………………………..
Giấy CNĐKDN (hoặc CMTND đối với người đại diện) số
……….... cấp ngày…….tháng……năm….., nơi cấp ……………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………., Số điện thoại
………………………………
Số Fax ………………………………………… E-mail ………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về
an toàn thực phẩm chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực
phẩm. Nay đề nghị Quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho chúng
tôi theo quy định với danh sách gửi kèm theo.
|
Địa danh, ngày……tháng……năm……
Đại diện Tổ chức/ cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Danh
sách đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của……… (tên tổ
chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày……tháng……năm……
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cá nhân.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tại Trung tâm Y tế huyện/thị
xã/thành phố.
+ Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố lập
kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian
tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân.
+ Bước 3. Sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Trung
tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
cho tổ chức đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức
chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm (theo Mẫu số 07 tại
Thông tư số 47/2014/TT-BYT).
b) Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc đối với quá trình
nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
+ 03 ngày làm việc đối với quá trình
cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá và trả lời
đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến
thức chuyên ngành).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ
ăn uống theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Lệ phí:
chưa có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm (Mẫu 07).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần
câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
+ Nội dung kiến thức về an toàn thực
phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn
thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm;
thực hành tốt an toàn thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12.
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý
chất lượng vệ sinh An toàn thực phẩm.
+Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của
Bộ Y tế về việc Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
+ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của
UBND tỉnh Long An về việc quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……. (cơ
quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên cá nhân …………………………………………………..
Năm sinh ………………………………………………………
CMTND số ……………… cấp ngày …….. tháng ……. năm ……, nơi
cấp ………………
Địa chỉ: ………………………………., Số điện thoại
…………………………………………
Số Fax …………………………………. E-mail ……………………………………………….
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về
an toàn thực phẩm tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm.
Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho tôi theo quy định.
|
Địa danh, ngày ……. tháng …… năm …….
Người đề nghị
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
3. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện/thị xã/thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm
lại cho kịp thời.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ đạt,
UBND hoặc Phòng Y tế huyện/thị xã/thành phố tổ chức thẩm định tại cơ sở trong
vòng 10 ngày làm việc.
+ Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận:
. Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm theo quy định, UBND hoặc Phòng Y tế huyện/thị xã/thành phố cấp
giấy chứng nhận.
. Trường
hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện. Thời gian
hoàn thiện không quá 15 ngày kể từ ngày thẩm định. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định
lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ theo các yêu cầu về điều
kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước.
. Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm
định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an
toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được
hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được
xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
+ Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận cơ sở
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện/thị xã/thành phố.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký
ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). Đối với
trường học, cơ sở y tế thì bổ sung Quyết định thành lập cơ quan, bộ phận.
3. Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
- Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển,
bày bán thức ăn đồ uống;
- Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ
của cơ sở.
4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của
chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có
xác nhận của cơ sở)
5. Danh sách kết quả khám sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
6. Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ
trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ đóng thành quyển.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
huyện/thị xã/thành phố hoặc Phòng Y tế huyện/thị xã/ thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm: 150.000đ/1 lần cấp.
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở
kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP: 500.000đ/1 lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
. Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà
hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí
cố định: 500.000đ/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà
hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000đ/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà
hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000đ/1 lần/cơ sở.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thực hiện đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
+ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của
UBND tỉnh Long An về việc quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ
Y tế về việc hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày ……. tháng
…… năm 20 ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:
…………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở:..........................................................................................................
Tên cơ sở:..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
Điện thoại: ……………………………………
Fax:...............................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu
khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax:
...................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
...........................................................................................................................................
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục
vụ): .............................................
Số lượng người lao động:………………..(trực tiếp:…………………;
gián tiếp: ............... )
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện/thị xã/thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ đạt,
UBND huyện/thị xã/thành phố hoặc nộp tại phòng Y tế huyện/thị xã/thành phố sẽ cấp
lại Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý
do không cấp Giấy chứng nhận.
+ Bước 4. Nhận Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện/thị xã/thành phố.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014.
- Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của
cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công
chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác
nhận của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ đóng thành quyển.
- Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
huyện/thị xã/thành phố hoặc Phòng Y tế huyện/thị xã/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm: 150.000đ/ 1 lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số
47/2014/TT-BYT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Thực hiện đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện theo Quyết định số
15/2013/QĐ-UBND
2. Cấp đổi Giấy chứng nhận trong các trường hợp
sau: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận và còn thời hạn nhưng thay đổi tên của
cơ sở hoặc (và) đổi chủ cơ sở hoặc (và) thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị
trí và toàn bộ quy trình kinh doanh dịch vụ ăn uống tại cơ sở thì được cấp đổi
Giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ
Y tế về việc hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
+ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của
UBND tỉnh Long An về việc quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên
cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở ………………….. đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm số ………, ngày .... tháng ….. năm.... của …………………………
........................................................................................................................................
Lý do cấp đổi:
................................................................................................................
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
4.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|