ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4255/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 02 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1115/TTr- STNMT ngày
26/10/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số
1169/STP-KSTTHC ngày 26/8/2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực đất đai, 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh
vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (kèm theo 8 trang
phụ lục).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến
Tường, thành phố Tân An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - STP;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT. Oanh
QĐ_TTHC_STNMT_T11_H
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4255/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục TTHC ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thủ tục
thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
2
|
Thủ tục
giải quyết khiếu nại đối với quyết
định hành chính về quản lý đất đai, thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
|
2. Danh
mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ TTHC
|
X.
Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
T-LAN-021677-TT
|
Cấp mới
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
2
|
T-LAN-021917-TT
|
Cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trường hợp chuyển nhượng
nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
3
|
T-LAN- 021718-TT
|
Cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
4
|
T-LAN-112944-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với
cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
5
|
T-LAN-113035-TT
|
Cấp mới
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
6
|
T-LAN-113051-TT
|
Cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
7
|
T-LAN-113053-TT
|
Cấp lại
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
8
|
T-LAN-021752-TT
|
Xác nhận
thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
9
|
T-LAN-113076-TT
|
Xác nhận
thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
|
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
A. TTHC
MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục
thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có
văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2:
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
* Tiếp nhận
hồ sơ: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
• Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ, luân
chuyển hồ sơ đến bộ phận thụ lý.
• Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Xử lý hồ
sơ: Do Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
+ Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ
7 giờ đến 11 giờ 30 phút;
. Chiều: Từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Nộp 01 bộ hồ
sơ gồm:
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Trích lục
bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
(Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã
có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của
người xin giao đất, thuê đất).
- Thời hạn
giải quyết:
+ Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn
giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan
phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định nhu cầu
sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất
đai năm 2013.
+ Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai.
+ Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN [1]…
Kính gửi: Ủy ban nhân dân [2]……….
1. Người
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] …………..
……………………….……………………….……………………….……………………….….
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: ……………………….……………………….………………………..
3. Địa chỉ
liên hệ: ……………………….……………………….……………………….……..
4. Địa điểm
khu đất: ……………………….……………………….……………………….…..
5. Diện
tích (m2): ……………………….……………………….……………………….………
6. Để sử dụng
vào mục đích: [4]
……………………….……………………….………………
7. Thời hạn
sử dụng: ……………………….……………………….……………………….…
8. Cam kết
sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp
tiền sử đụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có) ……………………….……………………….……………………
……………………….……………………….……………………….……………………………
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính
về quản lý đất đai, thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1:
Người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có)
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Ủy ban nhân
dân cấp huyện chuyển ngay đến Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu giải quyết.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại Phòng
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thụ
lý giải quyết.
Nếu không
thụ lý để giải quyết thì tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời
cho người khiếu nại nêu rõ lý do.
+ Bước 3:
Trường hợp thụ lý để giải quyết, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
chịu trách nhiệm phân công cán bộ trực tiếp thẩm tra xác
minh hồ sơ khiếu nại, làm rõ các nội
dung:
Yêu cầu người
khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng
về nội dung khiếu nại;
Thu thập đầy
đủ tài liệu, chứng cứ của việc khiếu nại; xác minh làm rõ nội dung khiếu nại;
Thu thập
thông tin, tài liệu và những căn cứ để ban hành quyết định hành chính bị khiếu
nại.
Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập báo cáo
nội dung khiếu nại và kiến nghị hướng giải quyết để trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ra quyết định
giải quyết.
+ Bước 4:
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác
minh nội dung khiếu nại còn khác nhau Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan để làm rõ
nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch
UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan cơ
quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
Khi đối thoại,
Chủ tịch UBND cấp huyện phải nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền
phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và
yêu cầu của mình.
Việc đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia;
kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người
tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản
này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các
căn cứ để giải quyết khiếu nại.
+ Bước 5: Chủ
tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã nơi
có đất khiếu nại tổ chức công bố quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
Việc công bố
quyết định giải quyết khiếu nại phải được lập thành biên bản,
gửi cho các bên tham dự công bố và lưu hồ sơ khiếu nại.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: từ
7 giờ đến 11 giờ 30 phút,
. Chiều: từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
+ Đơn khiếu
nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu,
chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Quyết định
hành chính bị khiếu nại;
+ Các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ gồm: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày ra quyết định thụ lý; đối với vụ việc
khiếu nại phức tạp, nhiều tình tiết thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết.
Ở vùng sâu,
vùng xa, đi lại khó khăn giải quyết không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
những vụ việc khiếu nại phức tạp thì thời gian có thể kéo dài, nhưng không quá
60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư khiếu nại
quyết định hành chính về quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
bao gồm:
Quyết định
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất;
Cấp hoặc
thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Thanh tra huyện và các phòng ban của Ủy ban nhân
dân huyện.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Lệ phí:
không.
- Tên mẫu
đơn, tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người khiếu
nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết
định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định
tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
Người khiếu
nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của
Luật Khiếu nại.
Việc khiếu
nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
Việc khiếu
nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu
nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
+ Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
+ Quyết định
số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của UBND tỉnh Long An quy định trình tự, thủ
tục thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai
trên địa bàn tỉnh Long An.
[1] Ghi rõ đơn xin giao đất
hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
[2] Ghi rõ tên UBND cấp có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[3] Ghi rõ họ, tên cá nhân
xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ
chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức
(Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
[4] Trường hợp đã được cấp
giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì
ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu
tư