ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1498/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 17
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 561/SVHTTDL-VP ngày 04/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục
hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(Có
phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Văn xã (VP/UBND tỉnh)
- Lưu: VT, NC (BTh, 33b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
I. Lĩnh vực Quảng cáo
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
II. Lĩnh vực Du lịch
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch địa
phương
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Quảng cáo
1. Cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao
giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi đặt Văn phòng
đại diện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh
hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ
quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Các giấy tờ quy định tại Điểm b và
Điểm c Khoản này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/ Giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41, Luật quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012;
- Điều 20, Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20
tháng 5 năm 2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 6
Địa
điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
viết tắt (nếu có): ………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): …………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số: ……………………………………………….
Do: …………………………….cấp ngày …… tháng ……. năm
.......... tại…………………
Lĩnh vực hoạt động chính:
…………………………………………………………………….
Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
Số tài khoản: ………………………………….. tại Ngân hàng:
………………………………
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ………………………………………….
Email: ………………………………………….. Website: (nếu
có)……………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:
…………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
…………………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ
thể lĩnh vực hoạt động) ..............
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên: …………………………………………Giới tính:
………………………………
- Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:
………………………………………………………
- Do: ……………………………….cấp ngày ……. tháng …… năm …....
tại ……………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy
định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ.
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp
dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:
- Thay đổi tên gọi;
- Thay đổi phạm vi hoạt động;
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi đặt Văn phòng đại diện.
2.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có
chứng thực.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
2.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41, Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Điều 22, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm
2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu
số 8
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố …………………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ……………
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:
………………………………………………
Do ………………………………….cấp ngày …… tháng ….. năm ……… tại
…………….
Lĩnh vực hoạt động chính:
…………………………………………………………………….
Vốn điều lệ ………………………………………………………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………. tại Ngân hàng:
…………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………………………………
Email: …………………………………………… Website: (nếu có)
…………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) ……………………….
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
………………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………
Do …………………………….cấp ngày …….. tháng ……… năm ………..
tại …………
………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ: ……………………………….tại Ngân hàng:
…………………….
Số tài khoản tiền Việt Nam: …………………………..tại Ngân
hàng: ……………………
Điện thoại: ………………………………….Fax: ……………………………………………
Email: …………………………………. Website: (nếu có)
…………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) …………………………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: …………………………………………….Giới tính: ……………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
…………………………………………………………
Do ……………………………cấp ngày ……… tháng …… năm …………. tại
…………
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều
chỉnh:.....................................................................................................
Lý do điều chỉnh:
..........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp.
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp
trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:
- Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
- Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài;
- Giấy phép bị mất, rách.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó
đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời
gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn
bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi đặt Văn phòng đại diện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện do người đại diện thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an
nơi bị mất Giấy phép.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
3.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41, Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Điều 23, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm
2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu
số 9
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố ……………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có):.............................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ..................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:
...................................................................
Do …………………….cấp ngày …… tháng ….. năm ……… tại
......................................
Lĩnh vực hoạt động chính:
...............................................................................................
Vốn điều lệ
........................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………….tại Ngân hàng:
...........................................................
Điện thoại: …………………..….. Fax:
...............................................................................
Email: …………………………… Website: (nếu có)
...........................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..........................................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) ......................................
Tên viết tắt: (nếu có) ..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
...........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:
.....................................................................................................
Do …….………………….cấp ngày ……. tháng …… năm ……. tại
..................................
Số tài khoản ngoại tệ: ……………….tại Ngân hàng:
........................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam: ………………..tại Ngân hàng:
..............................................
Điện thoại: ………………………….Fax:
...........................................................................
Email: …………………………. Website: (nếu có)
............................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ....
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
..............................................................................
Họ và tên: …………………………….Giới tính:
.................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
..................................................................................
Do ……………………………cấp ngày ……tháng …… năm ……. tại
..............................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy
định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ.
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
II. Lĩnh vực Du lịch
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận điểm du
lịch địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả viết giấy hẹn cho tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung
hoặc làm lại theo quy định.
- Trường hợp không đủ điều kiện công nhận, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 2. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, ra quyết định và công bố điểm du lịch địa phương sau khi có quyết
định công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch của cơ
quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền;
- Bản thuyết minh về điểm du lịch đề nghị công nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan được trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có tài nguyên du lịch hấp dẫn;
- Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu mười nghìn
lượt khách du lịch một năm;
- Có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch,
có các dịch vụ: bãi đỗ xe, có khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, cấp,
thoát nước, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của
khách du lịch;
- Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh, an
toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 26, Luật Du lịch của Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.