ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1268/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 13 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Sở
Y tế có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy
định.
Điều 3.
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm niêm yết, công khai thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị;
thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 661/QĐ-UBND
ngày 03/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi
qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP,
PCVP, CTTĐT tỉnh, các CV;
- Lưu: VT, NC, YT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 13 tháng 06 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng
12 năm 2014 của Bộ Y tế
|
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế
|
3
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với tổ chức
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm đối với cá nhân
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN
THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Trung tâm Hành chính công của Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Bước 2:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu
hồ sơ không hợp lệ.
Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi
hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
Bước 3:
Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường
hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền
theo quy định.
Bước 4: Kết
quả thẩm định:
a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ
sở (theo mẫu số 03 quy định tại
Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế).
b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện
an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định
tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn
thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần
trước.
c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm
định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an
toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được
hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế hoặc gửi qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu số 1).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
+ Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản,
vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
+ Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
(bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
- Danh sách kết
quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp
chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy
đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
Phí và lệ phí:
- Phí thẩm định
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đ/lần/cơ sở
(Bảy trăm nghìn đồng).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Y tế
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5
tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … … ….., ngày……. tháng….…. năm 20…...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:......................................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:....................................................................................................
Tên cơ sở:...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh):..............................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................
Fax:……………………………………………………
Địa chỉ kinh
doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:…………………………………………………..
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh:
...................................................................................................................................
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục vụ):.............................................
...................................................................................................................................
Số lượng người lao động:…………………..
(trực tiếp:…………. ; gián tiếp:…………….… )
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
CHỦ
CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Trung tâm
Hành chính công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố Huế.
Bước 2:
Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng
nhận, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy
chứng nhận.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Buổi sáng: từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 00 phút. Buổi chiều: từ 14 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
(theo phụ lục 5);
- Giấy chứng nhận đang còn thời hạn
(bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ
sở (bản sao có chứng thực hoặc công chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ
cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Phí, lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 4: Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12
năm 2014 của Bộ Y tế.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn
thực phẩm;
3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống của Bộ Y tế.
Mẫu số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở ……………………….đã
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số…………………, ngày....... tháng..….. năm……
của.......................................
………………………………………………………………………………………………………..
Lý do cấp đổi:……………………………………………………………………………………….
Hồ sơ cấp đổi lại
Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2 ………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………
4 ………………………………………………………………………………………………………
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm đối với tổ chức.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Bước 2:
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố Huế lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm và thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm cho tổ chức.
Bước 3:
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá kiến thức
về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Huế cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức đạt trên 80% số
câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức
chuyên ngành.
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công
của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Buổi sáng: từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 00 phút. Buổi chiều: từ 14 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị và bản danh sách các đối
tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 06 tại Thông tư 47/2014/TT-BYT của
Bộ Y tế);
b) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với quá trình
nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
- 03 ngày làm việc đối với quá trình
cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định
xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/lần/người.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị và bản danh sách xác nhận
các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 06 tại Thông tư 47/2014/TT-BYT của
Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi
trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến
thức chuyên ngành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014 hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống của Bộ Y tế.
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:
…….(cơ quan có thẩm quyền
xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân………………………………………………………………
Tên người đại diện: ……………………………………………………………………………….
Giấy CNĐKDN (hoặc CMTND đối với người
đại diện) số……………………………………….., cấp ngày…… tháng……… năm………. , nơi cấp………………………
Địa chỉ: …………………………………...,
Số điện thoại ………………………….
Số Fax ……………………………… E-mail………………………………………..
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của
tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho chúng tôi theo quy định với danh sách gởi kèm
theo.
|
Địa
danh, ngày…... tháng…….. năm………
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ……………..(tên tổ chức)
TT
|
Họ
và Tên
|
Năm
sinh
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. , ngày…….. tháng…. năm……….
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Bước
2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm và thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
Bước 3:
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân đạt trên 80% số
câu trả lời đúng trở lên ở mồi phần câu hỏi kiến thức
chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Buổi sáng: từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 00 phút. Buổi chiều: từ 14 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 7
Thông tư 47/2014/TT-BYT của Bộ Y tế);
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với quá trình
nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ)
- 03 ngày làm việc đối với quá trình
cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày cá nhân tham gia đánh giá kiến thức và
đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định xác nhận kiến thức an
toàn thực phẩm: 30.000 đồng/lần/người.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT của Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần
câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 07 - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:
……………………………………………………………
Tên cá nhân…………………………………………………………………………………………
CMTND số……………………, cấp ngày……….….tháng………….. năm……………. , nơi cấp …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ……………………………………….…………..,
Số điện thoại …………………………
Số Fax………………………………. E-mail ………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm, tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an
toàn thực phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức
cho tôi theo quy định.
|
………….ngày……. tháng…....năm ……………..
Người đề nghị
(Ký ghi rõ họ, tên)
|