Quyết định 2959/QĐ-BTNMT năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khoáng sản Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu | 2959/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 02/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2959/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2022 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Khoáng sản Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Cục Khoáng sản Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; cơ chế, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật khác về khoáng sản;
b) Chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về khoáng sản;
c) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục;
d) Ý kiến về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; hồ sơ đề nghị phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập;
đ) Ý kiến về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản do các bộ, ngành, địa phương xây dựng ;
e) Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
g) Quyết định việc thăm dò, khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định; quyết định việc khai thác hoặc không khai thác khoáng sản tại khu vực có dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc dự án, công trình quan trọng thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi phát hiện có khoáng sản;
h) Cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi, chấp thuận trả lại, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản; cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản; chấp thuận trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khu vực khai thác khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản; chấp thuận kế hoạch thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản; cho phép khai thác khoáng sản đi kèm thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
i) Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
k) Phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả đối với Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Tổ chức tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường .
4. Thống kê trữ lượng khoáng sản; kiểm kê trữ lượng đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại theo Giấy phép khai thác thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Tổng hợp thông tin, số liệu trên phạm vi cả nước về: thống kê, kiểm kê tài nguyên, trữ lượng khoáng sản; các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
6. Kiểm soát hoạt động khoáng sản trên phạm vi cả nước.
7. Kiểm tra, rà soát văn bản, tài liệu hồ sơ đề nghị phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.