Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ công lĩnh vực trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 2929/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2020
Ngày có hiệu lực 20/11/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2929/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 20 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 98/2017/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, định mức nhân viên và quy định, tiêu chuẩn trợ giúp xã hội tại cơ sở Bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội;

Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 290/TTr-SLĐTBXH ngày 16/10/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ công lĩnh vực trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

(Có Phụ lục chi tiết số 01 và số 02 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng phương án giá, đơn giá các sản phẩm dịch vụ công thuộc lĩnh vực trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em sử dụng ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định

2. Trong quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế khi xây dựng phương án giá, đơn giá các sản phẩm dịch vụ công thuộc lĩnh vực trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các dịch vụ sự nghiệp công phù hợp tình hình thực tế của địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CHĂM SÓC ĐỐI TƯỢNG CẦN SỰ BẢO VỆ KHẨN CẤP
(Kèm theo Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng định mức cho 1 đối tượng/3 tháng

A

B

1

2

DỊCH VỤ CHĂM SÓC ĐỐI TƯỢNG CẦN SỰ BẢO VỆ KHẨN CẤP

 

 

I

Chi phí trực tiếp

 

 

1

Sở cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu

1

 

a

Khám sức khỏe ban đầu gồm: Đo nhịp tim, huyết áp, kiểm tra tai, mũi, họng, đo nhiệt độ, xét nghiệm máu, nước tiểu, xét nghiệm viêm gan B... (theo quy định của Bộ Y tế)

Lần/đối tượng

1,0

b

Sơ cấp cứu ban đầu cho đối tượng có yêu cầu (theo quy định của Bộ Y tế)

Lần/đối tượng

1,0

2

Thực phẩm, thức ăn hàng ngày

 

 

-

Thực phẩm, thức ăn hàng ngày

2000K1/ngày

90

3

Quần áo, các vật dụng sinh hoạt thiết yếu

 

 

-

Quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu

Bộ

1,0

4

Hỗ trợ trị liệu phục hồi thể chất tâm lý cho đối tượng theo yêu cầu

Lượt

1,0

5

Văn phòng phẩm:

 

 

-

Giấy A4

Gram

0,05

-

Bút bi

Cái

0,3

-

Ghim dập 24 x 6

Hộp

0,025

-

Ghim dập bé

Hộp

0,025

-

Ghim vòng

Hộp

0,30

-

Máy dập ghim nhỏ

Cái

0,025

-

Máy in

Cái

0,0025

-

Mực in

Hộp

0,025

-

Cartride mực

Cái

0,025

-

Sổ ghi chép

Quyển

0,025

-

Hồ dán

lọ

0,025

-

Kẹp file hồ sơ đối tượng

Cái

0,025

6

Điện, nước, xử lý chất thải

 

 

-

Điện

60 KwH/tháng

3,0

-

Nước

2m3/tháng

3,0

-

Xử lý rác thải

Tháng

3,0

-

Chi phí giặt, hấp và khử khuẩn quần áo, khử khuẩn máy, rác thải, chất thải

Ca

0,0025

II

Chi phí tiền lương

 

 

-

Nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp tại cộng đồng

Nhân viên

0,01

-

Nhân viên tâm lý, tư vấn, tham vấn

Nhân viên

0,01

-

Cán bộ, nhân viên y tế phụ trách chăm sóc sức khỏe cho đối tượng

Nhân viên

0,02

-

Cán bộ, nhân viên phụ trách dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn

Nhân viên

0,05

III

Chi phí quản lý

 

 

-

Cán bộ, nhân viên làm gián tiếp (Bao gồm cả lãnh đạo, kế toán, hành chính - tổng hợp, quản trị, thủ quỹ, văn thư, lái xe, bảo vệ)

Cán bộ, nhân viên

0,054

 

[...]