Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường bộ và lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 2760/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/07/2016
Ngày có hiệu lực 25/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2760/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ VÀ LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2839/TTr-SGTVT ngày 11/7/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 889/STP-KSTTHC ngày 08/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung và 33 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ và lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2760/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa

Stt

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Đưng bộ.

1

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.

2

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.

3

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn.

4

Cấp giấy phép lái xe quốc tế.

5

Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế.

6

Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.

7

Đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.

8

Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia.

9

Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

10

Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

11

Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

12

Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.

13

Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện.

14

Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS.

15

Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc.

II. Lĩnh vực: Đăng kim.

16

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

17

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

18

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của S Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa

Stt

Số h sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Đường bộ.

1.

T-THA-254644-TT

Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu.

Lý do công bố bãi bỏ trên CSDLQG về TTHC: Do được chuẩn hóa về nội dung.

2.

T-THA-254645-TT

Cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng.

3.

T-THA-254647-TT

Đi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.

4.

T-THA-254648-TT

Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.

5.

T-THA-254649-TT

Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.

6.

T-THA-254650-TT

Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tnh, thành phố.

7.

T-THA-254651-TT

Thủ tục di chuyển đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký khi Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố.

8.

T-THA-254653-TT

Thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông Vận tải nơi chuyển đến khi Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng ở khác tnh, thành phố.

9.

T-THA-254654-TT

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu.

10.

T-THA-254655-TT

Đăng ký lại tại Sở Giao thông Vận tải nơi chuyển đến khi di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu.

11.

T-THA-254656-TT

Xóa s đăng ký xe máy chuyên dùng.

12.

T-THA-268238-TT

Cấp giấy phép liên vận quốc tế Việt - Lào đối với phương tiện thương mại.

13.

T-THA-268240-TT

Cấp giấy phép liên vận quốc tế Việt - Lào đối với phương tiện phi thương mại.

14.

T-THA-268241-TT

Gia hạn Giấy phép liên vận lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.

15.

T-THA-268242-TT

Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện phi thương mại

16.

T-THA-268243-TT

Gia hạn Giấy phép liên vận đối với xe Campuchia khi lưu trú tại Việt Nam.

17.

T-THA-268244-TT

Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam đối với xe thương mại.

18.

T-THA-268245-TT

Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam đối với xe phi thương mại.

19.

T-THA-268246-TT

Gia hạn Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện của Lào và Campuchia.

20.

T-THA-268247-TT

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia.

21.

T-THA-230365-TT

Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

22.

T-THA-230366-TT

Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

23.

T-THA-268286-TT

Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

24.

T-THA-268284-TT

Cấp giấy phép lưu hành xe quá trọng tải, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phm vi đa phương quản lý.

25.

T-THA-230374-TT

Cấp giấy phép xe tập lái.

26.

T-THA-255328-TT

Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

27.

T-THA-255329-TT

Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

28.

T-THA-255330-TT

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

29.

T-THA-230367-TT

Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.

30.

T-THA-230368-TT

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.

31.

T-THA-230369-TT

Cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch loại 3.

32.

T-THA-230370-TT

Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch loại 3.

33.

T-THA-230371-TT

Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THM QUYN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.

Lĩnh vực: Đường bộ.

NỘI DUNG CỤ TH CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng:

+ Địa điểm kiểm tra: theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra;

+ Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng được ghi trong Phiếu kiểm tra theo quy định.

- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu và vào sổ quản lý; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải tr lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13 Hạc Thành, Phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);

- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (1);

- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng (2);

- Trường hợp chủ sở hữu mất một trong những giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng thì phải nộp thêm bản cam đoan theo mẫu (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, tỉnh Thanh Hóa;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số (theo mu quy định tại Phụ lục 15, 17 ban hành kèm theo Thông tư s 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT).

8. Phí, Lệ phí:

Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT);

- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

11. Căn cứ sở pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Ghi chú:

(1) Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:

- Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);

- Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (bản chính hoặc bn sao có chứng thực);

- Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);

- Văn bn của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);

- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.

Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi m thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng.

(2) Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:

- Đi với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính);

- Đối với xe máy chuyên dùng nhập khu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này phải có thêm biên bn nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tng thành máy hoặc khung xe thay thế Nếu tng thành máy; khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xóa sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính);

- Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bn chính hoặc bản sao có chứng thực).

[...]