ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1457/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 93/TTr-SGTVT ngày 25/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình (Có Phụ lục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được
công bố tại Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Các thủ tục hành chính tại Mục a,
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thủ tục hành chính số 1, số
2, Mục b, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Giao thông vận tải;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, NC (BTh, 33b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1457/QĐ-UBND
ngày 03/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Ghi
chú
|
I
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện
|
1
|
|
Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị
không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên
địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình.
|
Đường
bộ
|
Thay đổi:
- Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu
cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội; tổ
chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố.
- Yêu cầu điều kiện: Bỏ quy định về
tổ chức hoạt động văn hóa xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục
vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới của
hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 11, Điều 1 của Quyết
định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung; Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng
01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
2
|
|
Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng
lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị
không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích
giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng
01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
|
Đường
bộ
|
Thay đổi:
- Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu
cầu thời hạn giải quyết gia hạn cấp phép đối với việc tổ chức hoạt động văn hóa,
xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ
đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, hỏi
của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố.
- Yêu cầu điều kiện:
+ Bỏ quy định về tổ chức hoạt động
văn hóa, xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe
phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông,
giữ xe phục vụ đám cưới, hỏi của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố.
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (bỏ
cụm từ gia hạn)
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 12, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9
năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22
tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình
|
3
|
|
Cấp phép khoan, đào lòng đường, hè
phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành
kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
Đường
bộ
|
- Điều chỉnh, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với quy
định tại Điều 12, Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
4
|
|
Đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào
lòng đường, hè phố để thi công công trình trong
khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích
giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
Đường
bộ
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bổ sung yêu cầu đơn đề nghị gia hạn xin phép phải là bản chính; Giấy phép lần đầu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
lần đầu (bản sao) cho phù hợp với Khoản 9, Điều 1 Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Kết
quả thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành Giấy phép khoan, đào lòng
đường, hè phố để thi công công trình (bỏ cụm từ gia hạn).
- Điều chỉnh, bổ sung yêu cầu điều
kiện cho phù hợp với quy định tại Điều 12, Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Căn
cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015
của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
II
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã
|
1
|
|
Cấp phép sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
Đường bộ
|
Thay đổi:
- Bổ
sung cấp chính quyền thực hiện thủ tục: Phường, thị trấn nhằm đảm bảo đủ cấp triển khai thực hiện theo quy định.
- Trình tự thực hiện: Bỏ quy định tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc
tuyến phố, bổ sung mái che di động và hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng
hóa, dịch vụ.
- Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu
cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ
gia đình sinh sống dọc tuyến phố; bổ sung mái che di động, hoạt động kinh
doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Bổ sung Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình
- Yêu cầu điều kiện: Bỏ một số yêu
cầu quy định cho phù hợp với yêu cầu
thực tế đối với hoạt động lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động
kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết
định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
2
|
|
Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè
phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình
|
Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời
một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh
ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
Đường bộ
|
Thay đổi:
- Bổ sung cấp chính quyền thực hiện
thủ tục: Phường, thị trấn nhằm đảm bảo đủ cấp triển khai thực hiện theo quy
định.
- Trình tự thực hiện: Bỏ quy
định tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố,
bổ sung bổ sung mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa,
dịch vụ.
- Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ
yêu cầu thời hạn giải quyết đối với
việc tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố.
- Thành phần hồ sơ: Bỏ quy
định cần bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích xin cấp phép trong hồ sơ xin gia hạn; bổ sung Giấy phép của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bảo sao) nhằm đảm bảo phù
hợp với Điểm 9, Điều 1, Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Kết quả thủ tục hành chính:
Điều chỉnh thành Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục
đích giao thông (bỏ cụm từ gia hạn).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Bổ sung Khoản 12, Điều 1 của Quyết định
số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- Yêu cầu điều kiện: Bỏ một số
yêu cầu quy định cho phù hợp với yêu cầu thực tế đối với hoạt động lắp đặt
ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa,
dịch vụ.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng
01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính áp
dụng tại cấp huyện
1. Thủ tục Cấp phép sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích:
- Tập kết, trung chuyển vật
liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
- Tập kết rác thải để trung
chuyển,
- Điểm đỗ xe, trông giữ xe.
- Lắp đặt biển hiệu, biển
quảng cáo.
- Sử dụng một phần vỉa hè
lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; một phần lòng đường lắp đặt công trình
ngầm dưới lòng đường trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện, thành
phố hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ thuộc UBND cấp huyện, thành phố
kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ
sung hồ sơ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND
cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện
tích đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định đối với các hoạt động: Tập kết rác thải để trung chuyển;
điểm đỗ xe, trông giữ xe; lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo; lắp đặt công trình
ngầm, công trình nổi; 02 ngày làm việc đối với việc tập kết trung chuyển vật
liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của
Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao
thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố không vì mục đích giao thông (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 11, Điều 1 của Quyết
định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một
phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn
giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm
thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Điểm đỗ xe, trông giữ xe
phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm
thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
b) Điểm trung chuyển vật
liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của tổ chức, cá nhân; thời
gian sử dụng từ 22h00 đêm ngày hôm trước đến 6h00 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Thời gian sử dụng tạm
thời hè phố do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều
kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử
dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới
đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời
không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố
còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực
phù hợp với trường hợp được phép sử dụng
tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử
dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt ven phần lòng
đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép
sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển
báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham
gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp
quản lý đường bộ thực hiện.
5. Việc sử dụng tạm thời lòng
đường trên các tuyến đường, đoạn đường không vì mục đích giao thông phải bảo
đảm:
a) Việc sử dụng tạm thời một
phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an
toàn giao thông.
b) Lòng đường được phép sử dụng
tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp:
- Điểm trông, giữ xe ô tô
phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành; thời gian sử dụng tạm thời
lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt
động đó.
- Điểm trung chuyển rác thải
sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ
sáng ngày hôm sau.
- Điểm đỗ xe taxi.
c) Vị trí lòng đường được phép
sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi
qua đô thị.
- Phần lòng đường còn lại dành
cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều
đi.
- Lòng đường có kết cấu chịu
lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
6. Phạm vi sử dụng tạm thời một
phần lòng đường để thi công công trình ngầm phải đảm bảo phần mặt đường còn lại
đủ bố trí một làn xe (≥ 3,5m). Trong trường hợp phạm vi không đảm bảo đủ bề
rộng mặt đường để các phương tiện giao thông qua lại an toàn phải phân làn giao
thông theo quy định.
7. Không được sử dụng lòng
đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ
trang.
- Các khu vực công viên, tượng
đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn
hóa.
- Các đoạn đường cong và gần
đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho
người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong
phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
8. Nghiêm cấm các hoạt động khi
sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào
chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng
đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu
nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè
phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng
nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh
doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành
vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt
xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí,
đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái
phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên
lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi
quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về
quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao
thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường,
hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ
LỤC I
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v:
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ
Km .... đến Km trên đường .... thuộc địa bàn…………
Kính gửi: ……………………………(2)……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp
giấy phép: ………………(3)…………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ:
…………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
- Mục đích:
……………………………………………………………………………………
- Địa điểm: Từ (tại) Km... đến
Km ... trên tuyến đường…………………………
- Thuộc xã (phường)... huyện
(thị) ...
- Thời gian bắt đầu và kết thúc
hoạt động: …………………………
- Phạm vi, diện tích đề nghị
cấp phép sử dụng:
+ Chiều dài: ……………………(m);
+ Chiều ngang: ………………(m);
+ Diện tích: ……………………(m2);
(Gửi
kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí xin cấp phép) (4)
- Biện pháp đảm bảo
ATGT:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………;
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi
trường và mỹ quan đô thị:………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………;
(3) cam kết nếu được cấp phép:
Thực hiện đúng theo nội dung
của giấy phép được cấp;
Chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công
trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến
đường đang khai thác;
Chịu trách nhiệm hoàn trả lại
nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………………
Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên
trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm
quyền yêu cầu.
Nơi nhận:
- Như trên:
- ………;
- ………;
|
…………, ngày …
tháng … năm 2…
(5)
|
Hướng
dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị sử dụng tạm thời
một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản
5, Khoản 6, Khoản 9 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp phép theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và
tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều
dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ
họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục Đề nghị gia hạn
cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao
thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục
đích:
- Tập kết, trung chuyển vật
liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
- Tập kết rác thải để trung
chuyển.
- Điểm đỗ xe, trông giữ xe.
- Lắp đặt biển hiệu, biển
quảng cáo.
- Sử dụng một phần vỉa hè
lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; một phần lòng đường lắp đặt công trình
ngầm dưới lòng đường trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ thuộc UBND cấp huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy
hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ
sung hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp
phép sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Giấy phép lần đầu do cơ quan
có thẩm quyền cấp (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các hoạt
động: Tập kết rác thải để trung chuyển; điểm đỗ xe, trông giữ xe; lắp đặt biển
hiệu, biển quảng cáo; lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; 02 ngày làm việc đối với việc tập kết trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng
phục vụ thi công công trình.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân
dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích
giao thông.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 12,
Khoản 13, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một
phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn
giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm
thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Điểm đỗ xe, trông giữ xe
phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm
thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt
động văn hóa đó.
b) Điểm trung chuyển vật
liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của tổ chức, cá nhân; thời gian sử dụng từ 22h00 đêm ngày hôm trước
đến 6h00 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Thời gian sử dụng tạm
thời hè phố do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều
kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử
dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới
đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời
không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố
còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực
phù hợp với trường hợp được phép sử dụng
tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc
có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện
tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng
tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển
báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham
gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp
quản lý đường bộ thực hiện.
5. Việc sử dụng tạm thời lòng đường trên các tuyến đường, đoạn đường
không vì mục đích giao thông phải bảo đảm:
a) Việc sử dụng tạm thời một
phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an
toàn giao thông.
b) Lòng đường được phép sử dụng
tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp:
- Điểm trông, giữ xe ô tô
phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành; thời gian sử dụng tạm thời
lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt
động đó.
- Điểm trung chuyển rác thải
sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22
giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
- Điểm đỗ xe taxi.
c) Vị trí lòng đường được phép
sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông
phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi
qua đô thị.
- Phần lòng đường còn lại dành
cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều
đi.
- Lòng đường có kết cấu chịu
lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng
tạm thời.
6. Phạm vi sử dụng tạm thời một
phần lòng đường để thi công công trình ngầm phải đảm bảo phần mặt đường còn lại
đủ bố trí một làn xe (≥ 3,5m). Trong trường hợp phạm vi không đảm bảo đủ bề
rộng mặt đường để các phương tiện giao thông qua lại an toàn phải phân làn giao
thông theo quy định.
7. Không được sử dụng lòng
đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ
trang.
- Các khu vực công viên, tượng
đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần
đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho
người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong
phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
8. Nghiêm cấm các hoạt động khi
sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào
chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng
đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu
nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè
phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng
nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh
doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành
vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt
xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí,
đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái
phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy
phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông
tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một
phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành
kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ
LỤC II
Mẫu
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v:
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ
Km .... đến Km trên đường .... thuộc địa bàn ………………………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp
giấy phép: ………………………(3)………………………
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ:
………………………………………………
(3) ………………đề nghị ………(2)……… xem
xét, cho phép gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích
giao thông tại vị trí: ……………………… theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm
20…… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời:
…………m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử
dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nếu được gia hạn cho phép được
sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí nêu
trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung
của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường
bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại
nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả
lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý
có thẩm quyền yêu cầu./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- ………;
- ………;
|
…………, ngày …
tháng … năm 2…
(4)
|
Hướng
dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị gia hạn cấp phép
sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè
phố vào mục đích quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 9 Điều
3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp phép theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và
tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều
dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ
họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục Cấp phép khoan,
đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công lắp đặt công trình trực tiếp nộp
hồ sơ đề nghị xin cấp phép (hoặc thông qua hệ thống bưu chính) tại UBND
cấp huyện, thành phố (nơi tổ chức,
cá nhân có nhu cầu đào lòng đường, hè phố).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp
lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị khoan, đào lòng
đường, hè phố để thi công công trình.
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có
bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến do đơn vị tư vấn lập.
- Biện pháp tổ chức thi công
đảm bảo an toàn giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với việc khoan, đào vỉa hè, lòng đường để thi công lắp đặt, xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban
nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả thủ tục hành
chính: Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công
trình (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật,
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép và thực hiện đúng các quy
định hiện hành về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh
môi trường và các nội dung trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Tổ chức, cá nhân khi lắp
đặt mới, thay thế đường dây điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ở những
tuyến phố, khu vực mà tỉnh thực hiện ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải
bố trí đi ngầm dưới lòng đường, hè phố.
- Tổ chức, cá nhân khoan,
đào lòng đường, hè phố phải thực hiện các
biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến việc đi lại của
người, phương tiện tham gia giao thông.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm
2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn
tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ
LỤC III
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v:
………………………(1)………………………………
Tại
Km.... trên đường.... thuộc địa bàn………
Kính
gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân xin cấp phép: ………………………(3)…………………
+ Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ………………………………,
số Fax: ………………………………………
2. Căn cứ pháp lý:
- Căn
cứ quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công dự toán công trình (hoặc
báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình);
- Các căn cứ pháp lý có liên
quan đến công trình;
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
a) Tên công trình:
- Địa điểm xây dựng: Nêu rõ lý
trình vị trí khoan, đào lòng đường, hè phố thuộc tuyến đường liên quan cấp phép.
b) Quy mô công trình:
+ Nêu các thông số chính công
trình;
+ Nêu kích thước vị trí khoan,
đào lòng đường, hè phố;
+ Nêu giải pháp, kết cấu bồi
hoàn nền, móng mặt đường, dải phân cách,
hè phố.
d) Thời gian thi công công
trình: ……… ngày, kể từ ngày ……… đến ngày ………
đ) Các nội dung khác:
…………………………………………………………………………
- Gửi kèm các tài liệu:
+ Bản chính hồ sơ thiết kế,
trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến do đơn vị tư vấn lập
+ Biện pháp tổ chức thi công
đảm bảo an toàn giao thông.
(3) cam kết nếu được cấp phép
sẽ:
- Thực hiện đúng theo nội dung
của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường
bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại
nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ……….
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả
lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý
có thẩm quyền yêu cầu./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- …………;
|
……………, ngày …
tháng … năm 2…
(4)
|
Hướng
dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Khoan, đào lòng đường, hè
phố để thi công công trình.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp phép theo quy định tại Điểm a, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình (Đối với việc đề nghị xin cấp
phép thi công khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình không thuộc
thẩm quyền cấp phép tại Điểm a, Khoản 1, Điều 16 thì thực hiện theo quy định
tại Điều 13, Điều 14, Điều 19 Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).
(3) Chủ công trình khoan, đào
lòng đường, hè phố để thi công công trình đứng đơn (nếu là cá nhân ghi rõ họ và
tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
(4) Nếu là cá nhân ký ghi rõ
họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung.
4. Thủ tục Đề nghị gia hạn
cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô
thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu muốn tiếp tục khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công lắp đặt công trình
trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị xin gia hạn (hoặc thông qua hệ thống bưu chính)
tại UBND cấp huyện, thành phố (nơi
tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin khoan, đào lòng đường, hè phố).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết
quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo
quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND
cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp phép khoan,
đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
- Giấy phép của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc khoan, đào vỉa hè,
lòng đường để thi công lắp đặt, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm
vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban
nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả thủ tục hành
chính: Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố
để thi công công trình (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép và thực hiện đúng các quy định hiện hành về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và các nội dung trong giấy phép của cơ quan có
thẩm quyền cấp.
- Tổ chức, cá nhân khi lắp
đặt mới, thay thế đường dây điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ở những
tuyến phố, khu vực mà tỉnh thực hiện ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải
bố trí đi ngầm dưới lòng đường, hè phố.
- Tổ chức, cá nhân khoan,
đào lòng đường, hè phố phải thực hiện các
biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến việc đi lại của
người, phương tiện tham gia giao thông.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý
đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn
tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ
LỤC IV
Mẫu
Đơn đề nghị gia hạn cấp giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công
công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v:
……………………(1)………………………
Tại
Km.... trên đường .... thuộc địa bàn ………………
Kính
gửi: ………………(2)………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân xin cấp phép: ………………………(3)…………………
+ Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
+ Số điện
thoại:………………………………………, số Fax: ……………………………….
2. ………(3)……………… đề nghị
………(2)……… xem xét, gia hạn giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công
công trình tại vị trí: theo Giấy phép số: ………/UBND
ngày…… tháng…… năm 20……… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử
dụng tạm thời: ……… m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử
dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng:
………………………………………………………………………………
Nếu được gia hạn giấy phép
khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình tại vị trí nêu trên,
………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung
của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường
bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại
nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc.
- Tự tháo dỡ hoặc di dời trả
lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý
có thẩm quyền yêu cầu.
Nơi nhận:
- Như trên:
- ………;
- ………;
|
…………, ngày ... tháng ... năm 2....
(4)
|
Hướng
dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Khoan, đào lòng đường, hè
phố để thi công công trình.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép lần đầu.
(3) Chủ công trình khoan, đào
lòng đường, hè phố để thi công công trình
đứng đơn (nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
(4) Nếu là cá nhân ký ghi rõ
họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
II. Thủ tục hành chính áp
dụng tại cấp xã
1. Thủ tục Cấp phép sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực
đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích: Lắp
đặt ki-ốt mái che, mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa,
dịch vụ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu
chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ
viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do,
yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện
tích đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động: Lắp đặt
ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh
doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Bộ phận quản lý giao thông tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao
thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
không vì mục đích giao thông (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 11, Điều 1 của Quyết
định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một
phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao
thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm
thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
- Lắp đặt ki-ốt, mái che,
mái che di động phục vụ nhu cầu kinh doanh phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép theo quy định, đảm bảo mỹ
quan đô thị.
- Kinh doanh buôn, bán hàng
hóa, dịch vụ thời gian sử dụng tạm thời hè phố để kinh
doanh do cơ quan cấp phép quy định đảm bảo phù hợp
với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép
sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện
dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm
thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét,
phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5
mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu
lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép
sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng
đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép
sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ
trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt
biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện
tham gia giao thông do đơn vị đang trực
tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Không được sử dụng lòng
đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ
trang.
- Các khu vực công viên,
tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần
đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho
người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và
trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
6. Nghiêm cấm các hoạt động
khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây,
rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi
sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới
lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc
đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường,
hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không
đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để
kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô
thị.
- Đổ rác, phế thải và các
hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và
công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình
trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy,
xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy
phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông
tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một
phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành
kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ
LỤC I
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v:
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ………………(1)……………
Từ
Km .... đến Km... trên đường .... thuộc địa bàn…………
Kính gửi: ……………………………(2)……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp
giấy phép: ………………(3)…………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ:
…………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
- Mục đích: ……………………………………………………………………………………
- Địa điểm: Từ (tại) Km... đến
Km ... trên tuyến đường …………………………
- Thuộc xã (phường)... huyện (thị)...
- Thời gian bắt đầu và kết thúc
hoạt động: …………………………
- Phạm vi, diện tích đề nghị
cấp phép sử dụng:
+ Chiều dài: ……………………(m);
+ Chiều ngang: ………………(m);
+ Diện tích: ……………………(m2);
(Gửi
kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí xin cấp phép) (4)
- Biện pháp đảm bảo
ATGT:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………;
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi
trường và mỹ quan đô thị:………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………;
(3) cam kết nếu được cấp phép:
Thực hiện đúng theo nội dung
của giấy phép được cấp;
Chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công
trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến
đường đang khai thác;
Chịu trách nhiệm hoàn trả lại
nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………………
Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên
trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm
quyền yêu cầu.
Nơi nhận:
- Như trên:
- ………;
- ………;
|
…………, ngày …
tháng … năm 2…
(5)
|
Hướng
dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị sử dụng tạm thời
một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3
của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp phép theo quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016
của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và
tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí
chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ
họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục Đề nghị gia hạn
cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao
thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng,
khai thác lòng đường, hè phố với mục đích: Lắp đặt ki-ốt mái che, mái che di
động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ tại UBND cấp
xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ
viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do,
yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND
cấp xã, phường, thị trấn hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp
phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Giấy phép của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động
Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng
hóa, dịch vụ.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Bộ phận quản lý giao thông cấp xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao
thông.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 12,
Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một
phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn
giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm
thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
- Lắp đặt ki-ốt, mái che,
mái che di động phục vụ nhu cầu kinh doanh phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép theo quy định, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ; thời gian sử dụng tạm
thời hè phố để kinh doanh do cơ quan cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến
phố.
3. Vị trí hè phố được phép
sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm
thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét,
phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5
mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu
lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép
sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng
đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép
sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ
trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt
biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện
tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Không được sử dụng lòng
đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ
trang.
- Các khu vực công viên,
tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần
đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho
người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và
trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
6. Nghiêm cấm các hoạt động
khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây,
rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi
sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới
lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc
đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường,
hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không
đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng
lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các
hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ
dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí,
đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy,
xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy
phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông
tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý
đường đô thị.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Giao thông vận tải
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè
phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định
số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm
2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ
LỤC II
Mẫu
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND
ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v:
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ
Km …… đến Km…… trên đường .... thuộc địa bàn …………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp
giấy phép: ………………………(3)………………………
- Địa chỉ:………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ:
………………………………………………
(3) ………………đề nghị ………(2)……… xem
xét, cho phép gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích
giao thông tại vị trí:……………………… theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm
20…… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời:
…………m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử
dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nếu được gia hạn cho phép được
sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí nêu
trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung
của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường
bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại
nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc………
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả
lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý
có thẩm quyền yêu cầu./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- ………;
- ………;
|
…………, ngày …
tháng … năm 2…
(4)
|
Hướng
dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị gia hạn cấp phép
sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè
phố vào mục đích quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp phép theo quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và
tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều
dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ
họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.