ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2640/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 09 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC LOẠI
MẶT ĐƯỜNG VÀ CỐNG THOÁT NƯỚC THUỘC ĐỀ ÁN TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2015/NQ-HĐND
ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục phát triển giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
466/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2999/TTr-SGTVT ngày 05/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng
dẫn về quy mô, giải pháp thiết kế mẫu, đơn giá xây dựng các loại mặt đường và cống
thoát nước thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, địa phương và tổ chức, cá
nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN VỀ QUY MÔ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẪU, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÁC LOẠI MẶT ĐƯỜNG VÀ CỐNG THOÁT NƯỚC THUỘC ĐỀ ÁN TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN GIAO
THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. PHẠM VI
ÁP DỤNG:
Quy định này áp dụng đối với các
công trình kiên cố hóa đường giao thông nông thôn (GTNT), đường trong các khu
phố (gọi chung là đường giao thông nông thôn) trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm
2016 - 2020, đầu tư theo phương châm “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ” theo quy
định tại Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
B. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố triển khai, phổ biến đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
đã nêu tại Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ:
I. Tập thiết kế:
Mặt đường bê tông xi măng, cống bản bê tông cốt thép:
1. Mặt đường bê tông xi măng:
Giải pháp kết cấu từ dưới lên gồm:
- Nền đất đầm chặt hoặc nền cát đã
tưới đẫm nước đầm chặt;
- Lớp cát (đá mi) đệm dày 3cm đối
với nền đất (nền cát thì không cần lớp đệm);
- Lớp lót ngăn nước bằng bao xi
măng hoặc ni lon;
- Bê tông mặt đường M.250 đá 1x2 sử
dụng loại xi măng PCB40.
- Vật liệu chèn khe co, giãn và
khe dọc bằng tấm cao su và bằng nhựa đường.
1.1. Thiết kế mẫu mặt đường bê
tông xi măng sử dụng khe co giãn bằng cao su:
TT
|
Mẫu thiết kế
|
Bề rộng nền
(m)
|
Bề rộng mặt
(m)
|
Kết cấu
|
Tổng tải trọng
P (tấn)
|
|
|
1
|
MD1,0-KHE CAO
SU
|
1,0
|
1,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 10cm
|
|
|
2
|
MD1.5-KHE CAO
SU
|
2,5
|
1,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm
|
3
|
|
3
|
MD2.0-KHE CAO
SU
|
3,0
|
2,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm
|
5
|
|
4
|
MD2.5-KHE CAO
SU
|
3,5
|
2,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm
|
6
|
|
5
|
MD3.0-KHE CAO
SU
|
4,0
|
3,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
6
|
MD3.5-KHE CAO
SU
|
4,5-5,0
|
3,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
7
|
MD4.0-KHE CAO
SU
|
5,0-5,5
|
4,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
8
|
MD4.5-KHE CAO
SU
|
5,5-6,0
|
4,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
9
|
MD5.0-KHE CAO
SU
|
6,0-6,5
|
5,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
10
|
MD5.5-KHE CAO
SU
|
6,5-7,0
|
5,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
11
|
MD6.0-KHE CAO
SU
|
7,0-7,5
|
6,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
1.2. Thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng sử dụng
khe co giãn bằng nhựa đường:
TT
|
Mẫu thiết kế
|
Bề rộng nền
(m)
|
Bề rộng mặt
(m)
|
Kết cấu
|
Tổng tải trọng
P (tấn)
|
|
|
1
|
MD1,0-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
1,0
|
1,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 10cm
|
|
|
2
|
MD1.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
2,5
|
1,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm
|
3
|
|
3
|
MD2.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
3,0
|
2,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm
|
5
|
|
4
|
MD2.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
3,5
|
2,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm
|
6
|
|
5
|
MD3.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
4,0
|
3,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
6
|
MD3.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
4,5-5,0
|
3,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
7
|
MD4.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
5,0-5,5
|
4,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
8
|
MD4.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
5,5-6,0
|
4,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
9
|
MD5.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
6,0-6,5
|
5,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
10
|
MD5.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
6,5-7,0
|
5,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
11
|
MD6.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
7,0-7,5
|
6,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
1.3. Thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng kết
hợp rãnh thoát nước dọc sử dụng khe co giãn bằng cao su:
TT
|
Mẫu thiết kế
|
Bề rộng nền
(m)
|
Bề rộng mặt
(m)
|
Kết cấu
|
Tổng tải trọng
P (tấn)
|
|
|
1
|
MRD1.5-KHE CAO SU
|
2,5
|
1,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm
|
3
|
|
2
|
MRD2.0-KHE CAO SU
|
3,0
|
2,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm
|
5
|
|
3
|
MRD2.5-KHE CAO SU
|
3,5
|
2,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm
|
6
|
|
4
|
MRD3.0-KHE CAO SU
|
4,0
|
3,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
5
|
MRD3.5-KHE CAO SU
|
4,5-5,0
|
3,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
6
|
MRD4.0-KHE CAO SU
|
5,0-5,5
|
4,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
7
|
MRD4.5-KHE CAO SU
|
5,5-6,0
|
4,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
8
|
MRD5.0-KHE CAO SU
|
6,0-6,5
|
5,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
9
|
MRD5.5-KHE CAO SU
|
6,5-7,0
|
5,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
10
|
MRD6.0-KHE CAO SU
|
7,0-7,5
|
6,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
1.4. Thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng kết
hợp rãnh thoát nước dọc sử dụng khe co giãn bằng nhựa đường:
TT
|
Mẫu thiết kế
|
Bề rộng nền
(m)
|
Bề rộng mặt
(m)
|
Kết cấu
|
Tổng tải trọng
P (tấn)
|
|
|
1
|
MRD1.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
2,5
|
1,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm
|
3
|
|
2
|
MRD2.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
3,0
|
2,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm
|
5
|
|
3
|
MRD2.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
3,5
|
2,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm
|
6
|
|
4
|
MRD3.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
4,0
|
3,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
5
|
MRD3.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
4,5-5,0
|
3,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm
|
10
|
|
6
|
MRD4.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
5,0-5,5
|
4,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
7
|
MRD4.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
5,5-6,0
|
4,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
8
|
MRD5.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
6,0-6,5
|
5,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
9
|
MRD5.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
6,5-7,0
|
5,5
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
10
|
MRD6.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG
|
7,0-7,5
|
6,0
|
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm
|
13
|
|
* Ghi chú:
- Tổng tải trọng (P) là tải trọng của toàn
xe, tải trọng trục xe 0,7P;
- Chiều dày và cường độ kết cấu mặt đường được
tính toán phù hợp với tải trọng thiết kế; riêng bề rộng mặt đường có thể điều
chỉnh phù hợp với mặt bằng thi công và điều kiện khai thác của công trình;
- Thiết kế mẫu mặt đường có chiều rộng 1,0m
áp dụng cho các tuyến đường hẻm trong các khu dân
cư có chiều rộng hạn chế nhỏ hơn 1,5m.
2. Cống thoát nước:
Tải trọng thiết kế: 13 tấn.
Kết cấu: Dạng cống bản bê tông cốt thép có móng
và thân bằng bê tông M.150 đá 2x4, bản cống bằng bê tông cốt thép M.250 đá 1x2.
TT
|
Mẫu thiết kế
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
I
|
Cống có khẩu độ Lo = 30cm
|
|
1
|
C0.3 - B1.5
|
Đường có bề rộng mặt 1,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
2
|
C0.3 - B2.0
|
Đường có bề rộng mặt 2,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
3
|
C0.3 - B2.5
|
Đường có bề rộng mặt 2,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
4
|
C0.3 - B3.0
|
Đường có bề rộng mặt 3,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
5
|
C0.3 - B3.5
|
Đường có bề rộng mặt 3,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
6
|
C0.3 - B4.0
|
Đường có bề rộng mặt 4,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
7
|
C0.3 - B4.5
|
Đường có bề rộng mặt 4,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
8
|
C0.3 - B5.0
|
Đường có bề rộng mặt 5,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
9
|
C0.3 - B5.5
|
Đường có bề rộng mặt 5,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
10
|
C0.3 - B6.0
|
Đường có bề rộng mặt 6,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 0,5m
|
|
II
|
Cống có khẩu độ Lo = 50cm
|
|
1
|
C0.5 - B1.5
|
Đường có bề rộng mặt 1,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
2
|
C0.5 - B2.0
|
Đường có bề rộng mặt 2,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
3
|
C0.5 - B2.5
|
Đường có bề rộng mặt 2,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
4
|
C0.5 - B3.0
|
Đường có bề rộng mặt 3,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
5
|
C0.5 - B3.5
|
Đường có bề rộng mặt 3,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
6
|
C0.5 - B4.0
|
Đường có bề rộng mặt 4,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
7
|
C0.5 - B4.5
|
Đường có bề rộng mặt 4,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
8
|
C0.5 - B5.0
|
Đường có bề rộng mặt 5,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
9
|
C0.5 - B5.5
|
Đường có bề rộng mặt 5,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
10
|
C0.5- B6.0
|
Đường có bề rộng mặt 6,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
III
|
Cống có khẩu độ Lo = 70cm
|
|
1
|
C0.7 - B1.5
|
Đường có bề rộng mặt 1,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
2
|
C0.7 - B2.0
|
Đường có bề rộng mặt 2,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
3
|
C0.7 - B2.5
|
Đường có bề rộng mặt 2,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
4
|
C0.7 - B3.0
|
Đường có bề rộng mặt 3,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
5
|
C0.7 - B3.5
|
Đường có bề rộng mặt 3,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
6
|
C0.7 - B4.0
|
Đường có bề rộng mặt 4,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
7
|
C0.7 - B4.5
|
Đường có bề rộng mặt 4,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
8
|
C0.7 - B5.0
|
Đường có bề rộng mặt 5,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
9
|
C0.7 - B5.5
|
Đường có bề rộng mặt 5,5m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
10
|
C0.7 - B6.0
|
Đường có bề rộng mặt 6,0m; chiều sâu thoát nước
tối đa 1,0m
|
|
* Ghi chú: Tùy vào nguồn vật liệu của địa
phương có thể sử dụng bê tông đá (1x2) M150, đá xây vữa xi măng M100 để thay thế
cho bê tông đá (2x4) M150.
Những công trình được xây dựng ở những vị trí có
điều kiện địa hình, địa chất phức tạp, khẩu độ thoát nước lớn; công trình có
yêu cầu tải trọng khai thác lớn hơn 13 tấn không thể vận dụng các thiết kế mẫu
nêu trên thì chủ đầu tư khảo sát, lập hồ sơ thiết kế theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế hiện hành.
3. Rãnh thoát nước dọc:
- Kết cấu: Tấm đan bằng bê tông cốt thép M.250
đá 1x2, xà mũ bằng bê tông M250 đá 1x2, thân rãnh bằng đá chẻ xây vữa xi măng
M.100 dày 20cm, móng bê tông M.150 đá 4x6 dày 10cm;
- Kích thước rãnh: Rộng toàn rãnh 80cm, chiều rộng
lòng rãnh 40cm, chiều cao lòng thay đổi phù hợp với địa hình đảm bảo thoát nước
(cao trung bình 40cm);
- Vị trí rãnh: Nằm dọc tim tuyến đường.
Ghi chú: Trước khi lập hồ sơ thiết kế, Ủy ban
nhân dân cấp xã phải tổ chức khảo sát để xác định phương án và độ dốc thiết kế
rãnh; những công trình được xây dựng ở những vị trí có điều kiện địa hình, địa
chất phức tạp, khẩu độ rãnh thoát nước lớn không thể vận dụng các thiết kế mẫu
nêu trên thì chủ đầu tư khảo sát, lập hồ sơ thiết kế theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế hiện hành.
TT
|
Mẫu thiết kế
|
Bề rộng lòng
rãnh (m)
|
Bề rộng mặt rãnh
(m)
|
Kết cấu rãnh
|
|
|
1
|
RD
|
0,4
|
0,8
|
Đá chẻ xây vữa
xi măng M.100, đan BTCT
|
|
II. Tập Đơn giá các loại mặt
đường và cống thoát nước năm 2016:
1. Đơn giá được ban hành tại Quyết định này là cơ
sở để xác định kinh phí hỗ trợ ngân sách tỉnh năm 2016 cho các công trình thuộc
Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đơn giá xây dựng mặt đường GTNT năm 2016 bao
gồm:
- Đơn giá xây dựng cho các loại mặt đường bê
tông xi măng có bề rộng từ 1,0 đến 6,0m (theo Biểu 1, 2 tập Đơn giá);
- Đơn giá xây dựng cho các loại mặt đường có bề
rộng từ 1,5 đến 6,0m kết hợp rãnh thoát nước dọc (theo Biểu 3, 4 Tập đơn giá);
- Đơn giá xây dựng các công trình cống có khẩu độ
nhỏ từ 0,3 đến 0,7m áp dụng cho các loại mặt đường (theo Biểu 5 tập Đơn giá);
- Đơn giá xây dựng cho rãnh thoát nước dọc (theo
Biểu 6 tập Đơn giá).
3. Đơn giá xây dựng cho các loại mặt đường nêu
trên áp dụng cho mặt đường có khe co giãn bằng nhựa đường. Thành phần đơn giá
xây dựng mặt đường GTNT gồm các chi phí trực tiếp: Vật liệu, nhân công, xe máy và thuế giá trị gia
tăng của công trình; không tính vào đơn giá các chi phí: Chi
phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai, phổ biến Quy định này đến Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn để áp dụng.
- Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải theo dõi
tình hình thực hiện Quy định này và tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo về Ủy
ban nhân dân tỉnh để theo dõi chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét,
giải quyết./.