ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2566/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 15 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH AN
GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch
tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về
việc ban hành Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 176/TTr-SKHĐT ngày 12 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” với những nội dung chủ yếu
sau:
1. Quan điểm:
Phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch tổng thể bảo tồn Quốc gia về đa
dạng sinh học đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, quy hoạch sử dụng đất
đai và các quy hoạch ngành có liên quan.
Mang tính hệ thống,
bao gồm bảo tồn các hệ sinh thái, loài, nguồn gen, các cảnh quan thiên nhiên hấp
dẫn đặc thù; chú trọng duy trì, bảo vệ phát triển chức năng và các khả năng sức
chứa của hệ sinh thái; ưu tiên chú trọng các hệ sinh thái đặc trưng, dễ bị tổn
thương, nhạy cảm, đã bị suy thoái hoặc có nguy cơ suy thoái.
Quy hoạch được xây dựng
một cách khoa học, khách quan, tôn trọng các quy luật phát triển của tự nhiên,
kết hợp các phương pháp hiện đại và truyền thống. Khuyến khích áp dụng tri thức
bản địa nhằm sử dụng hợp lý, bền vững tài nguyên sinh học.
Áp dụng các phương
pháp quy hoạch, khoa học công nghệ tiên tiến, thích hợp. Kế thừa các quy hoạch
liên quan về sử dụng đất đai, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, vận dụng được
các kết quả điều tra cơ bản về đa dạng sinh học, về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội.
Dựa trên cơ sở phát
huy tối đa vai trò của cộng đồng, có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước. Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học cần phải hướng đến mục tiêu “vì con người”, đặt con người
vào vị trí trung tâm của bảo tồn đa dạng sinh học. Chỉ ra mối liên quan giữa lợi
ích của việc bảo tồn đa dạng sinh học với lợi ích của con người và xã hội.
Thiết thực, khả thi
trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và nhu cầu khai thác sử dụng đa dạng
sinh học và các sản phẩm của đa dạng sinh học, kể cả nhu cầu trên phạm vi cả nước
và nước ngoài, đồng thời có thể thích nghi với các biến động về kinh tế, xã hội
và môi trường.
Kết hợp hài hòa giữa bảo
tồn với khai thác, sử dụng hợp lý đa dạng sinh học phục vụ phát triển; giữa bảo
tồn, khai thác, sử dụng hợp lý đa dạng sinh học với việc xóa đói, giảm nghèo. Tổ
chức, cá nhân hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng đa dạng sinh học phải chia sẻ
lợi ích với các bên có liên quan; bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước với
lợi ích của tổ chức, cá nhân.
2.
Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung:
Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, nhằm bảo tồn và
bảo vệ sinh cảnh cũng như các loài động thực vật hoang dã có giá trị kinh tế và
giá trị bảo tồn; tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong việc bảo tồn và
phát triển đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh An Giang.
Thiết lập được bản đồ
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp với điều kiện tỉnh An Giang giai đoạn
2020 và định hướng đến năm 2030, góp phần vào việc quy hoạch tổng thể bảo tồn
đa dạng sinh học của cả nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Mục tiêu đến năm 2020:
Xây dựng cơ sở dữ liệu
về hiện trạng và Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang, làm cơ sở
phân chia các vùng sinh thái, các khu bảo tồn và hành lang đa dạng sinh học
trên địa bàn tỉnh góp phần vào việc quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học
của cả nước, khai thác bền vững các giá trị đa dạng sinh học dựa trên quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang.
Đánh giá hiện trạng
công tác bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh. Nhận dạng, phân tích và đánh giá
các nguy cơ gây suy giảm đa dạng sinh học của tỉnh. Đề xuất các khu vực phù hợp
nâng cao độ che phủ rừng, hạn chế các tác động do xâm hại đến diện tích rừng.
Đề xuất các giải pháp
bảo tồn, hạn chế các vụ xâm hại đến các loài động vật, thực vật hoang dã, nhất
là các loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Kiểm
soát việc khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái.
Sử dụng kinh phí thu được từ chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đầu tư
cho công tác bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng.
Xây dựng và thực hiện
phương án phòng ngừa, kiểm soát và giảm thiểu tác hại của các loài sinh vật ngoại
lai xâm hại. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo tồn đa dạng sinh học,
đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo tồn và giám sát đa dạng sinh học đối
với các khu bảo tồn. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng và thực hiện
các kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
Tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức và thu hút sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, bảo tồn
và phát triển đa dạng sinh học. Hoàn thành quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường
và các quy hoạch ngành khác. Quy hoạch chi tiết và đề xuất thành lập các khu bảo
tồn, ưu tiên bảo tồn tại chỗ các hệ sinh thái đặc thù, các loài động - thực vật
quý, hiếm, đặc hữu; phục hồi và phát triển các hệ sinh thái, sinh cảnh tạo môi
trường sống cho các loài động vật hoang dã.
Đảm bảo đạt các chỉ
tiêu như sau: (1) Bảo tồn các loài động - thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ đã và đang hiện diện trên địa bàn tỉnh (trừ các
loài di trú), đặc biệt là các giống cây trồng cổ truyền, các loài đặc hữu và từng
bước đưa vào bảo tồn một cách hiệu quả tại các khu bảo tồn, vườn thực vật, vườn
thú; (2) Khoanh vùng hiện trạng các khu đất ngập nước trên địa bàn tỉnh để quy
hoạch khai thác và bảo tồn theo đúng quy định của Luật Đa dạng sinh học năm
2008; (3) Ban hành danh mục các loài đặc hữu của tỉnh cần được ưu tiên bảo tồn
(theo tiêu chí của Sách đỏ Thế giới IUCN và Sách đỏ Việt Nam); (4) Bảo tồn được
hầu hết các hệ sinh thái đặc trưng trên địa bàn tỉnh; (5) Tập trung tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho cộng đồng sinh sống xung quanh các khu bảo tồn, khu du lịch
về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các loài động - thực vật hoang dã; (6)
Hoàn thiện việc cắm mốc ranh giới khu bảo tồn và công bố rộng rãi cho cộng đồng
dân cư biết.
b) Định hướng đến năm 2030:
Hoàn thiện hệ thống
các khu bảo tồn đa dạng sinh học và hình thành hệ thống hành lang đa dạng sinh
học kết nối các hệ sinh thái. Triển khai phương thức bảo tồn chuyển chỗ, hình thành hệ
thống vườn thực vật, vườn ươm, vườn động vật để bảo tồn và phát triển các nguồn
gen quý hiếm, đặc hữu có nguy cơ tuyệt chủng đã xác định được của từng khu bảo
tồn của tỉnh.
Nâng cao độ che phủ rừng,
giảm các vụ xâm hại đến rừng và khai thác trái phép tài nguyên sinh vật (chặt
phá, đốt rừng, cháy rừng, săn bắt động vật hoang dã,…); xử phạt nghiêm các vụ
vi phạm đến rừng. Giải quyết ổn định từng bước sinh kế cho người dân vùng đệm các
khu bảo tồn thông qua các giải pháp sản xuất nông nghiệp bền vững, tham gia quản
lý, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
Tuyên truyền giáo dục,
nâng cao nhận thức của cộng đồng trong bảo tồn đa dạng sinh học. Nghiên cứu
hoàn thiện hệ thống chính sách phân công trách nhiệm và chia sẻ lợi ích giữa
khu bảo tồn và người dân trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Khai thác tiềm
năng du lịch của các khu bảo tồn nhằm phát triển du lịch sinh thái gắn với sinh
kế của người dân vùng đệm, nâng cao đời sống cộng đồng, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội và bảo tồn đa dạng sinh học.
Hoàn thiện hệ thống tổ
chức, cơ chế, chính sách bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh An Giang
phù hợp với kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học và chiến lược quốc gia.
Xây dựng cơ chế chính sách tài chính để thiết lập mạng lưới các tổ chức, cá
nhân tham gia công tác bảo tồn.
3. Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030:
Hai khu bảo tồn loài
và sinh cảnh, tổng diện tích 2.668 ha, trong đó gồm: Khu Cô Tô - Tức Dụp - Tà Pạ:
2.168 ha; Búng Bình Thiên (đất ngập nước): 500 ha.
Năm khu bảo vệ cảnh
quan, tổng diện tích 6.279,5 ha, trong đó gồm:(1) Khu Núi Sam: 171 ha; (2) Khu
Núi Cấm: 4.188 ha; (3) Thoại Sơn (cụm Núi Sập, Núi Ba Thê, Núi Tượng, Núi Nhỏ):
370,5 ha; (4) Rừng tràm Trà Sư (đất ngập nước): 1.050 ha; (5) Rừng tràm huyện
Tri Tôn (đất ngập nước): 500 ha.
Một khu bảo vệ kết hợp
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tổng diện tích 4.075 ha, gồm cụm Núi Phú
Cường: 328 ha, Núi Dài: 2.701 ha, Núi Dài Năm Giếng 855 ha, Núi Ông Két: 191
ha.
Hành lang đa dạng sinh
học thủy nội địa: Mỹ Hòa Hưng - Vàm Nao - Châu Đốc: 5.056 ha.
Hệ thống vườn thực vật,
tổng diện tích 40 ha gồm: Núi Tô (20 ha), Núi Cấm (20 ha).
Hệ thống nhà bảo tàng
thiên nhiên: 30 ha tại Núi Ba Thê.
Hệ thống vườn cây thuốc:
khu vực núi Cấm.
4. Nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu:
4.1. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực: Tổ chức
bộ máy quản lý các khu bảo tồn, trên cơ sở nhân lực các ngành có liên quan nông
lâm nghiệp thủy sản, tài nguyên và môi trường. Tăng cường cán bộ chuyên trách đảm
nhiệm ở cấp Sở và Ủy Ban nhân dân tỉnh theo dõi các vấn đề bảo tồn đa dạng sinh
học, các dự án có liên quan về bảo tồn thủy sản, dược liệu và của cả ngành nông
nghiệp; Tổ chức học tập, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ. Tổ chức tập huấn
cho cán bộ nhận dạng định danh các loài động thực vật hoang dã quý hiếm trên địa
bàn, nhằm thực hiện tốt công tác giám sát bảo vệ.
4.2. Giải pháp về cơ chế chính sách: Áp dụng cơ
chế chính sách theo hướng dẫn các văn bản luật và dưới luật cấp Trung ương về bảo
tồn đa dạng sinh học hoặc các ngành có liên quan như nông nghiệp, thủy sản, lâm
nghiệp. Xây dựng thêm cơ chế chính sách cấp địa phương về hỗ trợ vốn chuyển đổi
cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng nuôi trồng các nguồn giống bản địa, tìm đầu
ra cho các sản phẩm đặc sản của địa phương.
Thành lập tổ chức quản lý các khu bảo tồn; Xây dựng
cơ chế chính sách hoạt động cho ban quản lý khu bảo tồn; Tiếp tục nghiên cứu điều
chỉnh giải pháp về cơ chế chính sách, hoàn thiện cơ chế chính sách quản
lý bảo tồn đa dạng sinh học. Tiếp tục xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích các tổ chức, cá nhân, đặc biệt là cộng đồng địa phương tham gia bảo
tồn đa dạng sinh học. Chú trọng các chính sách bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái
sinh rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ, nâng cao thu nhập gắn với chính sách giảm
nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 -
2020.
Xây dựng chính sách khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ,
đầu tư cho cộng đồng dân cư là hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo ở
khu vực thuộc vùng khó khăn, biên giới. Hoàn thiện, củng cố tổ chức, cơ chế quản
lý đối với Ban quản lý các khu bảo tồn.
4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ: Áp dụng
GIS viễn thám, rà soát hiện trạng môi trường tự nhiên, phân vùng sinh thái hoặc
sử dụng máy bay điều khiển thu không ảnh giám sát chặt chẽ thảm phủ rừng. Gắn
chíp theo dõi các hoạt động của các động vật lớn có giá trị trong khu bảo tồn,
theo dõi hành vi, tập tính, giúp công tác bảo tồn được tốt hơn.
Thúc đẩy công tác nghiên cứu khoa học về hệ sinh
thái vùng Thất Sơn, các hệ sinh thái thủy nội địa nâng cấp trang thiết bị và
nâng cao trình độ cán bộ một cách hệ thống để có đủ khả năng nghiên cứu xây dựng
và thực hiện các mô hình quản lý tài nguyên rừng, tài nguyên thủy sinh vật và
kiểm soát, quan trắc môi trường gắn với phục hồi sinh thái và thích ứng biến đổi
khí hậu. Điều tra, nghiên cứu, nhất là các vấn đề cho sinh sản nhân tạo các giống
loài quý, hiếm, chuyển giao khoa học công nghệ cho nhân dân.
Nghiên cứu phục hồi các hệ sinh thái và loài quý
hiếm, sản lượng đánh bắt tối ưu các thành phần thủy sản, tiến tới cấp phép và
quy định hạn mức khai thác, cho các loại hình khai thác trên diện tích công.
Nghiên cứu đặc tính nơi cư trú các đối tượng quý hiếm đã từng tồn tại ngoài
thiên nhiên tại các vùng nước nội địa được bảo tồn và khả năng tái phục hồi
trong điều kiện nhân tạo.
4.4. Giải pháp về hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp
tác với các tổ chức Quốc tế nhằm thu hút các nguồn tài trợ về tài chính và kỹ
thuật để điều tra, nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ; mở rộng việc trao đổi,
hợp tác khoa học với các nước. Tăng cường hợp tác với Campuchia trong công tác
bảo tồn nguồn lợi thủy sản, xây dựng hành lang đa dạng sinh học xuyên biên giới...
4.5. Giải pháp về vốn thực hiện quy hoạch: Tranh
thủ nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức cá nhân trong nước, tổ chức, cá
nhân nước ngoài. Nguồn vốn từ xã hội hóa, các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã
hội, các bên có lợi ích trực tiếp từ chiến lược quy hoạch. Các doanh nghiệp hoạt
động du lịch, các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông lâm, thủy sản có sử dụng nguồn
gen giống từ động thực vật hoang dã.
Vốn ngân sách nhà nước: Tập trung cho việc lập
báo cáo dự án chi tiết các quy hoạch khu bảo tồn trong thời gian sớm nhất để
tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ triển khai. Vốn hoạt động khoa học công nghệ của
UBND tỉnh và các bộ ngành liên quan ở Trung ương.
5.
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Là cơ quan chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch, báo cáo UBND tỉnh, ban
chỉ đạo theo quy định. Chịu trách nhiệm chủ trì các dự án hợp phần được phân
công trong dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học này.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, các đơn vị liên quan trong việc
triển khai dự án quy hoạch. Chịu trách nhiệm chủ trì các dự án hợp phần được
phân công trong dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với sở
Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch ngân sách trung hạn, dài hạn cho các dự
án ưu tiên, xây dựng quy định về việc bảo tồn đa dạng sinh học trong các khâu lập,
thẩm định, phê duyệt các dự án đề xuất trong quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
của tỉnh.
- Sở Tài chính: Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ các nguồn kinh phí để
triển khai thực hiện quy hoạch theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu, áp dụng
các tiến bộ khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài
nguyên sinh vật trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm chủ trì các dự án hợp phần
được phân công trong dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học này.
- Sở Xây dựng: Chịu trách nhiệm chủ trì các dự
án hợp phần được phân công trong dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học này.
- Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Phát triển
du lịch sinh thái, xây dựng các loại hình du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn
thiên nhiên.
- Sở Công thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tăng cường quản lý thị trường trong việc kinh doanh và sử
dụng tài nguyên sinh vật, đặc biệt là động - thực vật hoang dã.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tăng cường chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan báo chí, các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thông
tin cơ sở tập trung tuyên truyền, phổ biến chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo
tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng, góp phần vào việc bảo
vệ, sử dụng, quản lý an toàn đa dạng sinh học.
- Các huyện, thị trấn, phường, xã có diện tích nằm
trong các dự án quy hoạch rà soát điều chỉnh quy hoạch cấp địa phương. Hỗ trợ
các đơn vị thực hiện quy hoạch, cử cán bộ quản lý chuyên trách các ngành tài
nguyên môi trường, địa chính tham gia khảo sát cắm mốc
ranh giới các dự án quy hoạch. Hỗ trợ các đơn vị quản lý chuyên ngành công bố
quy hoạch
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ
tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm
2016)
STT
|
Tên chương
trình, dự án ưu tiên
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Kinh phí thực
hiện theo giai đoạn (tỷ đồng)
|
Tổng kinh
phí (tỷ đồng)
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
|
I
|
TUYÊN TRUYỀN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
|
7,5
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
tồn ĐDSH tỉnh An Giang
|
Đưa thông tin đến người dân thông qua việc
công bố danh mục các loài quý hiếm cần ưu tiên bảo tồn.
Nâng cao nhận thức của người dân về giá trị của
ĐDSH và trách nhiệm của người dân về bảo tồn, ngăn chặn các loài xâm hại.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành, hội đoàn thể; Viện nghiên cứu; Trường đại học;
các địa phương liên quan
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
7,5
|
II
|
HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ BẢO TỒN
ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH AN GIANG
|
3,0
|
2
|
Rà soát điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện cơ chế
chính sách quản lý bảo tồn và khai thác, sử dụng Đa dạng sinh học tỉnh An
Giang
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý bảo tồn
và khai thác sử dụng đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh An Giang hướng tới
chính sách xã hội hóa công tác bảo tồn.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Tư pháp; Sở
Tài chính và các sở, ban, ngành khác; các địa phương liên quan
|
3,0
|
|
|
3,0
|
III
|
QUY HOẠCH CHI TIẾT VÀ THÀNH LẬP CÁC KHU BẢO
TỒN THEO LUẬT ĐA DẠNG SINH HỌC
|
24,0
|
3
|
Lập quy hoạch chi tiết hành lang Đa dạng sinh
học Mỹ Hòa Hưng - Vàm Nao - Châu Đốc. Diện tích: 5.056 ha
|
Thành lập hành lang đa dạng sinh học kết hợp
kiểm soát khai thác, bảo tồn thủy sản.
Đề xuất, triển khai một số biện pháp bảo tồn.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT; các địa phương liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học.
|
4,0
|
|
|
4,0
|
4
|
Lập quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và bảo
vệ cảnh quan Cô Tô - Tức Dụp - Tà Pạ. Diện tích: 2.168 ha
|
Thành lập khu bảo tồn loài và cảnh quan đi vào
hoạt động theo Luật Đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở:
NN&PTNT, VH, TT&DL; KH&CN; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa
phương liên quan
|
4,0
|
|
|
4,0
|
5
|
Lập quy hoạch chi tiết chuyển đổi và mở rộng
Khu dự trữ thiên nhiên rừng tràm Trà Sư. Diện tích: 1.050 ha
|
Chuyển đổi khu bảo tồn theo các tiêu chí quy định
của Luật Đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở:
NN&PTNT, VH, TT&DL; KH&CN; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa
phương liên quan
|
2,0
|
|
|
2,0
|
6
|
Lập quy hoạch chi tiết các khu bảo vệ cảnh
quan: Núi Sam, Thoại Sơn, núi Cấm. Diện tích: 4.729,5 ha
|
Thành lập khu bảo vệ cảnh quan và đi vào hoạt
động theo Luật Đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở:
NN&PTNT, VH, TT&DL; KH&CN; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa
phương liên quan
|
6,0
|
|
|
6,0
|
7
|
Lập dự án khả thi quy hoạch Khu bảo tồn loài -
sinh cảnh Búng Bình Thiên. Diện tích: 500 ha
|
Chuyển đổi khu bảo tồn theo các tiêu chí quy định
của Luật Đa dạng sinh học.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở:
NN&PTNT, VH, TT&DL; KH&CN; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa
phương liên quan
|
2,0
|
|
|
2,0
|
8
|
Lập quy hoạch chi tiết khu bảo vệ và sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững đa dạng sinh học (Núi Dài, Núi
Két, Núi Dài Năm Giếng, núi Phú Cường). Diện tích: 4.075 ha
|
Thành lập vùng bảo vệ rừng và canh tác dưới
tán rừng bền vững.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở TN&MT và
các sở, ngành, địa phương có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học.
|
4,0
|
|
|
4,0
|
9
|
Lập quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài, sinh
cảnh rừng tràm Tri Tôn. Diện tích: 500 ha.
|
Phục hồi và bảo vệ tài nguyên đất ngập nước.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở NN&PTNT
và các sở, ngành có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học.
|
2,0
|
|
|
2,0
|
IV
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ QUẢN LÝ, CÁN BỘ THỰC
HIỆN BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
|
3,0
|
10
|
Nâng cao năng lực cán bộ quản lý, cán bộ thực
hiện quản lý bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Nâng cao năng lực cán bộ quản lý trong tình
hình mới.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở NN&PTNT
và các sở, ngành có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa phương
liên quan
|
3,0
|
|
|
3,0
|
V
|
PHÁT HUY GIÁ TRỊ NGUỒN GEN
|
10,0
|
11
|
Nghiên cứu, lập kế hoạch bảo tồn và giá trị
kinh tế các loài đặc hữu, quý hiếm; thuần hóa và chuyển giao công nghệ nhân nuôi
các loài hoang dã, quý hiếm phục vụ phát triển kinh tế
|
Bảo tồn các loài đặc hữu, thuần hóa và chuyển
giao công nghệ cho người dân.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở:
TN&MT; NN&PTNT, VH-TT&DL; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa
phương liên quan
|
4,0
|
3,0
|
3,0
|
10,0
|
VI
|
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CƠ
SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
|
4,0
|
12
|
Khảo sát, xây dựng các cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học và các vườn thực vật trong các khu bảo tồn của tỉnh An Giang
|
Thành lập các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
(02 cơ sở) và các vườn thực vật theo Luật Đa dạng sinh học thuộc Nhà nước quản
lý.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở NN&PTNT
và các sở, ngành có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa
phương liên quan
|
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
VII
|
XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM CÁC DỰ ÁN BẢO TỒN NHÀ NƯỚC
HỖ TRỢ KỸ THUẬT TÀI CHÍNH - NHÂN DÂN THỰC HIỆN
|
4,0
|
13
|
Xây dựng Vườn thực vật, động vật, mạng lưới bảo
tồn do Nhà nước và nhân dân cùng thực hiện
|
Bảo tồn các loài động - thực vật quý hiếm, có
giá trị dược liệu, kinh tế do nhân dân thực hiện, Nhà nước hỗ trợ kỹ thuật và
tài chính.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở TN&MT và
các sở, ngành có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa phương
liên quan
|
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
VIII
|
DỰ ÁN HỖ TRỢ LIÊN NGÀNH
|
9,0
|
14
|
Nghiên cứu và ban hành mẫu nhà truyền thống,
hướng dẫn thiết kế, xây dựng các kiểu nhà truyền thống, nhà thân thiện môi
trường trên địa bàn tỉnh
|
Hỗ trợ kỹ thuật để áp dụng thí điểm cho dân cư
sống tại vùng đệm khu bảo tồn, hướng dẫn xây dựng các kiểu nhà truyền thống,
nhằm giữ gìn không gian văn hóa bản địa, thúc đẩy du lịch, bảo vệ môi trường.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở:
TN&MT, NN&PTNT, VH- TT&DL; Viện nghiên cứu; Trường đại học; các địa
phương liên quan
|
4,0
|
|
|
4,0
|
15
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh An Giang về đa
dạng sinh học
|
Điều tra, kiểm kê đa dạng sinh học và xây dựng
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học của tỉnh An Giang.
Chia sẻ và tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học cấp quốc gia.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các sở, ngành,
địa phương có liên quan; Viện nghiên cứu; Trường đại học
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
5,0
|
Tổng cộng
|
|
|
|
64,5
|