HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2016/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 19 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị
định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Thông
tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình
số 79/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và nâng cao tính đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh bao gồm các hệ sinh thái, các loài, nguồn gen và các
chức năng của chúng phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ môi
trường, đảm bảo đến mức cao nhất an ninh sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu
và đảm bảo an ninh quốc phòng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020
Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học
tỉnh Kon Tum theo 03 đối tượng, bao gồm: Khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học và hành lang đa dạng sinh học. Cụ thể như sau:
- Đối với hệ thống các khu bảo tồn
thiên nhiên:
+ Chuyển tiếp 02 khu bảo tồn hiện
có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật Đa dạng sinh học, bao gồm: Vườn Quốc gia
Chư Mom Ray với diện tích 56.621 ha, Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh với diện
tích 38.109,4 ha.
+ Nâng cấp rừng đặc dụng Đăk Uy
thành Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Đăk Uy với diện tích 659,5 ha.
- Đối với các cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học: Thành lập mới 01 vườn thực vật (Ngọc Linh), vườn thuốc (Sâm
Ngọc Linh và các “vườn mẫu thuốc nam” ở Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh và các
Trạm y tế tại các xã trong tỉnh).
b) Đến năm 2030
- Đối với hệ thống các khu bảo tồn
thiên nhiên: Thành lập mới 02 khu bảo tồn là vườn Quốc gia Ngọc Linh và khu bảo
vệ cảnh quan cấp tỉnh Măng Đen.
- Đối với các cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học: Thành lập mới 01 vườn thực vật (Măng Đen), 02 vườn động vật (Ngọc
Linh, Đăk Uy), 01 trung tâm cứu hộ động vật (Ngọc Linh).
- Đối với hành lang đa dạng sinh học:
Thành lập mới hành lang Đa dạng sinh học Ngọc Linh - Ngọc Linh.
(Có Phụ lục kèm theo)
2. Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực
hiện
Tổng nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch
khoảng 104 tỷ đồng bao gồm: giai đoạn từ năm 2016 - 2020 là 23,5 tỷ đồng, giai
đoạn 2020 - 2030 là 80,5 tỷ đồng.
Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước (trong
đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương); vốn huy động cộng
đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Các giải pháp thực hiện
3.1. Giải pháp về cơ chế, chính
sách: Hoàn thiện hệ thống
Pháp luật về quản lý hệ thống khu bảo tồn của tỉnh; tiếp tục rà soát, bổ
sung, cụ thể hóa các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học đã được thực hiện trong
các chương trình, dự án của tỉnh; thực thi nghiêm ngặt Luật Bảo vệ và phát triển
rừng 2004, Luật Đa dạng sinh học 2008, Luật Bảo vệ môi trường 2014; khuyến khích,
tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước thực hiện các dự
án nghiên cứu, bảo tồn đa dạng sinh học trong tỉnh; giải quyết sinh kế đối với
người dân tại chỗ.
3.2. Giải pháp về đào tạo nguồn
nhân lực: Xây dựng và đào
tạo đội ngũ cán bộ nghiên cứu đa dạng sinh học có trình độ, chuyên môn cao; đẩy
mạnh việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao
khả năng quản lý trong lĩnh vực đa dạng sinh học; huy động sự tham gia của khối
tư nhân, các tổ chức và toàn dân trong tỉnh.
3.3. Giải pháp về khoa học công
nghệ: Xây dựng và triển
khai các giải pháp khoa học công nghệ về đa dạng sinh học; tham gia các hoạt động
hợp tác quốc tế về đa dạng sinh học; xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu
về đa dạng sinh học của tỉnh; xây dựng và triển khai thực hiện các chương
trình, đề tài/dự án điều tra cơ bản, các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học cho
từng địa điểm, khu vực trên địa bàn tỉnh; tổ chức nghiên cứu, rà soát, kiểm định
kết quả nghiên cứu về đa dạng sinh học đã có từ trước tới nay.
3.4. Giải pháp về hợp tác quốc
tế: Tranh thủ các nguồn đầu
tư từ các tổ chức quốc tế, chính phủ các nước và các tổ chức phi Chính phủ; hợp
tác với các tổ chức, cộng đồng quốc tế trong việc triển khai các dự án đánh giá
hiện trạng đa dạng sinh học, lập quy hoạch chi tiết cũng như các dự án bảo tồn
giá trị đa dạng sinh học.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016
và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
(tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Dự án quy hoạch nâng cấp bảo tồn
và phát triển bền vững các hệ sinh thái rừng đặc dụng tỉnh Kon Tum. Trong đó
gồm:
|
|
|
Ngân sách Trung ương, Ngân sách nhà nước; vốn huy động cộng
đồng và các nguồn vốn khác
|
-
|
Dự án Quy hoạch chi tiết bảo tồn
và phát triển bền vững vườn quốc gia Chư Mom Ray đến năm 2020 và 2030
|
2016
- 2020
|
5,0
|
2020
- 2030
|
12,0
|
-
|
Dự án nâng cấp rừng đặc dụng
thành Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Đăk Uy
|
2016
- 2020
|
5,5
|
-
|
Dự án quy hoạch thành lập bảo tồn
và phát triển bền vững hành lang đa dạng sinh học Ngọc Linh - Ngọc Linh.
|
2020
- 2030
|
20,0
|
-
|
Dự án quy hoạch nâng cấp Khu bảo
tồn thiên nhiên Ngọc Linh thành Vườn quốc gia Ngọc Linh.
|
2020-2030
|
25,0
|
2
|
Dự án thành lập trung tâm cứu hộ
động vật Vườn quốc gia Chư Mom Ray và Vườn quốc gia Ngọc Linh.
|
2016
- 2020
|
5,0
|
2020
- 2030
|
10,0
|
3
|
Dự án đánh giá hiện trạng và xây
dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
2016
- 2020
|
3,0
|
4
|
Dự án điều tra, đánh giá và đề
xuất mô hình bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
2016
- 2020
|
2,0
|
5
|
Đánh giá hiện trạng và xây dựng
mô hình sử dụng bền vững có hiệu quả tài nguyên đa dạng sinh học tại các hệ
sinh thái tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
2020
- 2030
|
3,5
|
6
|
Nghiên cứu, xác định các tổn
thương do diễn biến thời tiết cực đoan, biến đổi khí hậu với các hệ sinh thái
trên địa bàn tỉnh nhằm đưa ra các giải pháp thích ứng phù hợp với nội lực của
tỉnh Kon Tum
|
2020
- 2030
|
3,0
|
7
|
Đào tạo, tăng cường năng lực thực
hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
2016
- 2020
|
3,0
|
2020
- 2030
|
7,0
|