ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2558/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 12 tháng 8
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND
ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua “Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương
Binh và Xã hội tại Tờ trình số 1663/TTr-LĐTBXH ngày 11/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 (sau đây viết tắt là Quy hoạch), với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm
- Mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
(sau đây viết tắt là CSGDNN) phải bảo đảm mở rộng quy mô hợp lý; trong đó cơ cấu
ngành nghề, cơ cấu trường, lớp, cơ cấu trình độ theo yêu cầu phát triển của tỉnh
và cân đối ở các địa bàn trong tỉnh. Nâng cao chất lượng
và phát triển quy mô đào tạo nghề là một quá trình vừa phổ cập nghề cho người
lao động, đồng thời phải đáp ứng nhu cầu của các ngành, nghề có sử dụng nhân lực
tay nghề cao trong tỉnh, bám sát các quan điểm chỉ đạo tại Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành trung ương Đảng về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế.
- Quy hoạch mạng lưới CSGDNN trên địa
bàn tỉnh gắn với quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh, quy hoạch phát
triển nhân lực, các quy hoạch ngành, gắn với yếu tố phát triển không gian,
vùng, lãnh thổ, sự phân bố các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh đáp ứng
nhu cầu nhân lực chất lượng và chất lượng cao cho tỉnh Quảng Ninh, các tỉnh/thành
phố lân cận và trong cả nước.
- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa công tác giáo dục nghề nghiệp nói chung, phát triển mạng
lưới CSGDNN nói riêng, xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết
bị, phương tiện dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên, đổi mới chương trình
đào tạo đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề; nghiên cứu mô hình đào tạo 3 nhà “Nhà nước
- Nhà trường - Nhà đầu tư, doanh nghiệp” để việc đào tạo nghề sát với nhu cầu
thực tiễn, tránh việc đào tạo nghề không phù hợp, dư thừa.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2020, mạng lưới các CSGDNN
cơ bản đáp ứng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo của thị trường lao động cả về
số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; cụ thể hóa các chủ
trương, định hướng phát triển nguồn nhân lực, góp phần nâng cao năng lực của tỉnh
và góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm
nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 84% -
89%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 60% - 65%. Đào tạo mới, đào tạo
lại cho khoảng 170.000 người, trong đó đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm
30%, trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên chiếm 50%, chuyển đổi nghề hoặc
nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ chiếm 20%.
- Định hướng tới năm 2030: Đáp ứng đủ
nhu cầu đào tạo của người học; tăng tỷ lệ người học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp lên 40%; đảm bảo đủ điều kiện cho người lao động học tập,
bổ sung năng lực, kỹ năng nghề; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2016 - 2020
- Đến năm 2020,
có 23 CSGDNN, gồm 05 trường cao đẳng, 04 trường trung cấp và 14 trung tâm giáo
dục nghề nghiệp. Cụ thể: Ngoài 04 trường cao đẳng nghề hiện có, kêu gọi đầu tư
trường cao đẳng ở Móng Cái; nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên huyện Vân Đồn thành trường trung cấp; thành lập mới 02 trường
trung cấp tư thục tại huyện Hải Hà và thị xã Đông Triều; ngoài ra còn có 27 đơn
vị, doanh nghiệp có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Đầu tư nâng cấp 03 trường có nghề đạt
cấp độ quốc gia và quốc tế;
- Nâng công suất đào tạo của các
CSGDNN và định hướng cho các đơn vị đầu tư mở các mã ngành đào tạo đáp ứng việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng dịch vụ, công nghiệp.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2030
- Hoàn thiện mạng lưới CSGDNN trên địa
bàn đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực với cơ cấu đào tạo, ngành nghề hợp lý, đồng
bộ. Đến năm 2030, có 23 cơ sở CSGDNN gồm có 06 trường cao
đẳng, 03 trường trung cấp, 14 trung tâm giáo dục nghề nghiệp và 27 đơn vị,
doanh nghiệp có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó nâng cấp Trường
trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long thành trường cao đẳng khi có đủ điều kiện;
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội
hóa giáo dục nghề nghiệp, giữ vững và phát triển giáo dục
nghề nghiệp ở trình độ cao, hội nhập đầy đủ với khu vực và quốc tế.
III. Nội dung chủ
yếu của Quy hoạch
1. Phát triển mạng lưới cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
Phát triển mạng lưới CSGDNN tại tất cả
các địa phương trong tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo và giải quyết việc làm
cho người lao động. Đến năm 2020, có 23 cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; sau năm 2020 tiếp tục đầu tư các điều kiện đảm bảo chất lượng để mở rộng
quy mô đào tạo nghề trình độ cao đẳng và trung cấp của các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với các ngành, nghề đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
2. Quy mô, trình độ và cơ cấu
ngành nghề đào tạo
Đáp ứng đủ nguồn nhân lực cho các ngành
kinh tế của tỉnh Quảng Ninh, chú trọng đến các ngành kinh tế trọng điểm:
- Ngành dịch vụ: Phát triển dịch vụ,
nhất là dịch vụ du lịch và thương mại, ưu tiên đào tạo các ngành nghề: quản trị
khách sạn, nhà hàng, lễ tân, phục vụ, nấu ăn, du lịch, điều dưỡng, ca-si-nô, dịch
vụ thương mại, ngân hàng...
- Ngành công nghiệp: Ưu tiên phát triển các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao; chú trọng công nghệ
cao, công nghiệp cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác, công nghiệp khai thác, công
nghệ thông tin, xây dựng...
- Ngành nông nghiệp: Ưu tiên đào tạo
các ngành nghề chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp, phục
vụ xây dựng nông thôn mới của tỉnh như: ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng,
đánh bắt, chế biến thủy sản và trong chăn nuôi gia súc, gia cầm...
3. Chương trình đào tạo
Xây dựng chương trình đào tạo phù hợp
trên cơ sở các tiêu chuẩn nghề quốc gia và khu vực bám sát yêu cầu của thị trường
lao động, phù hợp với kỹ thuật, công nghệ mới, trình độ quản lý trong sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ. Xây dựng và đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình
giảng dạy theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ,
ứng dụng trong sản xuất và tiếp cận với chương trình đào tạo tiên tiến của quốc
tế và ASEAN; đảm bảo liên thông giữa các trình độ đào tạo, một số chương trình,
lĩnh vực có thể liên thông được với chương trình đào tạo tương ứng của nước
ngoài. Xây dựng chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, tiếng Trung để giảng dạy
trong các trường có ngành nghề trọng điểm và đang có xu hướng phát triển tại Quảng
Ninh và trong vùng.
4. Giáo viên và cán bộ quản lý
- Phải xây dựng rõ chương trình đào tạo,
tuyển dụng cán bộ quản lý và giáo viên giảng dạy theo chuyên ngành, chuyên nghề
với yêu cầu phải có kiến thức thực tiễn về ngành nghề được giảng dạy.
- Đảm bảo đủ số lượng giáo viên với tỷ
lệ giáo viên trên số lượng học sinh ở mức 1/20; phấn đấu có 100% giáo viên đang
giảng dạy tại các trường cao đẳng, trường trung cấp đạt chuẩn về kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề, trình độ tin học và trình độ ngoại
ngữ; đến năm 2020, 100% cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được đào tạo về kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ quản trị trường;
- Đến năm 2030, tiếp tục bồi dưỡng
nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên dạy nghề đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc
tế.
5. Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy nghề
- Đảm bảo số lượng và diện tích phòng
học theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXD VN 60: 2003) “Trường
dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; phòng học đảm bảo điều kiện
về ánh sáng và các điều kiện học tập;
- Trang thiết bị cho công tác giảng dạy
đáp ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo, nhu cầu học nghề của học sinh,
sinh viên. Máy móc, trang thiết bị giảng dạy được đầu tư đồng
bộ, hiện đại và có định hướng lâu dài, tiếp cận với xu thế phát
triển của thực tiễn sản xuất kinh doanh.
6. Xã hội hóa trong hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
- Tạo mối quan hệ liên thông và gắn kết
giữa trường đào tạo - cơ sở sản xuất - trung tâm giới thiệu việc làm; thiết lập
“Kênh phân phối lao động” với nguồn thông tin rõ ràng, đảm bảo cho việc chủ động
nắm tình hình và đáp ứng tốt nhu cầu thị trường nguồn nhân lực;
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các công ty liên doanh, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đầu
tư vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, nhất là đào tạo, chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại.
IV. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư
Danh mục các dự án: (phụ lục kèm theo).
Dự kiến kinh phí 1.377,252 tỷ đồng,
trong đó ngân sách trung ương và địa phương là: 581,01 tỷ đồng, nguồn xã hội
hóa là 796,242 tỷ đồng.
V. Các giải pháp
thực hiện quy hoạch
1. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, xã hội về học nghề
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của các cấp, các ngành, xã hội về vai trò của giáo dục nghề nghiệp
trong phát triển nguồn nhân lực;
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông để
nhân dân, đặc biệt là thanh niên và những người trong độ tuổi lao động nhận thức
đúng về vị trí, vai trò của giáo dục nghề nghiệp. Mở rộng quy mô, tạo mọi cơ hội
thuận lợi cho người lao động và thanh niên tiếp cận với các dịch vụ giáo dục
nghề nghiệp;
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu
quả hoạt động hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ
thông để định hướng học nghề và thực hiện phân luồng sau trung học cơ sở.
2. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách và quản lý nhà nước
a) Cơ chế, chính sách
- Thực hiện có hiệu quả các chính
sách hỗ trợ người học nghề theo quy định của Nhà nước;
- Nghiên cứu ban hành chính sách hỗ
trợ người học nghề đối với lĩnh vực, ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh, chính
sách thu hút người học trung cấp và cao đẳng (trọng điểm là nhân lực trong dịch
vụ ngành du lịch, thương mại, các khu công nghiệp...).
b) Quản lý nhà nước
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về giáo dục nghề nghiệp của cơ quan quản lý các cấp. Tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
- Tăng cường sự phối hợp trong quản
lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý về giáo dục nghề nghiệp. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Tuân thủ nghiêm túc kiểm định, quản lý chất lượng đào tạo nghề; đặc biệt là quản
lý việc cấp chứng chỉ nghề.
3. Nhóm các giải pháp tăng cường
các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Đổi mới mạnh mẽ
mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp đào tạo theo hướng nâng cao
năng lực thực hành cho người học nghề. Chuẩn hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy, đội ngũ nhà giáo;
- Tăng cường liên kết, hợp tác xây dựng
mô hình đào tạo 3 nhà “Nhà nước - Nhà trường - Nhà đầu tư, doanh nghiệp” để xây
dựng một mô hình đào tạo nghề thiết thực, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và
nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
- Kiểm định chất lượng CSGDNN và
chương trình đào tạo nghề trọng điểm.
4. Nhóm giải pháp về đầu tư
- Nâng tỷ trọng đầu tư cho đào tạo
nghề trong tổng chi ngân sách tỉnh; đầu tư có trọng điểm, không dàn trải, đặc
biệt là đầu tư đồng bộ cho các nghề trọng điểm; có chính sách ưu tiên đầu tư hỗ
trợ giáo dục nghề nghiệp cho người nghèo, thanh niên, đối
tượng chính sách, lao động vùng nông thôn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, người khuyết tật;
- Đảm bảo đầu tư cơ sở vật chất và
thiết bị giảng dạy tối thiểu cho các nghề đào tạo tại các CSGDNN; tập trung đầu
tư thiết bị đồng bộ đối với các trường có nghề trọng điểm quốc gia và quốc tế.
5. Nhóm các giải pháp về đẩy mạnh
xã hội hóa, hợp tác quốc tế trong đào tạo nghề
- Hợp tác về giáo dục nghề nghiệp với
các nước có kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp. Huy động các nguồn lực trong
nước và nước ngoài cho sự phát triển giáo dục nghề nghiệp. Ưu tiên các dự án có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư phát triển giáo dục
nghề nghiệp chất lượng cao;
- Tập trung xây dựng trường có nghề
trọng điểm làm nòng cốt về chất lượng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp và từng
bước tiếp cận với trình độ đào tạo tiên tiến trong khu vực và thế giới.
6. Nhóm các giải pháp gắn đào tạo
với doanh nghiệp
- Có chính sách ưu đãi về thuế, chính
sách hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu
tư trường dạy nghề ngoài công lập;
- Xây dựng và ban hành chính sách
liên kết giáo dục nghề nghiệp giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp, tăng cường
đào tạo theo đặt hàng;
- Đổi mới mục
tiêu, nội dung, chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo theo tiêu chuẩn nghề
trong lao động sản xuất, tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến;
- Xây dựng hệ thống thông tin chính
xác và tin cậy về nhu cầu việc làm của thị trường lao động, về doanh nghiệp, về
CSGDNN để cung cấp dữ liệu cho tất cả các đối tác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì thực hiện:
- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch
theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện Quy hoạch.
- Hướng dẫn, phối hợp với các địa
phương, chỉ đạo và hướng dẫn các CSGDNN trong quá trình tổ chức thực hiện; sơ kết,
đánh giá, đề xuất các chính sách, giải pháp thực hiện hoặc điều chỉnh quy hoạch
cho phù hợp với thực tế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hằng năm, tổng hợp, báo cáo việc thực
hiện Quy hoạch với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
bố trí và cân đối các nguồn lực cho giáo dục nghề nghiệp để thực hiện quy hoạch
theo đúng lộ trình; giám sát việc thực hiện quy hoạch.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu đề xuất, cân đối nguồn kinh phí ngân
sách hàng năm cho phát triển giáo dục nghề nghiệp phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hướng dẫn
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành có liên quan
căn cứ nội dung Quy hoạch và chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện quy hoạch đảm bảo kết quả, hiệu
quả cao.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ vào Quy hoạch đối với các nội dung được phân cấp quản lý, căn
cứ các hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp hằng năm và 5 năm phù hợp với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Có biện pháp huy động các nguồn
lực tại địa bàn để thực hiện kế hoạch phát triển xã hội
hóa giáo dục nghề nghiệp theo Quy hoạch của tỉnh.
6. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
- Định hướng phát triển ngành nghề
đào tạo của đơn vị phù hợp với xu thế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Căn cứ Quy hoạch, các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp chủ động bố trí nguồn kinh phí và huy động nguồn vốn xã hội hóa
nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo,
liên kết đào tạo với các cơ sở trong và ngoài nước trong việc đa dạng ngành nghề
đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và
các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ Quyết định thi hành./.
TT
|
Tên dự án
|
Mục
tiêu
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách (TW, ĐP)
|
Xã
hội hóa, CSGDNN
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
1
|
Xây dựng trường cao đẳng nghề Việt
- Hàn (Giai đoạn 2)
|
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đồng
bộ để phục vụ chương trình đào tạo lao động kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực
có kỹ thuật, trình độ tay nghề cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
tại địa phương.
- Dự án đầu tư đáp ứng cho 12
ngành, nghề đào tạo: cắt gọt kim loại, hàn, công nghệ ô tô, điện tử công nghiệp,
quản trị khách sạn, kỹ thuật nấu ăn, kỹ thuật pha chế đồ uống, chế biến bảo
quản thủy sản, sản xuất gốm sứ, điện công nghiệp, công nghiệp chế tạo vỏ tàu
thuyền, sửa chữa máy tàu thuyền
|
160,610
Trong
đó:
2016-2020:
160,610
|
|
Trường
cao đẳng nghề Việt - Hàn
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 3233/QĐ- UBND ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh
|
2
|
Dự án xây dựng Phân hiệu đào tạo tại
thành phố Móng Cái của trường cao đẳng nghề Than - Khoáng
sản Việt Nam
|
Đầu tư xây dựng Phân hiệu đào tạo
đáp ứng nhu cầu đào tạo ngành nghề cho con em các dân tộc miền núi khu vực
Móng Cái và khu dịch vụ cảng nước sâu Hải Hà, Tỉnh Quảng Ninh
|
|
100
Trong
đó:
2016-2020:
100
|
Trường
cao đẳng nghề Than - Khoáng sản Việt Nam
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Quyết
định số 2154/QĐ- VINACOMIN ngày 04/10/2012 của Tập đoàn
Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam
|
3
|
Dự án đầu tư nâng cao năng lực của trường cao đẳng
nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
nâng cao năng lực của trường
|
70
Trong
đó:
2016-2020:
70
|
|
Trường
cao đẳng nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 3355/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh
|
4
|
Dự án nâng cấp trường cao đẳng nghề
Xây dựng - Bộ Xây dựng
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học nâng cao năng lực của trường
|
217
Trong
đó:
2016-2020:
217
|
|
Trường
cao đẳng nghề Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Văn
bản chấp thuận số 3020/BXD-KHTC ngày 25/12/2015 của Bộ Xây dựng v/v chấp thuận
phương án Quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng của trường Cao đẳng nghề Xây dựng
|
5
|
Xây dựng Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp Đông Triều
|
Phát triển mạng lưới CSGDNN tạo cơ sở
vật chất nhằm đáp ứng hoạt động của TTGDNN đồng thời tạo điều kiện thuận lợi
để nhân dân địa phương tham gia học nghề góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
địa phương
|
5
Trong
đó:
2016-2020:
5
|
|
UBND
thị xã Đông Triều
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 3409/QĐ- UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh
|
6
|
Hoàn thiện và nâng cấp Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Vân Đồn
|
Phát triển mạng lưới CSGDNN, tạo cơ
sở vật chất đáp ứng hoạt động của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tiến tới mở
rộng quy mô công suất, nâng cấp trình độ đào tạo và có đầy đủ điều kiện mở
thêm ngành nghề mới để theo kịp xu hướng kinh tế xã hội khi Vân Đồn trở thành
Khu kinh tế Vân Đồn
|
23
Trong
đó:
2016-2020:
10
2021-2030:
13
|
|
UBND
Huyện Vân Đồn
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 2347/QĐ- UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh
|
7
|
Thu hút đầu tư xây dựng Trường cao đẳng Móng Cái
|
Phát triển mạng lưới CSGDNN đáp ứng nhu cầu học
nghề và cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động phía
Đông của tỉnh Quảng Ninh. Trong đó đào tạo một số nghề đạt trình độ khu vực
và quốc tế (Du lịch - Khách sạn - giải trí; Dịch vụ thương mại tài chính;
Kinh tế - tin học - ngoại ngữ…)
|
|
217
Trong
đó:
2016-2020:
127
2021-2030:
90
|
Ban
Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan, chủ đầu tư
|
Quyết
định số 1016/QĐ- UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh
|
8
|
Thành lập trường trung cấp ở Hải
Hà, Đông Triều
(Trường tư thục)
|
- Phát triển mạng lưới CSGDNN đáp ứng
nhu cầu học nghề và cung cấp lực lượng lao động qua đào tạo cho thị trường
lao động. Đặc biệt cung cấp lao động có tay nghề cho các khu, cụm công nghiệp
trong vùng lân cận
|
|
200
Trong
đó:
2016-2020:
120
2021-2030:
80
|
UBND
Huyện Hải Hà, Thị xã Đông Triều
|
Ban
Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, đơn vị liên quan, chủ đầu tư
|
|
9
|
Nâng cấp trường trung cấp nghề Công
nghệ Hạ Long thành trường cao đẳng
|
Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tập
trung nâng cao chất lượng và số lượng đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu về nhân lực
phục vụ phát triển kinh tế xã hội, đạt các mục tiêu kế hoạch đã đề ra
|
|
100
Trong
đó:
2021-2030:
100
|
Trường
trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
10
|
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng
viên chất lượng cao
|
Nâng cao năng lực giảng dạy của
giáo viên, giảng viên. Đặc biệt là trong các nghề trọng điểm đã được Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội phê duyệt đạt cấp độ Quốc gia,
Asean, Quốc Tế.
|
5
Trong
đó:
2016-2020:
2,5
2021-2030:
2,5
|
5
Trong
đó:
2016-2020:
2,5
2021-2030:
2,5
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
11
|
Đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ quản lý và giảng
viên, giáo viên ở trong nước và nước ngoài
|
Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ quản lý và
giảng viên, giáo viên
|
|
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thông
qua đề án đào tạo, bồi dưỡng, phát triển toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực Quảng Ninh
|
12
|
Đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp
giảng dạy, kỹ thuật, công nghệ mới cho giáo viên, giảng viên
|
Cập nhật và chuyển giao khoa học
công nghệ mới nhằm áp dụng vào giảng dạy trong các CSGDNN góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo nghề
|
0,5
Trong
đó:
2016-2020:
0,25
2021-2030:
0,25
|
2
Trong
đó:
2016-2020:
1
2021-2030:
1
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
13
|
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật
chất
|
Đầu tư mới và nâng cấp các trang
thiết bị giảng dạy và thực hành tại các CSGDNN
|
|
121,242
Trong
đó:
2016-2020:
80,621
2021-2030:
40,621
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
14
|
Phát triển chương trình, giáo trình
|
Xây dựng chương trình, giáo trình
đào tạo nghề theo yêu cầu phát triển khoa học công nghệ của thực tế sản xuất
kinh doanh
|
|
6
Trong
đó:
2016-2020:
3
2021-2030:
3
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
15
|
Lần vết (Điều tra, khảo sát) học
sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp
|
Đánh giá chất lượng và hiệu quả đào
tạo nghề
|
|
5
Trong
đó:
2016-2020:
2
2021-2030:
3
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
16
|
Đề án tăng cường, liên kết đào tạo gắn với doanh
nghiệp
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, mô hình liên kết giữa
nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nghề cho người lao động
|
|
20
Trong
đó:
2016-2020:
6
2021-2030:
14
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
17
|
Phát triển đào tạo nghề xanh
|
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ trong quá trình đào tạo nghề xanh
Nghiên cứu các ngành nghề trên thị
trường có nhu cầu ứng dụng nghề xanh
|
|
10
Trong
đó:
2016-2020:
3
2021-2030:
7
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
18
|
Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa
học cho giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý đào tạo nghề
|
Nâng cao khả năng nghiên cứu và gắn
công tác nghiên cứu với công tác giảng dạy
|
|
5
Trong
đó:
2016-2020:
1,5
2021-2030:
3,5
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
19
|
Đánh giá phân tích xu hướng chuyển
dịch lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Nắm bắt nhu cầu chuyển dịch lao động
lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp
Đề xuất giải pháp đào tạo nghề đáp ứng
nhu cầu chuyển dịch lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp
|
|
5
Trong
đó:
2016-2020:
1,5
2021-2030:
3,5
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
20
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
Giải quyết nhu cầu học nghề, việc
làm và thu nhập ổn định cho một bộ phận lao động nông
thôn, góp phần giải quyết được nhu cầu tuyển dụng lao động
qua đào tạo của các doanh nghiệp và đáp ứng sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, đồng
thời nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng nông thôn mới của địa
phương.
|
50
Trong
đó:
2016-2020:
50
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 24/QĐ- UBND ngày 06/01/2011; số 4069/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND
tỉnh
|
21
|
Hỗ trợ các đối tượng học nghề thuộc
danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Quy hoạch phát triển nhân lực
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, nâng tỷ lệ lao động qua
đào tạo của tỉnh.
|
49,9
Trong
đó:
2016-2020:
42,4
2021-2030:
7,5
|
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 và Quyết định số 344/2016/QĐ-UBND
ngày 2/2/2016.
|
|
Tổng
cộng
|
581,01
Trong đó:
Giai đoạn 2016-2020: 557,76
Giai đoạn 2021-2030: 23,25
Theo nguồn:
- Trung ương: 217
- Địa phương: 364,01
|
796,242
Trong
đó:
Giai
đoạn 2016- 2020: 448,121
Giai
đoạn 2021- 2030: 348,121
|
|
1.377,252
Trong
đó:
Giai
đoạn 2016- 2020: 1.005,881
Giai
đoạn 2021- 2030: 371,371
|