ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
|
Số:
25/2006/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP
TRUNG SÓC SƠN – HÀ NỘI (TỶ LỆ 1/2000)
(Địa điểm tại các xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược – Huyện Sóc Sơn)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về Quy hoạch lập
các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ quy hoạch chung Huyện Sóc Sơn tỷ lệ 1/10.000 đã được Ủy ban nhân dân
Thành phố Hà Nội phê duyệt theo Quyết định số 24/2001/QĐ-UB ngày 09/05/2001;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-UB ngày 05/01/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Thành phố Hà Nội, giai
đoạn 2001 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 5191/QĐ-UB ngày 29/8/2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng Cụm công nghiệp tập trung tại
huyện Sóc Sơn – Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số:
2169/2005/TTr-QHKT ngày 23/12/2005
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung tại Huyện Sóc Sơn – Hà Nội
(Tỷ lệ 1/2000), do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập tháng 9/2005 với các nội
dung cụ thể như sau:
1. Vị trí,
ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí, ranh giới:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Cụm
công nghiệp tập trung tại Huyện Sóc Sơn – Hà Nội (Tỷ lệ 1/2000) thuộc địa bàn
các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược – Huyện Sóc Sơn, Hà Nội với giới hạn
như sau:
+ Phía Tây Bắc
: Giáp trục đường 131
+ Phía Tây Nam : Giáp Khu công nghiệp
Nội Bài
+ Phía
Nam
: Giáp đường quy hoạch cấp liên khu vực.
+ Phía
Đông
: Giáp đường quy hoạch và mương tưới Đồng Quan.
1.2. Quy mô đất: Khoảng 203,9 ha
2. Mục tiêu:
- Thực hiện Nghị quyết của Ban thường
vụ Thành ủy Hà Nội số 16/NQ-TU ngày 21/05/2004 và Kế hoạch số 61/KH-UB ngày
25/8/2004 của UBND Thành phố về một số chủ trương, giải pháp phát triển KT – XH
Huyện Sóc Sơn giai đoạn 2004-2010; Xây dựng cụm công nghiệp tập trung đồng bộ về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đóng góp vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và thành phố; Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng: Công nghiệp – Dịch vụ
- Nông nghiệp;
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố và Huyện Sóc Sơn phát triển sản xuất, kinh doanh ổn định
lâu dài, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, tạo điều kiện giải quyết lao động
việc làm tại địa phương;
- Quy hoạch khai thác sử dụng quỹ đất
phát triển Cụm công nghiệp tập trung với các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc và
hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng;
- Xây dựng Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng đồng bộ các cụm công nghiệp
và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
3. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
3.1. Cơ cấu quy hoạch (tỷ lệ
1/5000):
Phê duyệt nguyên tắc cơ cấu quy hoạch
sử dụng đất khu vực xây dựng Cụm công nghiệp tập trung và Khu dân cư (quy mô đất
khoảng 495,767 ha), như sau:
- Đất cơ quan, Viện nghiên cứu, Trường
đào tạo
:
33,117 ha
- Đất công trình chức năng hỗn hợp
:
8,918 ha
- Đất công trình văn hóa, tôn giáo
tín ngưỡng
:
1,771 ha
- Đất cây xanh, hồ điều hòa khu vực
:
22,728 ha
- Đất cây xanh cách ly, cây xanh
công cộng, bãi
xe
:
32,670 ha
- Đất đường thành phố, liên khu vực
và khu vực
:
66,379 ha
- Đất hạ tầng kỹ thuật
:
3,139 ha
- Đất dự trữ cho các nhu cầu
khác
:
22,004 ha
- Đất khu nhà ở
: 164,817 ha
- Đất Cụm công nghiệp
: 140,224 ha
Trong phạm vi nghiên cứu cơ cấu quy
hoạch hiện có các khu làng xóm thuộc Xã Mai Đình (Đạc Tài, Hương Đình Đông,
Hương Đình Đoài, Ấp Cút, Đông Bài, Lạc Nông, Hoàng Dương, Thế Trach) được giữ lại
cải tạo chỉnh trang theo hướng hiện đại hóa, phát triển ổn định, được bổ sung đủ
hạ tầng cơ sở các chức năng sử dụng đất thuộc cấp khu ở và đơn vị ở. Phần đất
trống còn lại được khai thác, xây dựng Cụm công nghiệp tập trung gồm 03 khu
(CN1, CN2, CN3) đồng bộ hạ tầng kỹ thuật.
3.2. Quy hoạch sử dụng đất Cụm công
nghiệp tập trung (tỷ lệ 1/2000):
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết
có tổng diện tích 203,9 ha với cơ cấu sử dụng đất như sau:
- Đất làm đường thành phố và khu vực
(có mặt cắt ≥
25m)
: 330.750m2
- Đất cây xanh cách ly, cây xanh kết
hợp bãi đỗ
: 78.790m2
- Đất cây xanh công cộng và hồ điều
hòa khu vực
: 227.280m2
- Đất xây dựng Cụm công nghiệp có
diện
tích
: 1.402.240m2
(gồm 03 cụm công nghiệp vừa và
nhỏ: CN1, CN2, CN3), trong đó
+ Đất công trình hành chính dịch
vụ
: 51.480 m2 (3,7%)
+ Đất cây xanh tập trung trong cụm
công nghiệp
: 186.490 m2 (13,3%)
+ Đất nhà máy, xí nghiệp có diện
tích khoảng
: 845.110 m2 (60,2%)
+ Đất khu hạ tầng kỹ thuật có diện
tích khoảng
: 74.090 m2 (5,3%)
+ Đất đường nội bộ cụm công nghiệp
: 245.070 m2 (17,5%)
BẢNG
THỐNG KÊ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất
(m2)
|
Tầng
cao công trình (tầng)
|
Mật
độ xây dựng
(%)
|
Hệ
số SD đất
(lần)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
I
|
KHU VỰC CỤM CN1:
|
|
158.820
|
|
|
|
1.1
|
Đất cụm công nghiệp 1
|
|
141.020
|
|
|
|
A
|
Công trình hành chính, dịch
vụ.
|
|
3.030
|
|
|
|
1
|
Ban quản lý, hành chính dịch vụ
|
I-A1
|
3.030
|
2.0
|
25%
|
0.50
|
B
|
Đất cây xanh
|
|
17.420
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh tập trung
|
I-B1
|
2.770
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh tập trung
|
I-B2
|
5.220
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh tập trung
|
I-B3
|
9.430
|
|
|
|
C
|
Đất xây dựng nhà máy xí
nghiệp
|
|
84.210
|
|
|
|
1
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
I-C1
|
21.780
|
1,2
|
50
|
0.6
|
2
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
I-C2
|
22.020
|
1,2
|
50
|
0.6
|
3
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
I-C3
|
27.980
|
1,2
|
50
|
0.6
|
4
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
I-C4
|
12.430
|
1,2
|
50
|
0.6
|
D
|
Đất khu hạ tầng kỹ thuật
|
|
10.350
|
|
|
|
1
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
|
I-D1
|
10.350
|
|
|
|
E
|
Đất đường nội bộ cụm công
nghiệp
|
|
26.010
|
|
|
|
1
|
Đường nội bộ cụm công nghiệp
|
I-E
|
26.010
|
|
|
|
1.2
|
Đất đường thành phố, khu vực
|
|
17.800
|
|
|
|
|
Đất đường thành phố và khu vực
|
I-F
|
17.800
|
|
|
|
II
|
KHU VỰC CỤM CN2
|
|
631.650
|
|
|
|
2.1
|
Đất cụm công nghiệp 2
|
|
479.270
|
|
|
|
A
|
Công trình hành chính, dịch
vụ
|
|
10.970
|
|
|
|
1
|
Ban quản lý, hành chính, dịch vụ
|
II-A1
|
10.970
|
2.0
|
26%
|
0.53
|
B
|
Đất cây xanh
|
|
90.320
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B1
|
7.330
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B2
|
13.850
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B3
|
25.480
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B4
|
33.930
|
|
|
|
5
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B5
|
9.730
|
|
|
|
C
|
Đất xây dựng nhà máy xí
nghiệp
|
|
291.620
|
|
|
|
1
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C1
|
62.710
|
1,2
|
50
|
0.6
|
2
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C2
|
116.590
|
1,2
|
50
|
0.6
|
3
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C3
|
65.000
|
1,2
|
50
|
0.6
|
4
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C4
|
47.320
|
1,2
|
50
|
0.6
|
D
|
Đất khu hạ tầng kỹ thuật
|
|
22.570
|
|
|
|
1
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
|
II-D1
|
22.570
|
|
|
|
E
|
Đất đường nội bộ cụm công
nghiệp
|
II-E
|
63.790
|
|
|
|
2.2
|
Đất đường thành phố, khu vực
|
|
131.250
|
|
|
|
F
|
Đất đường thành phố, khu vực
|
II-F
|
131.250
|
|
|
|
2.3
|
Đất cây xanh hạ tầng, CX cách
ly
|
|
21.130
|
|
|
|
G
|
Đất cây xanh hạ tầng, cây xanh
cách ly
|
II-G
|
21.130
|
|
|
|
III
|
KHU VỰC CỤM CN3
|
|
1.248.590
|
|
|
|
3.1
|
Đất cụm công nghiệp 3
|
|
781.950
|
|
|
|
A
|
Công trình hành chính, dịch
vụ
|
|
37.480
|
|
|
|
1
|
Ban quản lý hành chính, dịch vụ
|
III-A1
|
19.740
|
2.0
|
26%
|
0.52
|
2
|
Công trình hành chính, dịch vụ
|
III-A2
|
17.740
|
2.0
|
26%
|
0.49
|
B
|
Đất cây xanh
|
|
78.750
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh tập trung
|
III-B1
|
20.340
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh tập trung
|
III-B2
|
39.530
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh tập trung
|
III-B3
|
6.220
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh tập trung
|
III-B4
|
5.400
|
|
|
|
5
|
Đất cây xanh tập trung
|
III-B5
|
1.820
|
|
|
|
6
|
Đất cây xanh tập trung
|
III-B6
|
5.440
|
|
|
|
C
|
Đất xây dựng nhà máy xí
nghiệp
|
|
469.280
|
|
|
|
1
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C1
|
55.270
|
1,2
|
50
|
0.6
|
2
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C2
|
108.350
|
1,2
|
50
|
0.6
|
3
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C3
|
111.800
|
1,2
|
50
|
0.6
|
4
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C4
|
69.880
|
1,2
|
50
|
0.6
|
5
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C5
|
123.980
|
1,2
|
50
|
0.6
|
D
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
|
|
41.170
|
|
|
|
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
|
III-D1
|
41.170
|
|
|
|
E
|
Đất đường nội bộ công nghiệp
|
|
155.270
|
|
|
|
1
|
Đường nội bộ
|
III-E1
|
133.480
|
|
|
|
2
|
Đất bãi đỗ xe
|
III-E2
|
21.790
|
|
|
|
3.2
|
Đất đường thành phố, khu vực
|
|
181.700
|
|
|
|
F
|
Đất đường thành phố, khu vực
|
III-F
|
181.700
|
|
|
|
3.3
|
Đất cây xanh cách ly, CX kết hợp
bãi đỗ xe khu vực
|
|
57.660
|
|
|
|
G
|
Cây xanh cách ly, CX kết hợp
bãi đỗ
|
|
57.660
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
III-G1
|
38.450
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe
|
III-G2
|
19.210
|
|
|
|
3.4
|
Đất cây xanh khu vực và hồ điều
hòa
|
|
227.280
|
|
|
|
H
|
Đất cây xanh, hồ điều hòa
khu vực
|
III-H
|
227.280
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
2.039.060
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
tại các ô đất xây dựng công trình: công cộng, hành chính, hạ tầng kỹ thuật và
nhà máy xí nghiệp công nghiệp sẽ được xem xét điều chỉnh phù hợp yêu cầu thực tế,
chức năng sử dụng, tính chất sản xuất, tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng
ở giai đoạn thiết kế quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng hợp bằng (tỷ lệ
1/500) được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trong quá trình lập quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện các yêu cầu sau:
+ Xác định chính xác và có giải
pháp để xây dựng công trình công cộng, văn hóa, xã hội phục vụ khu vực tại các
ô đất có ký hiệu: II-C2/CN và II-B2/CX (khu vực Cụm CN2). Ranh giới, diện tích
cụ thể cần có ý kiến thống nhất của địa phương và được cơ quan thẩm quyền xác định
để đảm bảo khả thi, tránh khiếu kiện.
+ Kiểm tra khớp nối với các mốc giới
của 02 dự án: Khu công nghiệp Nội Bài và Đường nối đường 131 và đường 3A và các
dự án trong khu vực, đảm bảo không chồng lấn và khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ
thuật.
+ Bổ sung ý kiến của cơ quan quản
lý chuyên ngành để có thỏa thuận về yêu cầu, biện pháp bảo vệ an toàn hoặc di
chuyển theo quy hoạch đối với các công trình Hạ tầng kỹ thuật trong khu vực (đường
giao thông, kênh, mương, hồ thủy lợi, tuyến điện cao thế, công trình an ninh,
quốc phòng, tôn giáo tín ngưỡng …) theo quy định hiện hành.
+ Bổ sung ý kiến thỏa thuận của Cục
Hàng không dân dụng Việt Nam, Cơ quan quản lý chuyên ngành và Bộ Quốc phòng về
chiều cao công trình và các yêu cầu bảo vệ an ninh quốc phòng, tĩnh không sân
bay và không đưa các công trình gây khói, bụi vào khu vực này.
3.3. Tổ chức không gian quy
hoạch kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm
trong vùng tĩnh không của Sân bay Nội Bài, do vậy trong quá trình lập dự án đầu
tư xây dựng phải có ý kiến thỏa thuận cụ thể của Cơ quan quản lý chuyên ngành về
chiều cao công trình và các yêu cầu bảo vệ vùng tĩnh không sân bay Quốc tế Nội
bài và không đưa các công trình gây khói, bụi vào khu vực này.
- Các công trình dịch vụ công cộng
khu vực, khu hành chính, dịch vụ cụm công nghiệp: được bố trí tại vị trí trung
tâm và cửa ngõ của từng cụm công nghiệp, giáp trục giao thông chính khu vực, tạo
điểm nhấn kiến trúc với chiều cao tối đa cho phép trong vùng tĩnh không Sân bay
Quốc tế Nội Bài.
- Xây dựng các khối nhà văn phòng
giao dịch, hành chính dọc 2 bên các trục đường khu vực, phân khu vực, đường
chính để tạo cảnh quan kiến trúc cho toàn khu và từng Cụm công nghiệp, khối nhà
sản xuất, kho tàng xây dựng 1 tầng được bố trí phía sau, sử dụng giải pháp kiến
trúc công nghiệp có khẩu độ lớn hình thức kiến trúc hiện đại.
- Các khu cây xanh công viên kết hợp
hồ điều hòa và tạo cảnh quan môi trường trong cụm công nghiệp tập trung, đảm bảo
bán kính phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của công nhân, tạo khoảng cách ly vệ sinh
với khu dân cư nông thôn lân cận và kết hợp với các khu cây xanh trong các cụm
công nghiệp vừa và nhỏ thông qua các dải cây xanh dọc đường tạo thành hệ thống
liên hoàn.
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
3.4.1. Quy hoạch giao thông
a) Mạng lưới đường trong khu
vực nghiên cứu quy hoạch:
*. Đường cấp liên khu vực (phía Nam
khu quy hoạch): mặt cắt ngang rộng 50m.
*. Đường cấp khu vực: có mặt cắt
ngang điển hình rộng 40m.
Bao gồm các tuyến sau:
- Tuyến đường biên phía Đông.
- Tuyến đường biên phía Tây Bắc (có
một đoạn tuyến trùng với 131).
- Tuyến đường Đông – Tây nối Quốc lộ
3 với đường 131 (thực hiện theo dự án đã được UBND Thành phố phê duyệt).
- Tuyến đường trục trung tâm hướng Tây
Bắc – Đông Nam, nối tuyến đường khu vực phía Tây Bắc với đường trục trung tâm
hướng Đông Bắc – Tây Nam.
- Tuyến đường trục trung tâm hướng
Đông Bắc – Tây Nam, mặt cắt ngang rộng 50m.
* Đường phân khu vực:
- Tuyến phía Đông (chạy song song
đường biên phía Đông) có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Đường 131 cải tạo mở rộng trên cơ
sở đường hiện có, mặt cắt ngang chủ yếu rộng 30m.
- Đường phía Tây Bắc thôn Hương
Đình (phía Đông Nam cụm công nghiệp 2) có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Đường phía Đông thôn Hoàng Dương
có mặt cắt ngang rộng 35m.
- Đường đi qua giữa khu cơ quan,
trường đào tạo phía Tây Bắc có mặt cắt ngang rộng 30m.
*. Đường nhánh:
Các đường nhánh trong khu nghiên cứu
quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 15,5m ÷ 25m được nghiên cứu thiết kế đảm bảo
khoảng cách trung bình 150-300m và mật độ 7 ÷ 8 km/km2.
Đối với khu vực làng xóm cải tạo bổ
sung các tuyến đường tương đương cấp đường nhánh để bảo chỉ tiêu quy hoạch.
b). Mạng lưới trong các Cụm
công nghiệp tập trung:
Gồm các đường chính của Cụm công
nghiệp và các đường nhánh. Mặt cắt ngang các tuyến đường này có chiều rộng 35m,
25m và 17,5m. Thành phần mặt cắt ngang các tuyến đường rộng 35m và 25m có kết hợp
dải đỗ xe dọc hai bên đường.
Trong các cụm công nghiệp bố trí
bãi đỗ xe tại khu đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh của
từng cụm. Riêng cụm công nghiệp 3 xây dựng một bãi đỗ xe tập trung riêng (kết hợp
làm trung tâm giao nhận hàng hóa cho Cụm công nghiệp), diện tích khoảng 2,18ha.
*. Mạng lưới đường của khu nghiên cứu
quy hoạch và cụm công nghiệp tập trung được xác định cụ thể căn cứ QHCT (Tỷ lệ
1/500).
c). Bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe trong khu vực
nghiên cứu quy hoạch bố trí kết hợp trong các khu vực cây xanh cách ly, cây
xanh tập trung với tỷ lệ diện tích khoảng 1 ÷ 2 % tổng diện tích đất.
- Trong cụm Công nghiệp xây dựng
các bãi đỗ xe tập trung và tại khu vực dải đất hành lang cây xanh – hạ tầng lỹ
thuật ở phía Đông khu vực.
*. Vị trí các bãi đỗ xe sẽ được xác
định cụ thể ở giai đoạn QHCT tỷ lệ 1/500.
*. Các khu đất xây dựng công trình
công cộng, dịch vụ công nghiệp và mỗi lô đất trong Cụm công nghiệp khi lập dự
án phải đảm bảo diện tích sân đường nội bộ đủ để phục vụ nhu cầu đỗ xe của từng
lô đất.
3.4.2. San nền, thoát nước
mưa:
a). Thoát nước mưa:
*. Mạng lưới thoát nước mưa khu vực
nghiên cứu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy.
- Hướng thoát nước chính ra lạch Đồng
Quan ở phía Tây Bắc và tuyến mương tiêu xây dựng ở phía Nam.
- Xây dựng tuyến cống chính kích
thước D1250 – D2000 và cống hộp được dọc theo trục đường trung tâm khu nghiên cứu
(theo hướng Đông Bắc – Tây Nam) và các tuyến cống nhánh có kích thước D600 –
D1250 để thoát nước ra mương quy hoạch ở phía Nam.
- Khu vực giáp với dân cư, làng xóm
hiện có xây dựng hệ thống rãnh thoát nước mặt và có giải pháp kỹ thuật đảm bảo
không gây úng ngập cho khu vực.
- Xây dựng hồ điều hòa trung tâm diện
tích 10ha và 03 hồ nhỏ, tổng diện tích khoảng 3,56 ha để phục vụ yêu cầu của hệ
thống thoát nước và tạo cảnh quan, vệ sinh môi trường cho khu vực.
b) San nền:
- Cao độ nền các ô đất phải phù hợp
cao độ tim đường và phù hợp cao độ hiện trạng (đưởng 131, khu công nghiệp Nội
Bài, khu dân cư làng xóm hiện có) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của hệ thống cống
thoát nước mưa.
- Cao độ san nền trung bình các cụm
công nghiệp khoảng: cụm CN1: Htb = 12,6m; cụm CN2: Htb = 14,2m; cụm CN3: Htb =
13,0m.
3.4.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước ngầm cung cấp nước sạch
cho khu vực: xây dựng hệ thống giếng khoan khai thác nước ngầm dọc hai bên bồ
sông Cà Lồ (thực hiện theo dự án riêng).
Giai đoạn trước mắt, để đảm bảo tiến
độ xây dựng cụm Công nghiệp, có thể sử dụng nguồn nước của nhà máy nước Đông
Anh (yêu cầu chủ đầu tư xây dựng HTKT cụm Công nghiệp liên hệ với Công ty Kinh
doanh nước sạch số 2 đã được Thành phố giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng tuyến
cấp nước Đông Anh – thị trấn Sóc Sơn để phối hợp giải quyết).
* Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng các tuyến ống cấp nước
chính có đường kính ɸ
200-400mm, tuyến ống phân phối có đường kính ɸ
100 ÷ ɸ
200mm dọc theo trục đường quy hoạch, tạo mạng vòng cấp nước an toàn, ổn định.
- Trên các tuyến ống cấp nước có đường
kính từ ɸ
300 ÷ ɸ
100mm bố trí các họng cứu hỏa, đảm bảo bán kính phục vụ theo các quy định hiện
hành về phòng cháy, chữa cháy.
3.4.3. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện: từ Trạm biến áp
110/22KV CN Sóc Sơn: (2x20+40) MVA hiện có trong Khu công nghiệp Nội Bài.
- Xây dựng mạng lưới trung thế 22KV
ngầm dọc theo trục đường quy hoạch để cấp điện cho các TBA trong cụm công nghiệp
(Tổng công suất khoảng: 2400KVA).
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng đèn
đường trong cụm công nghiệp tuân thủ các quy định về Tiêu chuẩn thiết kế chiếu
sáng công nghiệp.
3.3.5. Thông tin – Bưu điện:
- Xây dựng tổng đài vệ tinh 6.000 số
trong ô đất công cộng khu dân dụng (trục trung tâm khu quy hoạch).
- Cáp thông tin xây dựng ngầm trên
hè mạng lưới đường của khu vực.
3.4.6. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
a). Thoát nước thải:
*. Trong các cụm công nghiệp:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng trong mỗi cụm công nghiệp gồm: trạm xử lý nước thải và mạng lưới đường cống
có kích thước D300 – D400mm.
- Nước thải công nghiệp từ các nhà
máy, xí nghiệp sản xuất phải được xử lý cục bộ ngay tại nhà máy trước khi xả
vào hệ thống cống thoát nước thải và trạm XLNT tập trung. Sau khi kiểm tra đảm
bảo yêu cầu vệ sinh môi trường theo quy định mới được thoát vào hệ thống thoát
nước mưa của khu vực.
Trạm xử lý nước thải sử dụng công
nghệ không có sân phơi bùn.
*. Khu vực dân dụng:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ tại các công trình được thoát
vào các tuyến cống kích thước từ D300 ÷ D600mm dẫn về các trạm bơm chuyển bậc,
trạm xử lý nước thải xây dựng ở phía Tây khu quy hoạch.
b) Vệ sinh môi trường:
Rác thải khu vực được thu gom bằng
các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4-1,0m3, đảm bảo yêu cầu
vệ sinh môi trường khu vực.
Điều 2.
- Giám đốc Sở
Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đồ án, xác nhận
(trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này) hồ sơ bản vẽ theo Quy hoạch
chi tiết Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000) được duyệt; Chủ trì
phối hợp với UBND Huyện Sóc Sơn và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn
(Tỷ lệ 1/2000) được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết thực
hiện.
- Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư
và Phát triển nhà Hà Nội có trách nhiệm chỉ đạo Công ty đầu tư xây dựng Hà Nội
căn cứ Thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 08/8/2000 của Bộ Xây dựng tổ chức lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết khu đất quy hoạch
này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
- Trên cơ sở Quy hoạch chi tiết Cụm
công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000) được phê duyệt, Công ty Đầu tư Xây
dựng Hà Nội triển khai lập Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1.500) và dự án đầu tư xây
dựng tại Khu vực cụm công nghiệp (CN2) – Giai đoạn I, với quy mô khoảng 63,165
ha.
- Chủ tịch UBND Huyện Sóc Sơn có
trách nhiệm quản lý, chỉ đạo giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống HTKT Cụm công
nghiệp tập trung theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt và xử lý các trường hợp
xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến
trúc, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng,
Giao thông Công chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện Sóc Sơn; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược; Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng
Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Đầu tư Xây dựng Hà Nội;
Giám đốc Ban Quản lý Dự án Huyện Sóc Sơn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các Bộ: XD, KH&ĐT, TNMT;
- CPVP, TH, các tổ CV, CNq, Xđ (03)
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|