TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn
xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2022-2025
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định
của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế
quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch
|
Có quy định quản lý
xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng quy định tại chỉ tiêu
1.1 nêu trên và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
1.3. Có quy hoạch
chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định
hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Có quy hoạch chi
tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng khác trên địa bàn xã phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô
thị hóa theo quy hoạch cấp trên
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã
được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục
cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo
quy định
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- 100% đường xã
được bảo trì hằng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
- Đầu đường xã có
biển chỉ dẫn và các điểm giao nhau của đường xã với đường thôn có biển báo
giao thông: Đạt
- Tỷ lệ đường xã có
hệ thống điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa
10 m): ≥ 50%
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- 100% đường xã
được bảo trì hằng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
- Đầu đường xã có
biển chỉ dẫn và các điểm giao nhau của đường xã với đường thôn có biển báo
giao thông: Đạt
- Tỷ lệ đường xã có
hệ thống điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa
10 m): ≥ 70%
|
2.2. Tỷ lệ đường
thôn và đường liên thôn
|
Được cứng hóa và
bảo trì hàng năm
|
100%
|
100%
|
Có các hạng mục cần
thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây
xanh…) và đảm bảo sáng – xanh - sạch - đẹp
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có biển báo giao
thông đầu các đường trục chính thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển
chỉ dẫn...).
- Tỷ lệ đường thôn
có hệ thống điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát đảm bảo sáng – xanh
- sạch - đẹp (cây cách cây tối đa 10 m): ≥ 50%.
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có biển báo giao
thông đầu các đường trục chính thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển
chỉ dẫn...).
- Tỷ lệ đường thôn
có hệ thống điện chiếu sáng và có cây xanh, cây bóng mát đảm bảo sáng – xanh
- sạch - đẹp (cây cách cây tối đa 10 m): ≥ 70% .
|
2.3. Tỷ lệ đường
ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
|
≥ 90%
|
2.4. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền
núi) được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥55%
|
≥75%
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
≥90%
|
3.2.
Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện
tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥10%
|
≥20%
|
3.4.
Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
(công trình do xã quản lý)
|
Đạt
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm
kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu
cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký
trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy
và ổn định
|
≥98%
|
≥99%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường
học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít
nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
5.2. Duy trì và
nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và
duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa
mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập
cấp xã được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
5.6. Có mô hình
giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
≥ 01 mô hình
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các
dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời (ít nhất 03 dụng cụ/điểm) ở điểm công
cộng([1]); các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường
xuyên
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có Trung tâm Văn
hóa - Thể thao xã; Nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn.
- Có ít nhất 50%
các điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời.
- Các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường
xuyên theo đúng quy định.
- Có hoạt động phục
vụ tài nguyên thông tin cho Nhân dân (hoạt động thư viện).
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có Trung tâm Văn
hóa - Thể thao xã; Nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn.
- Đối với các xã
thuộc các huyện: Tiên Phước, Nông Sơn, Hiệp Đức (trừ xã ĐBKK): Có 60% các
điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời; các xã thuộc huyện/thị xã/thành phố còn lại: Có 70% các điểm cộng
cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường
xuyên theo đúng quy định.
- Có hoạt động phục
vụ tài nguyên thông tin cho Nhân dân (hoạt động thư viện).
|
6.2. Di sản văn hóa
được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy
định.
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- 100% di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn (nếu có) được bảo vệ, tu bổ,
tôn tạo kịp thời và phát huy giá trị, gắn với phát triển du lịch ở địa
phương.
- Di sản văn hóa
phi vật thể (nếu có) ở địa phương được kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản
văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
theo quy định.
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có ít nhất 70%
thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên (tại thời điểm xét
công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao).
- Có 15% thôn văn
hóa tiêu biểu 05 năm liên tục trở lên/tổng số thôn của xã được UBND cấp huyện
tặng Giấy khen theo qui định; 10% Gia đình văn hóa tiêu biểu 03 năm liên tục
trở lên/tổng số hộ gia đình văn hóa được UBND xã tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa trong các đợt sơ kết, tổng kết chuyên đề (hoặc lồng ghép sơ kết, tổng
kết) ở địa phương.
- Có ít nhất 50% số
thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu
mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM
kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và
có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra.
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí
điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu
chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt chuẩn khi đáp
ứng một trong hai điều điều kiện sau:
(i) Là xã có chợ
đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đồng
thời có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần theo
hướng dẫn của Sở Công Thương hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN
11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm.
(ii) Là xã có chợ
đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của tiêu chí xã NTM và đáp
ứng các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại
TCVN 11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm.
Trường hợp xã không
có chợ nông thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không
xem xét tiêu chí này.
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Có điểm phục
vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Điểm phục vụ bưu
chính tại xã có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của
người dân.
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao
sử dụng điện thoại thông minh
|
Xã có tỷ lệ dân số
trong độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt: Ít nhất
50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; ít
nhất 80% đối với các xã còn lại.
|
8.3. Có dịch vụ báo
chí truyền thông
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- 100% thôn của xã
khu vực đồng bằng có hệ thống loa hoạt động thường xuyên; ít nhất 90% thôn
của xã khu vực miền núi có hệ thống loa hoạt động thường xuyên.
- 100% số thôn
trong xã có hộ gia đình thu xem được 01 trong số các phương thức truyền hình
vệ tinh, cáp, số mặt đất, truyền hình qua mạng Internet.
- Có ít nhất một
điểm cung cấp xuất bản phẩm.
|
8.4.
Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời
sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết
quả xây dựng nông thôn mới.
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt
ít nhất 50%.
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức cấp xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn
thông tin đạt: Ít nhất 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, hải đảo và 100% đối với các xã còn lại.
- Tỷ lệ người dân
trong độ tuổi lao động được phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng
số cơ bản đạt: Ít nhất 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, hải đảo; ít nhất 70% đối với các xã còn lại.
- 100% sản phẩm
OCOP của xã được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử.
- 100% hộ gia đình,
cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng
điểm địa chỉ (thực hiện đánh giá khi có hướng dẫn chi tiết của Bộ Thông
tin và Truyền thông).
|
8.5. Có mạng wifi
miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng,
điểm du lịch cộng đồng,…)
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có mạng Wifi miễn
phí ở trụ sở UBND xã, Nhà văn hóa xã, điểm du lịch cộng đồng (nếu có).
- Ít nhất 50% nhà
văn hóa thôn có kết nối mạng wifi miễn phí.
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có mạng Wifi miễn
phí ở trụ sở UBND xã, Nhà văn hóa xã, điểm du lịch cộng đồng (nếu có).
- Ít nhất 70% nhà
văn hóa thôn có kết nối mạng wifi miễn phí.
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở
kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥80%
|
≥85%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2021
|
≥43
|
≥48
|
Năm 2022
|
≥47
|
≥52
|
Năm 2023
|
≥51
|
≥56
|
Năm 2024
|
≥55
|
≥60
|
Năm 2025
|
≥59
|
≥64
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
giai đoạn 2021-2025
|
<8,0%
|
<3,0%
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao
động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
≥80%
|
12.2. Tỷ lệ lao
động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
≥30%
|
12.3.
Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
Nông nghiệp ≤ 50%
|
Nông nghiệp ≤ 30%
|
Công nghiệp, xây dựng
≥ 26%
|
Công nghiệp, xây dựng
≥ 37%
|
Thương mại, dịch vụ
≥ 24%
|
Thương mại, dịch vụ
≥ 33%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã
hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
|
|
13.2. Có sản phẩm
OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Có ít nhất 01 sản
phẩm OCOP được công nhận 03 sao trở lên còn thời hạn và hiệu quả trong sản
xuất, kinh doanh (có lãi trong năm đánh giá) hoặc có ít nhất 01 sản phẩm chủ
lực của xã đáp ứng đủ các điều kiện sau: (i) Sản xuất gắn với vùng nguyên
liệu tập trung, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định. (ii)
Có thương hiệu sản phẩm (được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn
địa lý). (iii) Có bao bì, nhãn mác theo quy định. (iv) Có kênh phân phối ổn
định và hiệu quả (tỷ trọng sản phẩm chủ lực được tiêu thụ qua kênh phân phối
≥30%/năm) trong ít nhất 02 năm liên tục tính đến năm xét, công nhận xã NTM
nâng cao.
|
13.3.
Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng
cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
|
|
13.4.
Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực
của xã
|
Có ít nhất 01 sản
phẩm nông sản chủ lực của xã (hoặc sản phẩm nông nghiệp chủ lực mang tính
chất đặc hữu hoặc sản phẩm OCOP) được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập
hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc theo quy định.
|
13.5. Tỷ lệ sản
phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
|
13.6. Vùng nguyên
liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng([2])
|
Có nông sản chủ lực
(hoặc sản phẩm nông nghiệp chủ lực mang tính chất đặc hữu) của xã thuộc vùng
nguyên liệu tập trung được cấp mã vùng.
|
13.7. Có triển khai
quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã
hội
|
Đạt (áp dụng đánh
giá đối với xã có khu, điểm du lịch được UBND tỉnh công nhận)
|
13.8. Có mô hình
phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh
tế, văn hoá, môi trường)
|
Có ít nhất 01 mô
hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả (đảm bảo ít nhất 02 tiêu chí trong
các tiêu chí sau: (i) Tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm của mô hình; (ii) tạo
công ăn việc làm, nâng cao thu nhập; (iii) giữ gìn bản sắc văn hóa; (iv)
không gây ô nhiễm môi trường).
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
|
|
14.2.
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
|
|
14.3.
Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
|
|
14.4.
Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
|
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có trang bị mạng
máy tính nội bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 04 phần mềm([3]) quản lý chuyên
ngành.
- Có sử dụng phần
mềm một cửa điện tử.
- Hằng năm, ít nhất
70% văn bản phát
hành bằng văn bản điện tử, có đầy đủ chữ ký số của UBND xã và chữ ký số của
lãnh đạo UBND xã.
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Có trang bị mạng
máy tính nội bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 04 phần mềm quản lý chuyên ngành.
- Có sử dụng phần
mềm một cửa điện tử.
- Hằng năm, ít nhất
80% văn bản phát hành bằng văn bản điện tử, có đầy đủ chữ ký số của UBND xã
và chữ ký số của lãnh đạo UBND xã.
|
15.2.
Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết
các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại
vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1.
Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt
động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
≥1
|
16.2.
Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải
thành
|
≥90%
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người
dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có
yêu cầu
|
≥90%
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh,
dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ
tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở
sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom,
xử lý theo quy định
|
≥80%
|
≥85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp,
hiệu quả
|
≥25%
|
≥40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất
thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành
nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở
chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi
trường
|
≥75%
|
≥90%
|
17.9. Nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Có nghĩa trang được
xây dựng theo quy hoạch; nghĩa trang có cắm mốc, phân lô, phóng tuyến để chôn
cất đồng bộ theo quy hoạch; có quy chế quản lý, hồ sơ môi trường theo quy
định.
|
|
|
|
Trường hợp xã có cơ
sở hỏa táng thì cơ sở hỏa táng thực hiện theo đúng quy hoạch, công nghệ hỏa
táng phù hợp với quy định hiện hành và có hồ sơ môi trường theo quy định.
|
17.10.
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥5%
|
≥5%
|
17.11. Đất cây xanh
sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
≥4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
≥50%
|
≥70%
|
18
|
Chất lượng môi
trường sống
|
18.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥40%
|
≥50%
|
18.2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥50 lít
|
≥60 lít
|
18.3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động
bền vững
|
≥25%
|
≥30%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể
hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
18.5. Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
không
|
không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở
sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực
phẩm
|
100% cơ sở có giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm/cam kết sản xuất thực phẩm an
toàn.
|
18.7. Tỷ lệ hộ có
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm
bảo 3 sạch
|
≥80%
|
≥95%
|
18.8. Tỷ lệ bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất
lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt đủ các chỉ
tiêu:
- Số lượng người
Ban Chỉ huy quân sự xã: Đủ theo quy định của pháp luật. Riêng xã ở địa bàn
trọng điểm về quốc phòng số lượng Ban Chỉ huy quân sự xã đủ 05 đồng chí; 100%
cán bộ thường trực Ban Chỉ huy đã qua đào tạo chuyên nghiệp ngành quân sự cơ
sở; Chỉ huy trưởng là thành viên UBND, ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ xã.
- Hằng năm Đảng ủy
xã có Nghị quyết lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương;
Ban Chỉ huy quân sự xã có kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ và được
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phê duyệt.
- Hoàn thành 100%
chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ; huấn luyện dự bị động viên, dân
quân tự vệ.
- Xây dựng (giữ
vững) Chi bộ quân sự có chi ủy. Trong năm xét công nhận không có trường hợp
chi ủy viên bị xử lý kỷ luật.
- Tỉ lệ đảng viên
trong dân quân nòng cốt đạt 20% trở lên; 100% thôn đội trưởng là đảng viên.
- Hằng năm, thực
hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng do UBND cấp huyện giao đạt mức
khá trở lên.
- Hai (02) năm liền
tính đến năm đánh giá xét công nhận đạt mức khá trở lên (từ 6,6 điểm) trong
phong trào Thi đua quyết thắng của lực lượng vũ trang huyện.
|
19.2. Không có công
dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng([4])
trở
lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình
camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|