ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1098/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 25
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN
CÁC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 12/TTr-VPĐPNTM ngày
15/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân
công nhiệm vụ phụ trách thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã
nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện
nông thôn mới nâng cao, thành phố/thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 (gọi chung là các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn
2021-2025) cho các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo
Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm.
Đối với bộ tiêu chí huyện
nông thôn mới kiểu mẫu, khi Trung ương có hướng dẫn thực hiện, UBND tỉnh sẽ có
văn bản phân công phụ trách cho phù hợp.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành
- Các Sở, ngành căn cứ
vào các chỉ tiêu, tiêu chí được giao phụ trách tại Điều 1 Quyết định này, phân
công nhiệm vụ cho các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc để xây dựng các văn bản hướng
dẫn thực hiện; đồng thời chủ động rà soát thực trạng đạt các chỉ tiêu, tiêu chí
nông thôn mới cấp huyện, xã do ngành mình phụ trách ở các địa phương, trên cơ sở
đó tăng cường công tác chỉ đạo, hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện để đảm bảo đạt mục
tiêu trong Chương trình NTM giai đoạn 2021-2025 đã đề ra. Chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các tiêu chí do ngành mình
phụ trách, nhất là ở các địa phương phấn đấu đạt chuẩn NTM trong giai đoạn
2021-2025 nếu không đạt mục tiêu Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã đề ra. Thường
xuyên theo dõi, cập nhật tiến độ thực hiện các tiêu chí NTM cấp huyện, cấp xã
do ngành mình phụ trách; đồng thời báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh
(qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo.
- Phối hợp với UBND cấp
huyện triển khai thực hiện các quy hoạch, dự án, đề án, các chương trình, kế hoạch,
cơ chế, chính sách thuộc các chỉ tiêu, tiêu chí ngành phụ trách; tham mưu điều
chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành cho phù
hợp với Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025; lồng ghép các nguồn vốn đầu tư tại các địa phương, trong đó ưu tiên
đầu tư, hỗ trợ cho các xã, cấp huyện được chọn phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn
2021-2025 ở các cấp độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu).
- Căn cứ các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn của Trung ương và điều kiện cụ thể của tỉnh, Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định
cụ thể việc thực hiện, đánh giá xét công nhận đạt chuẩn các Bộ tiêu chí NTM
giai đoạn 2021-2025 cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương trên
địa bàn tỉnh, phù hợp với điều kiện nguồn lực.
- Các Sở, ngành chịu
trách nhiệm thẩm định (đối với tiêu chí NTM cấp xã), thẩm tra (đối với tiêu chí
NTM cấp huyện) về mức độ đạt chuẩn đối với các chỉ tiêu, tiêu chí NTM do ngành
mình phụ trách và công bố đạt hoặc mức độ đạt chuẩn tại thời điểm thẩm định, thẩm
tra cho cấp huyện, cấp xã biết để tiếp tục phấn đấu và gửi phiếu/văn bản thẩm định,
thẩm tra về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp kết quả thẩm định, thẩm
tra (theo Kế hoạch thẩm định, thẩm tra hằng năm của Ban Chỉ đạo tỉnh). Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành rà soát, tham mưu
điều chỉnh, bổ sung thành viên Đoàn thẩm định các tiêu chí NTM trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025 (được kiện toàn tại Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày
15/12/2021 của UBND tỉnh) cho phù hợp với nhiệm vụ phân công tại Quyết định
này, theo nguyên tắc tinh gọn về bộ máy, 01 người có thể phụ trách nhiều chỉ
tiêu, tiêu chí, giảm thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác thẩm định, thẩm tra.
- Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, địa phương trong tham
mưu chỉ đạo thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025; tổng hợp kế hoạch
thực hiện của các Sở, Ban, ngành và các địa phương để xây dựng kế hoạch chung của
tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt, hỗ trợ kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện
cả giai đoạn và hằng năm; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, giám sát tiến độ và kết
quả thực hiện; kịp thời tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025; tham mưu
UBND tỉnh khen thưởng, động viên kịp thời các Sở, ngành, địa phương thực hiện tốt
các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 và tham mưu phê bình, kiểm điểm đối với
những đơn vị được giao nhiệm vụ nhưng thực hiện chậm trễ kéo dài, hoặc không thực
hiện (kể cả việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo).
b) UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn
2021-2025 tại địa phương mình; chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành trong
việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện các Bộ tiêu chí NTM trên địa bàn;
phân công các Phòng, ban và UBND cấp xã trong việc thực hiện các Bộ tiêu chí
NTM giai đoạn 2021-2025 ở các cấp độ; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND
tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Chủ động cân đối, bố
trí đủ nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định, có giải pháp lồng
ghép nguồn từ các Chương trình MTQG (nhất là 02 Chương trình MTQG phát triển
kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG giảm
nghèo), các cơ chế, chính sách HĐND tỉnh đã ban hành và huy động hiệu quả các
nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách để thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai
đoạn 2021-2025 theo mục tiêu giai đoạn 2021-2025 đã đề ra, trong đó ưu tiên đầu
tư, hỗ trợ cho các xã được chọn phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025, các
xã phấn đấu không còn dưới 15 tiêu chí và các xã phấn đấu nâng cao, kiểu mẫu.
c) Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Hội, đoàn thể các cấp trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp xây dựng kế hoạch triển khai các Bộ tiêu chí
NTM giai đoạn 2021-2025; đề xuất UBND, Ban Chỉ đạo cùng cấp hỗ trợ kinh phí thực
hiện các nội dung liên quan; thực hiện giám sát, phản biện xã hội, sự hài lòng
của người dân trong quá trình thực hiện các Bộ tiêu chí NTM giai đoạn
2021-2025; tiếp tục thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
NTM, đô thị văn minh” và các phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới”
do Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh phát động.
d) Chế độ báo cáo và
cung cấp thông tin
Các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo
tỉnh kết quả thực hiện Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 theo định kỳ (3
tháng, 6 tháng, 9 tháng và năm) trước ngày 20 của tháng cuối của từng quý (qua
hệ thống quản lý văn bản điều hành Q.office của Văn phòng Điều phối NTM tỉnh)
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản phân công phụ
trách các tiêu chí NTM trước đây UBND tỉnh đã ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND cấp
xã và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng ĐP NTM TW;
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện/thị/thành ủy;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, TH, KTN (Tâm).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU,
TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI,
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Đơn
vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính
|
Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, huyện nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 các cấp độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu)
|
Phụ
trách Bộ tiêu chí xã NTM giai đoạn 2021- 2025
|
Phụ
trách Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025
|
Phụ
trách Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025
|
Phụ
trách Bộ tiêu chí
huyện NTM giai đoạn 2021-2025
|
Phụ
trách Bộ tiêu chí huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025
|
1
|
- Sở Xây dựng
- UBND cấp huyện
|
1. Tiêu chí 1 về Quy
hoạch
2. Tiêu chí 9 về Nhà ở
dân cư
3. Tiêu chí 17 về Môi
trường và an toàn thực phẩm: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 17.4. Đất
cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
- Chỉ tiêu 17.5. Mai
táng, hoả táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
1. Tiêu chí 1 về Quy
hoạch
2. Tiêu chí 9 về Nhà ở
dân cư
3. Tiêu chí 17 về môi
trường: 03 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 17.9.
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và
theo quy hoạch
- Chỉ tiêu 17.10. Tỷ
lệ sử dụng hình thức hỏa táng
- Chỉ tiêu 17.11. Đất
cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
|
1. Tiêu chí 1 về Quy
hoạch
2. Tiêu chí môi trường:
01 chỉ tiêu
Chỉ tiêu 7.6. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
1. Tiêu chí 1 về Quy
hoạch
2. Tiêu chí 17 về môi
trường: 01 chỉ tiêu
Chỉ tiêu 7.6. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
|
2
|
- Sở Giao thông vận tải
- UBND cấp huyện
|
Tiêu chí 2 về Giao
thông
|
Tiêu chí 2 về Giao
thông
|
Phụ trách nội dung kiểu
mẫu về giao thông
|
Tiêu chí 2 về Giao
thông
|
Tiêu chí 2 về Giao
thông
|
3
|
- Sở Nông nghiệp và
PTNT
- UBND cấp huyện
|
1. Tiêu chí 3 về Thuỷ
lợi và phòng, chống thiên tai
2. Tiêu chí 13 về Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn.
Riêng chỉ tiêu 13.1.
Xã có HTX hoạt động hiệu quả và đúng theo quy định của Luật HTX: Sở Nông nghiệp
và PTNT phụ trách đối với xã có HTX hoạt động thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
3. Tiêu chí 17 về Môi
trường và an toàn thực phẩm: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 17.1. Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
- Chỉ tiêu 17.10. Tỷ
lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
1. Tiêu chí 3 về Thuỷ
lợi và phòng, chống thiên tai.
2. Tiêu chí 13 về Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: 07 chỉ tiêu (trừ chỉ tiêu 13.7):
- Chỉ tiêu 13.1. Hợp
tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định.
- Chỉ tiêu 13.2. Có sản
phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.
- Chỉ tiêu 13.3. Có
mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ
giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực
phẩm.
- Chỉ tiêu 13.4. Ứng
dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của
xã.
- Chỉ tiêu 13.5. Tỷ lệ
sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử.
- Chỉ tiêu 13.6. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.
- Chỉ tiêu 13.8. Có
mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị
(kinh tế, văn hoá, môi trường).
3. Tiêu chí 18 về Chất
lượng môi trường sống: 06 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 18.1. Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
- Chỉ tiêu 18.2. Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
- Chỉ tiêu 18.3. Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
- Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ
chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập
huấn về an toàn thực phẩm
- Chỉ tiêu 18.5.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
của xã
- Chỉ tiêu 18.6. Tỷ lệ
cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn
thực phẩm
|
Phụ trách nội dung kiểu
mẫu về sản xuất, phát triển kinh tế nông thôn, liên kết sản xuất, công nghệ
cao; kiểu mẫu về phát triển kinh tế vườn (vườn mẫu) - kinh tế trang trại; kiểu
mẫu về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; kiểu mẫu
về phát triển sản phẩm OCOP…
|
1. Tiêu chí 3 về Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai.
2. Tiêu chí 6 về Kinh
tế: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 6.3. Hình
thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực; hoặc có mô
hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất
đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện.
- Chỉ tiêu 6.4. Có
Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
3. Tiêu chí 8 về Chất
lượng môi trường sống: 03 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
- Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
- Chỉ tiêu 8.5. Tỷ lệ
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về
đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
1. Tiêu chí 3 về Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
2. Tiêu chí 6 về Kinh
tế: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 6.2. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ
về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
- Chỉ tiêu 6.4. Có Đề
án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản
phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả.
3. Tiêu chí 8 về Chất
lượng môi trường sống: 06 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
- Chỉ tiêu 8.2. Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
- Chỉ tiêu 8.3. Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai
thác hoạt động bền vững.
- Chỉ tiêu 8.6. Tỷ lệ
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về
đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Chỉ tiêu 8.7. Tỷ lệ
cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do
huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
- Chỉ tiêu 8.8. Không
để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của
huyện.
|
4
|
- Sở Công Thương
- UBND cấp huyện
|
1. Tiêu chí 4 về Điện
2. Tiêu chí số 7 về
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
3. Chỉ tiêu 13.1. Xã
có HTX hoạt động hiệu quả và đúng theo quy định của Luật HTX của tiêu chí 13
về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: Sở Công Thương phụ trách
đối với xã có HTX hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp
|
1. Tiêu chí 4 về Điện
2. Tiêu chí số 7 về
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
|
1. Tiêu chí 4 về Điện
2. Tiêu chí 6 về Kinh
tế: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 6.1. Có
khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
hoặc cụm ngành nghề nông thôn
- Chỉ tiêu 6.2. Chợ
trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm.
|
1. Tiêu chí 4 về Điện
2. Tiêu chí 6 về Kinh
tế: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 6.1. Có
khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên, hoặc có cụm công nghiệp được đầu
tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên, hoặc
có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ.
- Chỉ tiêu 6.3. Có chợ
đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2, hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định.
|
5
|
- Sở Giáo dục và Đào
tạo
- UBND cấp huyện
|
1. Tiêu chí 5 về Trường
học
2. Tiêu chí 14 về
Giáo dục và Đào tạo
|
Tiêu chí 5 về Giáo dục
|
Phụ trách nội dung kiểu
mẫu về giáo dục
|
Tiêu chí 5 về Y tế -
Văn hóa - Giáo dục: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 5.3. Tỷ lệ
trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
- Chỉ tiêu 5.4. Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục.
|
Tiêu chí 5 về Y tế -
Văn hóa - Giáo dục: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 5.4. Có
100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có
ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Chỉ tiêu 5.5. Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục.
|
6
|
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- UBND cấp huyện
|
1. Tiêu chí 6 về Cơ sở
vật chất văn hóa
2. Tiêu chí 16 về Văn
hóa
3. Chỉ tiêu 13.1. Xã
có HTX hoạt động hiệu quả và đúng theo quy định của Luật HTX của tiêu chí 13
về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: Sở Văn hóa, thể thao và
Du lịch phụ trách đối với xã có HTX hoạt động trong lĩnh vực du lịch
|
1. Tiêu chí 6 về Văn
hóa
2. Tiêu chí 13 về Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 13.7. Có triển
khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng
xã hội
|
Phụ trách nội dung kiểu
mẫu về văn hóa; kiểu mẫu về du lịch
|
Tiêu chí 5 về Y tế -
Văn hóa - Giáo dục: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 5.2. Trung
tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao
kết nối với các xã
|
1. Tiêu chí 5 về Y tế
- Văn hóa - Giáo dục: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 5.2. Có
công viên, hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao.
- Chỉ tiêu 5.3. Các
giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các
di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu
bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả.
2. Tiêu chí 6 về Kinh
tế: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 6.5. Hình ảnh
điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.
|
7
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông
- UBND cấp huyện
|
Tiêu chí 8 về Thông
tin và Truyền thông
|
1. Tiêu chí 8 về
Thông tin và Truyền thông
2. Tiêu chí số 15 về
hành chính công: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 15.1. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
- Chỉ tiêu 15.2. Có dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
- Phụ trách nội dung
thôn thông minh (Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022)
- Phụ trách nội dung
kiểu mẫu về chuyển đổi số; kiểu mẫu về xã thông minh
|
Tiêu chí 9 về Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 9.5. Có dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
1. Tiêu chí 8 về Chất
lượng môi trường sống: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 8.9. Có mô
hình xã, thôn thông minh.
2. Tiêu chí 9 về An
ninh, trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 9.2. Có dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4
|
8
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- UBND cấp huyện
|
|
Tiêu chí 15 về Hành
chính công: 01 chỉ tiêu
Chỉ tiêu 15.3. Giải
quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại
vượt cấp
|
|
|
|
9
|
- Cục Thống kê tỉnh
- UBND cấp huyện; Cục
Thống kê cấp huyện
|
Tiêu chí 10 về Thu nhập
|
Tiêu chí 10 về Thu nhập
|
Nội dung về thu nhập
(Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022)
|
|
|
10
|
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- UBND cấp huyện
|
1. Tiêu chí số 11 về
Nghèo đa chiều
2. Tiêu chí 12 về Lao
động
3. Tiêu chí 18 về Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 18.5. Đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở
giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong
gia đình và đời sống xã hội.
|
1. Tiêu chí số 11 về
Nghèo đa chiều.
2. Tiêu chí 12 về Lao
động
|
|
|
|
11
|
- Sở Y tế
- UBND cấp huyện
|
Tiêu chí 15 về Y tế
|
Tiêu chí 14 về Y tế
|
|
Tiêu chí 5 về Y tế -
Văn hóa - Giáo dục: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 5.1. Trung
tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Tiêu chí 5 về Y tế -
Văn hóa - Giáo dục: 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
12
|
- Sở Tài nguyên và
Môi trường
- UBND cấp huyện
|
Tiêu chí 17 về Môi
trường và an toàn thực phẩm: 8 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ
cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.3. Cảnh
quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn. Không để xảy ra tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung.
- Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu
gom, xử lý theo quy định.
- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ
bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom,
xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ
hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch.
- Chỉ tiêu 17.9. Tỷ lệ
cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ
môi trường.
- Chỉ tiêu 17.11. Tỷ
lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
- Chỉ tiêu 17.12. Tỷ
lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định.
|
1. Tiêu chí 17 về Môi
trường: 09 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 17.1. Khu
kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản
có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ
cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.3. Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu
gom, xử lý theo quy định.
- Chỉ tiêu 17.4. Tỷ lệ
hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp,
hiệu quả.
- Chỉ tiêu 17.5. Tỷ lệ
hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
- Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ
chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế
thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ
cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ
môi trường.
- Chỉ tiêu 17.12. Tỷ
lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định.
2. Tiêu chí 18 về Chất
lượng môi trường sống: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 18.7. Tỷ lệ
hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và
đảm bảo 3 sạch.
- Chỉ tiêu 18.8. Tỷ lệ
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Phụ trách nội dung kiểu
mẫu về môi trường, cảnh quan môi trường nông thôn
|
1. Tiêu chí 7 về Môi
trường: 07 chỉ tiêu
- Chỉ tiêu 7.1. Hệ thống
thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi
trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát
sinh.
- Chỉ tiêu 7.2. Tỷ lệ
hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
- Chỉ tiêu 7.3. Có mô
hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên.
- Chỉ tiêu 7.4. Có
công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp.
- Chỉ tiêu 7.5. Khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định
về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu.
- Chỉ tiêu 7.7. Tỷ lệ
chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử
lý theo quy định.
- Chỉ tiêu 7.8. Tỷ lệ
điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng
về bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Tiêu chí 8 về Chất
lượng môi trường sống: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 8.3. Có kế
hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải
tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
- Chỉ tiêu 8.4. Cảnh
quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an
toàn
|
1. Tiêu chí 7 về Môi
trường: 07 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 7.1. Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được
thu gom và xử lý theo quy định.
- Chỉ tiêu 7.2. Tỷ lệ
chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 7.3. Tỷ lệ
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế
thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Chỉ tiêu 7.4. Tỷ lệ
hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
- Chỉ tiêu 7.5. Tỷ lệ
nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện
pháp, công trình phù hợp.
- Chỉ tiêu 7.7. Không
có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện.
- Chỉ tiêu 7.8. Tỷ lệ
chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử
lý theo quy định.
2. Tiêu chí 8 về Chất
lượng môi trường sống: 02 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 8.4. Có mô
hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
- Chỉ tiêu 8.5. Cảnh
quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an
toàn
|
13
|
- Sở Nội vụ
- UBND cấp huyện
|
Tiêu chí 18 về Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật: 03 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 18.1. Cán
bộ, công chức xã đạt chuẩn.
- Chỉ tiêu 18.2. Đảng
bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Chỉ tiêu 18.3. Tổ
chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên
|
|
|
Tiêu chí 9 về Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 03 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 9.1. Đảng
bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên.
- Chỉ tiêu 9.2. Tổ chức
chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên.
- Chỉ tiêu 9.3. Trong
02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
|
|
14
|
- Sở Tư pháp
- UBND cấp huyện
|
Tiêu chí 18 về Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 18.4. Xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Tiêu chí 16 về Tiếp cận
pháp luật.
|
|
Tiêu chí 9 về Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu:
Chi tiêu 9.6. Huyện đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
|
15
|
- Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh
- UBND cấp huyện
|
Tiêu chí 18 về Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 18.6. Có kế
hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới
cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả
hoạt động của Ban Phát triển thôn.
|
|
|
|
|
16
|
- Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
- UBND cấp huyện; Bộ
Chỉ huy Quân sự cấp huyện
|
Tiêu chí 19 về Quốc
phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 19.1. Xây dựng
lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự,
quốc phòng
|
Tiêu chí 19 về Quốc
phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 19.1. Nâng
cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
|
|
|
17
|
- Công an tỉnh
- UBND cấp huyện,
Công an cấp huyện
|
Tiêu chí 19 về Quốc
phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu
Chỉ tiêu 19.2. Không
có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo
dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt
nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế,
giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn
xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Tiêu chí 19 về Quốc
phòng và An ninh: 01 chỉ tiêu
Chỉ tiêu 19.2. Không
có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn
(giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Phụ trách nội dung kiểu
mẫu về an ninh trật tự
|
Tiêu chí 9 về Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 9.4. Đảm bảo
an ninh, trật tự
|
Tiêu chí 9 về An
ninh, trật tự - Hành chính công: 01 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 9.1. An
ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
PHỤ
LỤC II
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU,
TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/202 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Đơn
vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính
|
1
|
Có 100% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
|
Các Sở, ngành và UBND
các thị xã, thành phố phụ trách Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này
|
2
|
Có ít nhất 01 xã trên
địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021- 2025.
|
Các Sở, ngành và UBND
các thị xã, thành phố phụ trách Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này
|
3
|
Có 100% số phường
trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh
|
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- UBND các thị xã,
thành phố
|
4
|
Tỷ lệ hài lòng của
người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã,
thành phố đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng
xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80%
trở lên).
|
- Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
và các Sở, ngành liên quan
- UBND và Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam các thị xã, thành phố
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng
công cộng trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5m2/người
|
- Sở Xây dựng - UBND
các thị xã, thành phố
|