ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
07 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ BAN HÀNH
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, XÃ THÔNG MINH, THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU,
THÔN THÔNG MINH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/NQ-QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 195/TTr-SNN&PTNT ngày 03 tháng 10 năm
2022 và Báo cáo số 169/BC-STP ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Sở Tư pháp về kết quả
thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, cụ
thể như sau:
1. Phụ lục I: Quy định cụ thể một số tiêu chí tại
Phụ lục III Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao ban hành kèm
theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt
là Quyết định số 320/QĐ-TTg).
2. Phụ lục II: Quy định cụ thể một số tiêu chí tại
Phụ lục I Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định
số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số
318/QĐ-TTg).
3. Phụ lục III: Quy định cụ thể một số tiêu chí tại
Phụ lục II Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao ban hành kèm theo
Quyết định số 318/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4. Việc đánh giá huyện đạt huyện nông thôn mới nâng
cao; xã đạt xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thực hiện theo Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg;
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới nâng cao ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025, cụ thể như sau:
1. Phụ lục IV: Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
2. Phụ lục V: Bộ tiêu chí xã thông minh
3. Phụ lục VI: Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu
mẫu
4. Phụ lục VII: Bộ tiêu chí thôn thông minh
Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ngành; Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân
cấp huyện; Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân các xã.
1. Các sở, ngành hướng dẫn việc đánh giá kết quả thực
hiện các tiêu chí thành phần thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở,
ngành mình; đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ thực
hiện; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện đối với
các nội dung tiêu chí theo yêu cầu và định kỳ 06 tháng, 01 năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan:
Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chỉ đạo
xây dựng và triển khai các kế hoạch liên quan; phối hợp với các sở, ngành đề xuất
cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện; tham mưu tổ chức thực hiện đánh giá
xã duy trì đạt chuẩn nông thôn mới, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh theo
quy định.
Thường xuyên theo
dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, khó khăn phát sinh trong
quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo
tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
3. Ban Chỉ đạo, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc đánh giá xã duy trì đạt
chuẩn nông thôn mới; thẩm tra xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh; thẩm định và xét công nhận, công bố thôn
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh theo quy định.
4. Ban Chỉ đạo, Ủy
ban nhân dân các xã triển khai, tự đánh giá xã duy trì đạt chuẩn nông thôn mới,
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã
thông minh; thẩm tra thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh
theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 10 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các thành
viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; Các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TẠI PHỤ LỤC III BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
320/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
Đạt
|
1.2. Công trình hạ tầng
kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng
vùng huyện đã được phê duyệt
|
Đạt
|
2
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
2.1. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao
|
Đạt
|
2.2. Các giá trị văn
hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn
hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo,
bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
3
|
Chất lượng môi trường sống
|
Có mô hình xã, thôn
thông minh
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TẠI PHỤ LỤC I BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được bê tông hóa hoặc
nhựa hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
1.2. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa hoặc nhựa hóa, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2
|
Thủy lợi
|
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
3.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
3.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (đảm bảo các điều kiện và có nội dung
hoạt động chống đuối nước cho trẻ em)
|
Đạt
|
4
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
4.1. Đối với xã có chợ
|
|
Có chợ trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định
hướng phát triển của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng các
yêu cầu về mặt bằng diện tích xây dựng chợ, kết cấu nhà chợ chính, các bộ phận
phụ trợ và kỹ thuật công trình
|
Đạt
|
Về điều hành quản lý: Có tổ chức quản lý chợ; việc
tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định; Có nội quy
(đã được phê duyệt) được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi
phạm tại chợ. Thực hiện theo đúng nội quy đã được phê duyệt.
|
Đạt
|
4.2. Đối với xã không có chợ
|
|
Có tối thiểu 01 siêu thị mini hoặc 04 cửa hàng
tiện lợi hoặc 20 điểm kinh doanh nhỏ lẻ đảm bảo theo quy định.
|
Đạt
|
5
|
Nhà ở dân cư
|
5.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 90%
|
6
|
Lao động
|
6.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 80%
|
6.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 30%
|
7
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
7.1. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương
|
Trồng trọt ≥ 10%;
Chăn nuôi ≥30%
|
7.2. Có kế hoạch và triển khai kế hoặc bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường
|
Đạt
|
7.3. Có tổ khuyến nông
cộng đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định;
có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥ 80%
|
9
|
Môi trường và
An toàn thực phẩm
|
9.1. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
10
|
Hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và
triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người
dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với hiệu quả hoạt động của Ban
Phát triển thôn
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TẠI PHỤ LỤC II BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
318/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã, hoặc có quy
hoạch đô thị trên địa bàn xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh
theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường trục xã, đường trục thôn, đường
ngõ xóm được bê tông hóa hoặc nhựa hóa; được bảo trì hàng năm; có các hạng mục
cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc,...) theo quy định
|
100%
|
2.2. Tối thiểu 50% các tuyến đường trục xã, đường
trục thôn mặt đường nhỏ hẹp (< 5,5m) có khả năng mở rộng được mở rộng,
nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu Bnền = 6,5m; Bmặt = 5,5m
|
Đạt
|
2.3. Từng bước giải quyết các tồn tại về lấn chiếm
và sử dụng lòng, lề đường trái phép. Không để phát sinh các trường hợp mới
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ đường xã và đường thôn (trong khu dân
cư) có hệ thống điện chiếu sáng đáp ứng các yêu cầu theo quy định
|
≥80%
|
2.5. Tỷ lệ đường ngõ, xóm có điện chiếu sáng
|
100%
|
2.6. Tỷ lệ đường xã, đường thôn, đường ngõ xóm được
trồng cây bóng mát, cây xanh, hoa hoặc hàng rào được phủ xanh với hình thức
phù hợp
|
Đường xã, đường
thôn ≥80%; đường ngõ, xóm 100%
|
2.6. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa và duy tu, bảo trì hàng năm đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng
hóa
|
100%
|
3
|
Thủy lợi và
phòng chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥30%
|
3.2. Có 100% công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
4
|
Giáo dục
|
4.1. Có mô hình giáo dục thể chất phù hợp cho học
sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
5
|
Văn hóa
|
5.1. Tỷ lệ thôn có lắp đặt các dụng cụ thể dục,
thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; có các loại hình hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
100%
|
5.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
100%
|
5.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥90%
|
6
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
6.1. Có chợ nông thôn đạt
tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới
|
Đạt
|
6.2. Có mô hình thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm
đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ
kinh doanh thực phẩm hoặc đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN 11856:2017
|
Đạt
|
7
|
Thông tin và
Truyền thông
|
7.1. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…)
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
100%
|
9
|
Lao động
|
Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế
chủ lực trên địa bàn
|
15%
|
10
|
Tổ chức sản xuất
|
10.1. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương (VietGAP; GlobalGAP, hữu cơ, HACCP, sản phẩm làng nghề,…) còn thời
hạn
|
≥1
|
10.2. Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực của xã được ứng
dụng chuyển đổi số để truy xuất nguồn gốc
|
Trồng trọt ≥ 10%;
chăn nuôi ≥ 50%
|
10.3. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử
|
≥ 15%
|
10.4. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Trồng trọt ≥ 10%
|
10.5. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã (nếu có) thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
10.6. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
≥1
|
11
|
Hành chính công
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ
tục hành chính
|
100%
|
12
|
Môi trường
|
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các
quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
13
|
Chất lượng môi
trường sống
|
Tỷ lệ cơ sở chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản
được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
14
|
Quốc phòng và
An ninh
|
14.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
14.2. Trong 24 tháng liền kề trước thời điểm xét
công nhận xã nông thôn mới nâng cao, trên địa bàn xã không có công dân thường
trú tại địa bàn xã phạm tội từ nghiêm trọng trở lên; không có tụ điểm phức tạp
về trật tự xã hội; có mô hình camera an ninh và các mô hình tự quản về
an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
PHỤ LỤC IV
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Xã nông thôn mới kiểu mẫu là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2018-2020 phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức
đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức
thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới
nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình thôn thông minh.
4. Đạt ít nhất một trong các tiêu chí xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Sản xuất
|
1.1. Tỷ lệ hộ tham gia sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm chủ lực trên địa bàn xã tham gia các Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoặc có hợp
đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
|
≥70%
|
1.2. Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực của xã được ứng dụng
chuyển đổi số để truy xuất nguồn gốc; được chứng nhận VietGAP hoặc tương
đương
|
Trồng trọt ≥30%;
chăn nuôi ≥50%
|
1.3. Có sản phẩm được chứng nhận sản phẩm OCOP cấp
tỉnh trở lên
|
≥1
|
1.4. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng kinh tế tuần hoàn hoặc đa giá trị
|
≥2
|
2
|
Giáo dục
|
2.1. Có ít nhất 02 trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
Đạt
|
2.2. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề
nghị xét, công nhận, xã có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác
thuộc tốp đầu được cấp có thẩm quyền công nhận
|
Đạt
|
3
|
Văn hóa
|
3.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥95%
|
3.2. Có câu lạc bộ văn nghệ dân ca tiêu biểu,
truyền thống được giữ gìn, phát huy, hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
3.3. Có tối thiểu 02 câu lạc bộ văn nghệ, thể
thao cấp xã hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
3.4. Quảng bá thường xuyên hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng mạng internet và các mạng xã hội (Zalo, facebook,…)
|
Đạt
|
4
|
Cảnh quan, môi
trường
|
4.1. Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn, ngõ xóm, có rãnh
thoát nước, đảm bảo xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
4.2. Hệ thống ao, hồ sinh thái trên địa bàn xã được
nạo vét, cải tạo nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường
|
Đạt
|
4.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥90%
|
5
|
An ninh trật tự
|
5.1. Tỷ lệ thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn
"An toàn về an ninh, trật tự"; có mô hình tự quản về an ninh, trật tự
(đặc biệt là mô hình giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù tái hòa nhập cộng
đồng nếu có) hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
100%
|
5.2. Trong 36 tháng liền kề trước thời điểm xét,
công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn không có vụ việc hình sự xảy
ra; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có công dân cư trú
trên địa bàn tái phạm tội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội
|
Đạt
|
6
|
Chuyển đổi số
|
6.1. Chính quyền số
|
|
Có trang thông tin điện tử
|
Đạt
|
Có hệ thống ứng dụng tiếp nhận phản ánh của người
dân
|
Đạt
|
Có sử dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh: Phần
mềm quản lý văn bản, chữ ký số, thư điện tử công vụ, phần mềm dịch vụ công và
một cửa điện tử
|
Đạt
|
Có hệ thống Đài truyền thanh ứng dụng viễn thông,
công nghệ thông tin; Bảng tin điện tử công cộng
|
Đạt
|
Có sử dụng hệ thống xác thực định danh công dân
eKYC không cần dùng chứng minh nhân dân
|
Đạt
|
6.2. Kinh tế số
|
|
Tỷ lệ các hộ, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản
phẩm nông nghiệp chủ lực đủ điều kiện được đưa lên sản thương mại điện tử
|
100%
|
Tỷ lệ các hộ, tổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm
nông nghiệp chủ lực được đào tạo, tập huấn kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh
doanh các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số, kỹ năng bảo
đảm an toàn thông tin, thanh toán trực tuyến
|
≥50%
|
6.3. Xã hội số
|
|
Có ít nhất một mô hình ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, Y tế, Giáo dục, Điện chiếu
sáng, Du lịch, Môi trường, An toàn giao thông, An ninh trật tự,…
|
Đạt
|
Có ứng dụng các nền tảng số (Zalo, facebook,..) để
thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật đến người dân
|
Đạt
|
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng điện thoại thông
minh được tập huấn, hướng dẫn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các phần
mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin
|
≥70%
|
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản thanh
toán trực tuyến để thanh toán các dịch vụ thiết yếu như: Điện, nước, dịch vụ
viễn thông - công nghệ thông tin, học phí,…
|
≥50%
|
PHỤ LỤC V
BỘ TIÊU CHÍ XÃ THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Xã thông minh là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2021-2025.
2. Có tối thiểu 70 % số thôn đạt chuẩn thôn thông
minh.
PHỤ LỤC VI
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ đường xã và
đường thôn (trong khu dân cư), đường ngõ xóm có rãnh thoát nước; được duy tu,
bảo trì hàng năm; có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,…) theo
quy định
|
100%
|
1.2. 100% đường xã, đường
thôn (trong khu dân cư) có hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo theo quy định;
100% đường ngõ xóm có điện chiếu sáng
|
Đạt
|
1.3. Có tối thiểu 50%
các tuyến đường trục thôn có mặt đường nhỏ hẹp (<5,5m) có khả năng mở rộng
được mở rộng, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu Bnền = 6,5m; Bmặt = 5,5m
|
Đạt
|
2
|
Văn hóa
|
2.1. Thôn được công nhận
danh hiệu "Thôn văn hóa" 03 năm liên tục cho đến năm được xét công
nhận
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ gia đình đạt
tiêu chuẩn "Gia đình văn hóa" tại năm xét đề nghị công nhận
|
≥90%
|
2.3. Tỷ lệ hộ gia đình
thực hiện tốt quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương và quy ước, hương ước của
thôn; các tập tục văn hóa truyền thống (nếu có) được giữ gìn và phát huy
|
100%
|
2.4. Diện tích nhà văn
hóa thôn đảm bảo nhu cầu hội họp, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và các hoạt động
thể dục, thể thao của nhân dân trong thôn; đảm bảo xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
2.5. Nhà văn hóa thôn
có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời; có đầy đủ các trang thiết
bị phục vụ cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ của nhân dân trong thôn
|
Đạt
|
2.6. Có tối thiểu 01 đội
hoặc câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ và 01 đội hoặc câu lạc bộ thể dục, thể thao
hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
3
|
Giáo dục
|
3.1. Tỷ lệ trẻ em có đủ
điều kiện sức khỏe: 06 tuổi vào học lớp 1; hoàn thành chương trình tiểu học
vào học lớp 6 trung học cơ sở
|
100%
|
3.2. Không có học sinh
bỏ học; không có học sinh vi phạm pháp luật; có và sử dụng hiệu quả quỹ khuyến
học
|
Đạt
|
4
|
Y tế
|
4.1. Tỷ lệ người dân có
hộ khẩu thường trú trên địa bàn thôn được quản lý sức khỏe
|
100%
|
4.2. Có tối thiểu 01
nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường
xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
|
Đạt
|
5
|
Hộ nghèo
|
Không có hộ nghèo (trừ
các hộ thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả
kháng, hoặc mất sức lao động do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
6
|
Vườn hộ
|
Vườn hộ được cải tạo, chỉnh trang đảm bảo sạch, đẹp
hoặc trồng các loại cây có hiệu quả kinh tế cao theo quy hoạch cây hàng hóa
chủ lực của địa phương.
|
100%
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Chất thải rắn trên địa bàn được thu gom, xử
lý theo quy định
|
100%
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình
thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn
|
100%
|
7.4. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi (nếu có)
được xây dựng ở vị trí phù hợp, có sử dụng hầm biogas hoặc chế phẩm sinh học,
đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.5. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm) trên địa bàn thôn (nếu có) có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ
môi trường
|
Đạt
|
7.6. Tỷ lệ có sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
7.7. Thủy vực tiếp nhận nước thải trên địa bàn
thôn được thường xuyên nạo vét, cải tạo, đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch từ các nguồn theo quy chuẩn
|
≥90%
|
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
nhà tiêu, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
8.3.Tỷ lệ đường thôn,
đường ngõ xóm được trồng cây bóng mát, cây cảnh, hoa hoặc được phủ xanh bằng hình
thức phù hợp
|
100%
|
9
|
Hệ thống chính trị
|
9.1. Chi bộ thôn được
đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
9.2. Các tổ chức chính
trị - xã hội đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
10
|
An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
10.1. An ninh trật
tự được đảm bảo; không có vụ việc hình sự do công dân có hộ khẩu thường trú
trên địa bàn thôn gây ra
|
Đạt
|
10.2. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định;
có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT trên địa bàn thôn hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
PHỤ LỤC VII
BỘ TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tổ chức sản xuất
|
1.1. Tỷ lệ hộ, cơ sở sản
xuất, kinh doanh ứng dụng internet, các mạng xã hội (Zalo, face book,..),
kênh thương mại điện tử để quảng bá, bán sản phẩm
|
100%
|
1.2. Tỷ lệ hộ, cơ sở sản
xuất trang trại (nếu có) có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý,
điều hành, tổ chức sản xuất đảm bảo theo quy định.
|
Đạt
|
2
|
Y tế
|
2.1. Tỷ lệ người dân
tham gia và sử dụng ứng dụng khám bệnh từ xa
|
≥70%
|
2.2. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
100%
|
3
|
Thông tin và truyền thông
|
3.2. Tỷ lệ người trưởng
thành trong thôn sử dụng điện thoại thông minh
|
≥90%
|
3.2. Tỷ lệ nhà văn hóa
thôn và các điểm sinh hoạt công cộng có mạng wifi miễn phí
|
100%
|
3.3. Tỷ lệ người trưởng
thành trong thôn có tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các
dịch vụ thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học
phí,….
|
≥80%
|
3.4. Tỷ lệ nhà ở cá
nhân, hộ gia đình, trụ sở của các cơ quan, tổ chức và các công trình
văn hóa, phúc lợi công cộng trên địa bàn thôn được gắn biển mã địa chỉ trên nền
tảng bản đồ số.
|
100%
|
4
|
Tiếp cận pháp luật
|
Có ứng dụng internet,
các mạng xã hội (Zalo, face book,..) để tuyên truyền, phổ biến các chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của người dân
|
Đạt
|
5
|
An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
Tỷ lệ các tuyến đường
trục thôn, các điểm sinh hoạt và công trình phúc lợi công cộng trên địa bàn
thôn có hệ thống camera an ninh.
|
100%
|