Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2417/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Phạm Văn Đấu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2417/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 1 kèm theo)..
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long được công bố tại Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417 /QĐ-UBND, ngày 30 tháng 9 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực Xuất bản |
|
|
1 |
Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương |
|
2 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
|
3 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương |
|
II. Lĩnh vực Báo chí |
|
|
1 |
Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin |
|
2 |
Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài |
|
IIi. Lĩnh vực Bưu chính và Chuyển phát |
|
|
1 |
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát |
|
III. Lĩnh vực Viễn thông và Internet |
|
|
1 |
Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet |
|
Tổng cộng: 7 thủ tục hành chính |
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2417/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 1 kèm theo)..
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long được công bố tại Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417 /QĐ-UBND, ngày 30 tháng 9 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực Xuất bản |
|
|
1 |
Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương |
|
2 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
|
3 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương |
|
II. Lĩnh vực Báo chí |
|
|
1 |
Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin |
|
2 |
Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài |
|
IIi. Lĩnh vực Bưu chính và Chuyển phát |
|
|
1 |
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát |
|
III. Lĩnh vực Viễn thông và Internet |
|
|
1 |
Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet |
|
Tổng cộng: 7 thủ tục hành chính |
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và truyền thông Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 35, đường 2 tháng 9, Phường 1, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: buổi sáng : 7giờ đến 11giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại: Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long .
Khi đến nhận kết quả, cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận.
Thời gian trao trả kết quả buổi sáng :7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Đơn xin cấp giấy phép ngành In xuất bản phẩm, ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động in, địa chỉ cơ sở in, mục đích, sản phẩm chủ yếu;
2) Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ cơ sở in kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ (nếu có);
3) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất, danh mục thiết bị chính;
4) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;
5) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
b/ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) là bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam; phải có văn bằng do cơ sở đào tạo nghề in cấp hoặc chứng chỉ xác nhận đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ sở đào tạo chuyên ngành Văn hoá thông tin cấp (bản sao có công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ kèm theo hồ sơ xin cấp phép).
Văn bản qui định: Luật xuất bản số 30/2004/QH11 Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
2. Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm (có dây chuyền thiết bị in và gia công sau in);
Văn bản qui định:Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự;
Văn bản qui định:Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
4. Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
Văn bản qui định: Luật xuất bản số 30/2004/QH11 Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 30/2004/QH11 Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04/05/2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số 30/2006/TT-BVHTT ngày 22/02/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) hướng dẫn thi hành Nghị định số:111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Công văn số 3101/VHTT-PC ngày 10/8/2001 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Địa chỉ: Số 35 đường 2 tháng 9, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: buổi sáng: 7giờ đến 11giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
Khi đến nhận kết quả, cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận;
Thời gian trao trả kết qủa: buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
1) Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất;
2) 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
3) Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 30/2004/QH11 Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
- Nghị định số: 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số:
105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
3. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Địa chỉ: Số 35 đường 2 tháng 9, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: buổi sáng: 7giờ đến 11giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
Khi đến nhận kết quả, cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận;
Thời gian trao trả kết qủa: buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
1) Đơn xin cấp giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (theo mẫu);
2) 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
3) Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm có công chứng.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Văn bản qui định: Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin về việc ban hành mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam; có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
2. Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm;
3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự;
4. Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
Văn bản qui định: Điều 31, chương III, Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản
- Nghị định số: 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin về việc ban hành mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
Mẫu số 8
Tên cơ sở in ……………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN XIN PHÉP IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Xuất bản (Sở Thông tin – Truyền thông …………………
1. Tên cơ sở in: .
2. Địa chỉ: ............................... Số điện thoại:.................... Số Fax/E-mail:
3. Tên xuất bản phẩm đặt in:
4. Khuôn khổ: .................................. Số trang ............... Số lượng in: .
5. Tên, quốc tịch tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in.
6. Cửa khẩu xuất:
|
GIÁM
ĐỐC |
Ghi chú: Kèm theo đơn này là 02 bản thảo (bản mẫu) có đóng dấu của cơ sở nhận in.
1. Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và truyền thông Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 35, đường 2 tháng 9, Phường 1, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: buổi sáng : 7giờ đến 11giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại: Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Khi đến nhận kết quả, cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận.
Thời gian trao trả kết quả buổi sáng :7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
Đơn xin phép ghi rõ: Mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ bản chính
- Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy Ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt nam
– Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa- Thông tin – Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và truyền thông Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 35, đường 2 tháng 9, Phường 1, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: buổi sáng : 7giờ đến 11giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại: Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long .
Khi đến nhận kết quả, cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận.
Thời gian trao trả kết quả buổi sáng :7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
- Đối với cơ quan đại diện nước ngoài:
+ Đơn xin phép ghi rõ: Mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời
+ Văn bản thông báo cho Sở ngoại vụ ghi rõ: Nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
- Đối với cơ quan nước ngoài:
+ Đơn xin phép ghi rõ: Mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ bản chính
- Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy Ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Cơ quan nước ngoài tổ chức chiếu phim, triển lãm, hội thảo và tổ chức các hoạt động khác đến thông tin, báo chí có mời công dân Việt Nam tham dự phải phải xin phép UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông) nơi định tổ chức.
+ Cơ quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); đồng thông báo cho Sở Ngoại vụ
Mục E khoản III Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa- Thông tin – Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt nam
– Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa- Thông tin – Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
III. Lĩnh vực Bưu chính và Chuyển phát
1. Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phòng Tiếp dân Sở Thông tin và Truyền thông (số 35 đường 2/9 Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ hoặc nội dung chưa chính xác, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phòng Tiếp dân Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long theo các bước sau:
Công dân đến nhận quyết định phải nộp Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết.
Thời gian trao trả kết qủa: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1). Văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008; (bản chính)
2). Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát tại Việt Nam (bản sao có công chứng);
3). Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ (giữa doanh nghiệp với khách hàng) (bản chính);
4). Bảng giá cước, chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
Văn bản qui định: Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 128/2007/ NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát .
- Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 02/08/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. |
……, ngày……tháng……năm…… |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
Kính gửi: ……………………………………………………………
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;
Căn cứ............;
(Tên doanh nghiệp) xin thông báo về việc kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
2. Địa chỉ, điện thoại, fax của trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, điểm phục vụ; website và e-mail của doanh nghiệp.
3. Tên, địa chỉ, số điện thoại, e-mail của người liên lạc thường xuyên của doanh nghiệp.
Phần 2. Miêu tả dịch vụ
1. Loại hình dịch vụ cung ứng:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai hoạt động cung ứng dịch vụ:
Phần 3. Kèm theo
Hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo quy định.
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác; tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động chuyển phát.
Nơi nhận: |
(Người
đại diện của doanh nghiệp) |
IV. Lĩnh vực Viễn thông và Internet:
1. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ báo cáo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trước ngày 10 hàng tháng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm báo cáo trực tiếp hoặc hướng dẫn các chi nhánh, các đơn vị thành viên hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình phát triển thuê bao và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông của tháng trước đó cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
Bước 2: Nộp báo cáo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phòng Tiếp dân Sở Thông tin và Truyền thông (số 35 đường 2/9 Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận báo cáo kiểm tra nội dung báo cáo:
+ Nếu báo cáo đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận báo cáo.
+ Nếu báo cáo chưa đầy đủ hoặc nội dung chưa chính xác, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận báo cáo hướng dẫn để người nộp báo cáo làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận báo cáo: Từ 7 giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Thông qua hệ thống bưu chính.
Các doanh nghiệp gửi báo cáo theo địa chỉ:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
Số 35 đường 2/9, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Báo cáo thống kê về mạng lưới và dịch vụ internet
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) là bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vào sổ theo dõi.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thống kê về mạng lưới và dịch vụ internet
Văn bản qui định: Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet.
PHỤ LỤC 4
MẪU BIỂU BÁO CÁO THÁNG GỬI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông (tên tỉnh/thành phố): …
BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH VỤ INTERNET
Tháng … /200…
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số giấy phép ….. cấp ngày ….. có hiệu lực đến ngày …..
I. Phát triển thuê bao Internet (1):
TT |
Hình thức truy nhập Quận, huyện, thị xã |
Thuê bao Internet gián tiếp |
Thuê bao xDSL (3) |
Thuê bao điện thoại di động sử dụng Internet (5) |
Thuê bao Leased line (Qui đổi ra 64kpbs) |
Thuê bao CATV |
Thuê bao FTTH |
Thuê bao khác (6) |
|||||
Trả trước (2) |
Trả sau |
Cá nhân |
Cơ quan, tổ chức |
Điểm công cộng |
|||||||||
Đại lý |
Điểm BĐVH xã |
Điểm truy nhập khác (4) |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Báo cáo tổng số thuê bao đang tồn tại và đang hoạt động tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tháng.
2. Kể cả bằng thẻ trả trước và bằng mã truy nhập qua mạng điện thoại.
3. Chỉ tính thuê bao đến các tổ chức, cá nhân là người sử dụng cuối (end user).
4. Các điểm truy nhập công cộng khác tại cấp xã, phường như trạm y tế, thư viện, trường học, …
5. Máy điện thoại cầm tay, điện thoại cố định CDMA, …
6. Trường hợp có thuê bao khác cần ghi rõ là loại hình thuê bao gì, ví dụ như Wifi, Wimax…
II. Dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông
1. Các dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông đang cung cấp:
2. Dịch vụ thư điện tử:
- Tổng số hộp thư điện tử (account):
3. Dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet vào mang viễn thông di động/mạng viễn thông cố định
- Số lượng khách hàng (account):
4. Dịch vụ điện thoại Internet:
- Tên miền trang chủ cung cấp dịch vụ:
- Loại hình dịch vụ điện thoại Internet đang cung cấp:
- Địa điểm đặt các máy chủ cung cấp dịch vụ: (ghi rõ số nhà, tên đường phố, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
- Tổng lưu lượng điện thoại Internet:
- Số lượng và các loại thẻ điện thoại Internet đang phát hành:
+ Thẻ trả trước: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
+ Thẻ trả sau: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
Người lập biểu: - Họ tên, đơn vị công tác, số điện thoại, địa chỉ email - Ký (đối với trường hợp báo cáo bằng văn bản) |
Thủ trưởng đơn vị - Họ tên, chức vụ - Ký tên, đóng dấu (trường hợp báo cáo bằng văn bản) |
STT |
Tên thủ tục hành chính |
STT theo bộ TTHC đã công bố (QĐ số 1948/QĐ-UBND) |
Lĩnh vực Xuất bản |
||
01 |
Giấy phép ngành in xuất bản phẩm |
4 |