BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2413/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm
hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục trưởng, Cục Bảo vệ thực vật và
Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành
chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các tổng cục, vụ,
cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các TT: Vũ Văn Tám, Lê Quốc Doanh;
- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính (BTP);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Trung tâm tin học Thống kê;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, QLCL
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2413/QĐ-BNN-QLCL ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
|
|
1
|
Thủ tục công nhận nước xuất khẩu thực phẩm có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu vào Việt Nam
|
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Cục Bảo vệ thực vật
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm đối
với lô hàng nhập khẩu
|
Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và Thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc các đơn
vị được Bộ NN&PTNT chỉ định trên cơ sở đề xuất của Cục Bảo vệ thực vật
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
TT
|
Số Hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BNN-193746-TT
|
Đăng ký về an toàn thực phẩm của nước xuất khẩu đối
với hàng hóa có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam (Thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 Hướng
dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
Thủy sản
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
Thủ tục hành chính cấp trung ương:
1. Thủ tục công
nhận nước xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vào Việt Nam.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký.
Cơ quan có thẩm quyền về ATTP của nước
xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm vào Việt Nam (sau
đây gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) gửi hồ sơ đăng ký về Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký.
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thủy sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật thực hiện thẩm tra hồ sơ
đăng ký.
Bước 3: Kiểm tra tại nước xuất khẩu
(trong trường hợp cần thiết).
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ Thực vật xây dựng kế hoạch kiểm
tra, thông báo và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện
kiểm tra hệ thống kiểm soát ATTP và điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất
hàng hóa xuất khẩu vào Việt Nam.
Bước 4. Công nhận và cập nhật vào
danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt
Nam.
a) Nếu kết quả thẩm tra Hồ sơ đạt: Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận và cập nhật vào Danh sách các nước đăng ký xuất
khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam;
b) Trường hợp kết quả thẩm tra hồ sơ
chưa đáp ứng đầy đủ các quy định ATTP của Việt Nam, Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thẩm quyền của nước xuất
khẩu yêu cầu bổ sung thông tin hoàn tất hồ sơ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ)
a) Thông tin về hệ thống quản lý và
năng lực của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư
12/2015/TT-BNNPTNT;
b) Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất
điều hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư
12/2015/TT-BNNPTNT;
c) Chương trình giám sát ATTP cập nhật
hàng năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh
doanh trong nước và xuất khẩu theo mẫu quy định tại phụ
lục 7 của Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra tại
nước xuất khẩu và gửi Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu để lấy ý kiến: Thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu;
b) Công bố báo cáo kết quả kiểm tra:
Thời hạn 30 ngày trước khi chính thức công bố báo cáo kết quả kiểm tra. Báo cáo
nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt
Nam nếu kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản:
b) Cơ quan được ủy quyền thực hiện
TTHC: Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan
có thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật
dùng làm thực phẩm.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Thông tin về hệ thống quản lý và năng
lực của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP (Phụ lục 1 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT).
b) Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất
điều hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa
(Phụ lục 2 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT).
c) Chương trình giám sát ATTP cập nhật
hàng năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh
doanh trong nước và xuất khẩu (Phụ lục 7
Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện TTHC.
a) Công nhận và cập nhật vào danh
sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam
trên website của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (www.nafiqad.gov.vn).
b) Thời hạn hiệu lực của kết quả:
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
2. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đăng ký kiểm tra lô hàng nhập
khẩu:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kiểm
tra về ATTP trực tiếp với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu.
Bước 2. Kiểm tra Hồ sơ:
a) Cơ quan kiểm tra thực hiện xem xét
hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP của tổ
chức, cá nhân, cơ sở sản xuất; các quy định đối với thực phẩm biến đổi gen thực
phẩm đã qua chiếu xạ và các quy định khác có liên quan);
b) Lập biên bản kiểm tra hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra ngoại quan: (không
áp dụng với lô hàng tạm nhập tái xuất):
a) Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm
tra tình trạng bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu; kiểm tra sự phù hợp với
nội dung khai báo và các dấu hiệu bất thường có nguy cơ mất an toàn thực phẩm;
b) Lập biên bản kiểm tra ngoại quan.
Bước 4. Lấy mẫu kiểm nghiệm (không
áp dụng với lô hàng tạm nhập tái xuất):
a) Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu
kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký theo phương thức quy
định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Thông tư
12/2015/TT-BNNPTNT;
b) Lập biên bản việc lấy mẫu.
Bước 5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra
ATTP:
a) Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP
cho các lô hàng nhập khẩu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc như
sau:
- Đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 9, khoản 2 và điểm a, khoản 3 Điều 10 của
Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT: Kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký;
- Đối với trường hợp quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 10 của Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT: Kể từ
khi có kết quả phân tích đạt yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.
b) Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu
ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của
Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT) trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc
sau khi có kết quả kiểm tra lô hàng không đạt yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
3. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra
ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 3 Thông tư
12/2015/TT-BNNPTNT);
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứa
thành phần biến đổi gen:
Hàng hóa có tên trong Danh mục thực vật
biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận theo quy định của Thông tư
02/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
c) Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ:
Nộp bản sao Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại
Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Thời hạn giải quyết:
- Cấp chứng nhận kiểm tra ATTP cho
các lô hàng nhập khẩu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc khi có kết
quả kiểm tra lô hàng đạt yêu cầu.
- Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu
ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của
Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT) trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau
khi có kết quả kiểm tra lô hàng không đạt yêu cầu.
- Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu,
kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc các đơn vị được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ định trên cơ sở đề xuất của Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền;
b) Cơ quan được ủy quyền: Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đăng ký kiểm
tra ATTP (Phụ lục 3 Thông tư
12/2015/TT-BNNPTNT);
8. Phí, lệ phí:
a) Lệ phí: Không
b) Phí: Theo quy định tại khoản 2 mục
III và mục V Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Tài chính)
- Phí kiểm tra hồ sơ: 15 000đ/lô
hàng;
- Phí lấy mẫu, lưu mẫu và vận chuyển
mẫu: 105 000 đ, trong đó:
+ Mẫu tối thiểu của lô hàng: (05 mẫu):
20 000 đ
+ Mẫu lấy thêm theo trọng lượng lô
hàng (từ 5 đến 15 mẫu): 5000 đ/mẫu;
+ Vận chuyển mẫu (<3kg/lô): 80
000đ/lô.
- Phí kiểm tra cảm quan và vật lý: 25
000 đ, trong đó:
+ Xác định màu sắc, mùi vị: 15 000
đ/lô;
+ Độ đồng đều của sản phẩm: 5 000
đ/Iô;
+ Đánh giá điều kiện bao gói, ghi
nhãn, vận chuyển và bảo quản: 5 000 đ/lô.
- Phân tích nhanh dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật (bằng test kit): 130.000 đ/mẫu.
- Kiểm định các chỉ tiêu vệ sinh an
toàn thực phẩm trong nông sản (rau, củ, quả...) nhập khẩu: 1% giá trị lô
hàng (tối thiểu 3.000.000 đ/lô hàng, tối đa 10.000.000 đ/lô hàng)/lần.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
a) Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP
cho các lô hàng nhập khẩu đối với các trường hợp quy định tại điểm
a, b Khoản 1 Điều 18 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT);
b) Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu
ATTP theo Khoản 2 Điều 18 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT.
c) Thời hạn hiệu lực của kết quả:
không quy định.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Đối với hàng hóa không chứa thành
phần biến đổi gen; hàng hóa không qua chiếu xạ: Không.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứa
thành phần biến đổi gen:
Có tên trong Danh mục thực vật biến đổi
gen được cấp Giấy xác nhận theo quy định của Thông tư 02/2014/TT-BNNPTNT ngày
24/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ:
Có Bản sao Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại
Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày
24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.