ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2016/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 24 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 728/TTr-SGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1000/TTr-SNV ngày
12 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là
Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa
phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trụ sở đặt tại địa chỉ: số 25, đường
Lê Quý Đôn, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy
hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đề án; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở địa phương;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí
tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp
luật;
c) Dự thảo văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;
d) Dự thảo hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh, Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
đ) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các
đơn vị thuộc Sở; Truởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc Sở;
b) Dự thảo các
quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ
sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia
đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài) trực thuộc sở;
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban
hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật về giáo dục thuộc phạm vi quản lý được giao.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm,
thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm,
sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý của Sở.
6. Tổ chức, xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến và thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục ở địa phương.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo
về thực hiện mục tiêu, chương trình nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên
môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo của các
cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục,
chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục
khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của
các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc
huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển
giáo dục ở địa phương; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ
tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định
của pháp luật.
10. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và
kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực
giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước các tổ chức dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực hiện
hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các
điều kiện thành
lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm
chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
14. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực
thuộc Sở.
15. Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với
các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
16. Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định
mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập
dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở;
quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở
giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định,
cân đối ngân sách nhà nước chi cho
giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng
ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các
cơ sở giáo dục ở địa phương.
17. Thực hiện cải cách hành chính,
công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có
liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người
làm việc trong các cơ sở trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chế độ đãi
ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
19. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ
sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Thực hiện thống kê, thông tin,
báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục
của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạc.
21. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở có Giám đốc
và 03 Phó Giám đốc. Đồng thời, thực hiện điều khoản chuyển tiếp quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
b) Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Sở như sau:
- Căn cứ các quy định hiện hành của
pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành quy chế làm việc của
Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các
công việc được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy
quyền. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì Giám đốc Sở phải chủ động
làm việc với Giám đốc sở có liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức, hoạt động giáo dục của Sở; báo cáo công tác, cung cấp tài liệu trước Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu; trả lời kiến nghị
của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về
những vấn đề liên quan đến giáo dục và đào tạo trên địa bàn; phối hợp với Giám đốc sở, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở.
- Căn cứ quy định về phân cấp quản lý
tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh để quyết định: Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức,
giáng chức người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu của các tổ chức thuộc Sở và
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng trường
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị,
chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục
ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao
gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ
chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng,
đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch
- Tài chính; .
- Phòng Chính trị, tư tưởng;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Khảo thí, Quản lý chất lượng
giáo dục và công nghệ thông tin (thực hiện cả nhiệm vụ về Giáo dục chuyên nghiệp
của Sở);
- Phòng Giáo dục thường xuyên.
3. Đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở
- Các Trường Trung học phổ thông;
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
- Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật;
- Ban Quản lý dự
án ngành giáo dục và đào tạo;
- Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ du học
Bến Tre.
Điều 4. Biên chế công
chức, số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm
việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được
cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật
bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và
Đào tạo./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: GD&ĐT, Nội vụ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh Ủy;
- Sở Tư
pháp (tự kiểm tra);
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban Tiếp công dân (niêm yết);
- Website tỉnh;
- Báo Đồng khởi, Đài PT&TH
(đưa tin);
- Phòng: TH, KGVX, TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|