ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 13 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1662/TTr-GDĐT-VP ngày 31 tháng 5 năm 2016 và
Công văn số 3346/STP-KSTT ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ
trưởng các cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT/TU; TT/HĐND.TP; TT/UBND.TP;
- UBMTTQVN TP và các thành viên (6);
- VPUB: CPVP; Các phòng NC-TH;
- Sở Tư pháp (P. Kiểm soát TTHC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- TT Công báo/TP; TT Tin học TP;
- Lưu: VT (CCHC/Đ).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3024/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định thủ tục hành chính mới
|
1
|
Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn
bằng, chứng chỉ
|
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy
chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn
bằng, chứng chỉ.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ quan, tổ chức đang
lưu sổ gốc văn bằng, chứng chỉ từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30
phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút)
hoặc gửi yêu cầu qua đường bưu điện.
- Bước 2:
* Trường hợp yêu
cầu trực tiếp tại cơ quan, tổ chức: Người được phân công tiếp nhận hồ sơ hoặc
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, tổ chức kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung và hoàn thiện
hồ sơ.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
chính: Người được phân công giải quyết kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì thực hiện các thủ tục theo quy định để chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ cho người yêu cầu.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì cơ quan, tổ chức đang lưu trữ sổ gốc có
văn bản đề nghị người yêu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ bổ sung hồ
sơ theo quy định hoặc hướng dẫn nộp hồ sơ đến cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền cấp, nếu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và
Đào tạo xem xét, quyết định việc chỉnh sửa; Trường hợp
không chỉnh sửa, Sở Giáo dục và Đào tạo phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Người yêu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ nhận
kết quả tại cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ hoặc qua bưu
điện (nếu gửi yêu cầu qua bưu chính).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan, tổ chức đang lưu sổ
gốc văn bằng, chứng chỉ hoặc gửi yêu cầu và nhận kết quả qua bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
+ Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh
sửa;
+ Quyết định cho phép thay đổi hoặc
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường
hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
+ Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký
lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người
được cấp văn bằng, chứng chỉ.
Ngoài đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ, các thành phần hồ sơ còn lại có thể là bản sao
không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính.
Nếu cơ quan, tổ chức đang lưu sổ gốc
văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng
thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất
trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên
vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao
so với bản chính.
Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là
bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm
quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản
chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có
quyền xác minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức đang quản lý
văn bằng, chứng chỉ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chỉnh sửa hoặc văn bản từ chối có
nêu rõ lý do.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có
quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người học được cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy
định của pháp luật.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, có hiệu lực ngày
24/10/2015.