Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 24/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/10/2007
Ngày có hiệu lực 08/11/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Nguyễn Văn Thắng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2007/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 29 tháng 10 năm 2007

 

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của HDND tỉnh V/v ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - BTP;
- TT: TTU, HĐND, UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB-TT - STP;
- Lưu: VT,NCTH. TB
QD\quyet dinh phan cap qly ts

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước (TSNN) tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản (TS) được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước (SHNN) giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã; giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, Ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trình tự, thủ tục thực hiện một số nội dung về: đăng ký quyền quản lý, sử dụng TSNN (sau đây gọi tắt là đăng ký TS); xử lý TSNN bị thu hồi; điều chuyển TSNN; thanh lý TSNN; bán, chuyển đổi hình thức sở hữu TSNN (sau đây gọi chung là bán); chuyển nhượng TSNN.

2. Việc phân cấp quản lý nhà nước đối với TS thuộc kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia; TS sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh quốc gia; TS dự trữ quốc gia; TSNN tại doanh nghiệp; tài nguyên thiên nhiên và đất đai khác thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Quy định này, thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:

1. Cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với TSNN.

2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập) được giao trực tiếp quản lý, sử dụng TSNN.

3. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng TSNN.

Điều 3. TSNN do tỉnh quản lý.

1. TSNN bao gồm: đất khuôn viên trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp; nhà, công trình xây dựng và các TS khác gắn liền với đất khuôn viên; phương tiện giao thông vận tải, máy móc, trang thiết bị làm việc và các TS khác được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, hoặc hình thành từ các nguồn khác mà theo quy định của pháp luật là TS của Nhà nước, được Nhà nước giao cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng để phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị.

2. TSNN do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý bao gồm:

a) TSNN do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức thuộc tỉnh quản lý, sử dụng.

[...]