Quyết định 24/2005/QĐ-UB về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 24/2005/QĐ-UB
Ngày ban hành 23/02/2005
Ngày có hiệu lực 01/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Kim Hiệu
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 24/2005/QĐ-UB

Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các Công văn: số 65/SNN&PTNT ngày 21/01/2005, số 140/SNN&PTNT ngày 04/02/2005 và Sở Tài chính tại Công văn số 183/STC-QLGCS ngày 21/02/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ cây trồng;  đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 05/3/2003, Quyết định số 88/2002/QĐ-UB ngày 23/7/2002, Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày 14/01/1999, Quyết định số 46/QĐ-UB ngày 05/01/1998, Quyết định số 2040/QĐ-UB ngày 15/7/1997 và Quyết định số 3319/QĐ-UB ngày 06/11/1997 của UBND tỉnh và các quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

QUY ĐỊNH

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG CÁC LOẠI CÂY LÂM NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI PHỤC VỤ CHO VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ  KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

(Kèm theo Quyết định số 24 /2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY LÂM NGHIỆP:

TT

Loại rừng trồng

Mật độ trồng( cây/ha)

Rất xung yếu

Xung yếu

ít xung yếu

A

I

1

a

 

 

 

 

b

 

 

2

 

II

 

III

 

1

 

 

2

 

 

B

I

 

 

II

Rừng phòng hộ

Rừng phòng hộ đầu nguồn

Trồng hỗn giao

Cây bản địa

- Dầu rái

- Sao đen

- Lim xẹt

- Lim xanh

Cây mọc nhanh

- Keo tai tượng

- Keo lá tràm

Trồng thuần loài

- Keo các loại

Phòng hộ ven biển

- Cây phi lao

P/hộ chắn gió, b/vệ đồng ruộng

Đất tốt

- Cây phi lao

- Cây keo các loại

Đất xấu

- Cây phi lao

- Cây keo các loại

Rừng sản xuất

Cây đặc sản

- Quế

- Bời lời

Cây nguyên liệu giấy, gỗ

- Keo các loại

- Bạch đàn, dương liễu

 

 

 

 

800 - 950

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

800 - 960

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

 

 

5.000

 

 

 

 

800 - 960

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

1.650-2.000

 

3.300

 

 

3.300

2.500

 

3.300

3.300

 

 

3.300-5.000

3.300-5.000

 

2.500

2.500

II. MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP:

TT

Loại cây trồng

Số cây/ha

Trồng hàng đơn

Trồng hàng kép

Hàng cách hàng (m)

Cây cách cây (m)

Số hàng đơn trên hàng kép

Cây cách cây (m)

Hàng đơn cách hàng đơn

Khoảng cách giữa 2 hàng bìa (m)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

I

Cây rau, cây ăn qủa

 

 

 

 

 

 

 

1

ớt, đậu bắp

20.000

0,5

1,0

-

-

-

-

2

Dưa leo

16.666

1,2

0,5

-

-

-

-

3

Bầu, bí, mướp, ổ qua

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

4

Cà chua, cà tím, cà trắng

25.000

-

-

2,0

0,5

0,6

1,0

5

Mít

156

8,0

8,0

-

-

-

-

6

Chôm chôm

204

7,0

7,0

-

-

-

-

7

Nhãn

204

7,0

7,0

-

-

-

-

8

Chanh

833

3,0

4,0

-

-

-

-

9

Sabôchê

333

5,0

6,0

-

-

-

-

10

Mãng cầu (na)

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

11

Bưởi, thanh trà

238

6,0

7,0

-

-

-

-

12

Dứa (thơm)

30.651

-

-

2,0

0,5

0,5

1,0

13

ổi

833

3,0

4,0

-

-

-

-

14

Chuối

1.660

2,0

3,0

-

-

-

-

15

Đu đủ

3.333

1,5

2,0

-

-

-

-

16

Xoài

205

7,0

7,0

-

-

-

-

17

Táo

625

4,0

4,0

-

-

-

-

18

Ô ma

205

7,0

7,0

-

-

-

-

19

Cam, quýt

500

4,0

5,0

-

-

-

-

20

Cốc

204

7,0

7,0

-

-

-

-

21

Vú sữa, khế

156

8,0

8,0

-

-

-

-

22

Mãng cầu Xiêm

500

4,0

5,0

-

-

-

-

23

Mận

204

7,0

7,0

-

-

-

-

24

Trứng cá

333

5,0

5,0

-

-

-

-

25

Cau

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

26

204

7,0

7,0

-

-

-

-

27

Mần quân

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

28

Dâu da

400

5,0

5,0

-

-

-

-

29

Me

156

8,0

8,0

-

-

-

-

30

Sơ ri

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

32

Thanh long

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

33

Thị

204

7,0

7,0

-

-

-

-

34

Vải

204

7,0

7,0

-

-

-

-

35

Sầu riêng

204

7,0

7,0

-

-

-

-

36

Chùm ruột

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

37

Bình bát

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

38

Dưa hấu

8.000

-

-

2

0,5

0,4

4,6

39

Trầu

2.500

2,00

2,00

-

-

-

-

40

Sắn dây

5.000

2,00

1,00

-

-

-

-

II

Cây công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1

Dừa

156

8,0

8,0

-

-

-

-

2

Điều

208

6,0

8,0

-

-

-

-

3

Tiêu

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

4

Chè (trà)

11.300

0,5

1,8

-

-

-

-

5

Cà phê chè

3.300

1,5

2,0

-

-

-

-

6

Ca cao

1.100

3,0

3,0

-

-

-

-

7

Dâu (tằm)

19.608

0,3

1,7

-

-

-

-

8

Cây bông vải

25.000

0,4

1,0

-

-

-

-

9

Bồ kết

1.666

3,0

2,0

-

-

-

-

10

Chanh dây (lạc tiên)

1.667

3,0

2,0

-

-

-

-

11

Cao su

571

7,0

2,5

-

-

-

-

III

Cây hoa, kiểng

 

 

 

 

 

 

 

1

Bông lài

25.000

1,0

0,4

-

-

-

-

2

Thần tài

20.800

0,6

0,8

-

-

-

-

3

Mai, đào

3.333

2,0

1,5

-

-

-

-

4

Hồng ngọc,

Nữ hoàng cung

11.905

1,2

0,7

-

-

-

-

5

Phượng vàng

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

IV

Các loại cây tạp (thân gỗ) như gòn, gáo...

156

8,0

8,0

-

-

-

-

Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc xác định vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ CÂY GIỐNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG

TT

Loại cây

ĐVT

Mức giá

A

B

C

D

01

Cao su

Đồng/cây

2.000

02

Quế

Đồng/cây

550

03

Điều trồng hạt

Đồng/cây

1.500

04

Điều ghép

Đồng/cây

6.000

05

Dừa

Đồng/cây

6.000

06

Cà phê, ca cao

Đồng/cây

2.000

07

Hồ tiêu

Đồng/gốc

3.000

08

Bồ kết

Đồng/cây

1.000

09

Chè

Đồng/cây

750

10

Xoài trồng hạt

Đồng/cây

5.000

11

Xoài ghép

Đồng/cây

18.000

12

Nhãn trồng hạt

Đồng/cây

1.500

13

Nhãn ghép

Đồng/cây

6.000

14

Chôm chôm trồng hạt

Đồng/cây

1.500

15

Chôm chôm ghép

Đồng/cây

5.000

16

Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt

Đồng/cây

3.000

17

Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép

Đồng/cây

15.000

18

Mít

Đồng/cây

1.500

19

Sapôchê trồng hạt

Đồng/cây

1.500

20

Sapôchê ghép

Đồng/cây

13.000

21

Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri

Đồng/cây

2.000

22

Táo

Đồng/cây

2.000

23

Cau

Đồng/cây

5.000

24

Vú sữa

Đồng/cây

5.000

25

Mãng cầu (na)

Đồng/cây

1.500

26

Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai)

Đồng/cây

2.000

27

Mận

Đồng/cây

1.500

28

Chanh trồng hạt

Đồng/cây

1.500

29

Chanh ghép

Đồng/cây

9.000

30

Chanh dây (lạc tiên)

Đồng/cây

500

31

Sầu riêng, măng cụt

Đồng/cây

20.000

32

Thanh long

Đồng/cây

5.000

33

Ổi thường

Đồng/cây

1.500

34

Ổi ghép

Đồng/cây

4.000

35

Mừn quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung

Đồng/cây

1.000

36

Khế, ô ma

Đồng/cây

1.000

37

Vải

Đồng/cây

1.500

38

Chuối

Đồng/cây

2.000

39

Đu đủ

Đồng/cây

500

40

Cà chua

Đồng/cây

100

41

Dứa, khóm

Đồng/bụi

500

42

Ớt

Đồng/cây

100

43

Sả

Đồng/bụi

100

44

Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)

Đồng/gốc

1.000

45

Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí

Đồng/gốc

1.000

46

Dâu tằm

Đồng/cây

120

47

Bông vải trồng xen

Đồng/cây

30

48

Cây dầu rái, lim xẹt

Đồng/cây

1.000

49

Cây lim xanh

Đồng/cây

1.200

50

Cây sao đen, xà cừ

Đồng/cây

1.500

51

Cây sấu

Đồng/cây

3.000

52

Cây đuôi công, cây hoàng nam

Đồng/cây

15.000

53

Cây Bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng (cây có chiều cao dưới 1 mét)

Đồng/cây

20.000

54

Bời lời, dương liễu, bạch đàn, keo  lá tràm, keo tai tượng

Đồng/cây

250

Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.

II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG:

A. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm:

[...]