QUY ĐỊNH
VỀ LOÀI CÂY TRỒNG, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CÂU CÂY
TRỒNG VÀ MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH THUỘC DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG
GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 30 /01/2008 của UBND
tỉnh)
A. Loài cây trồng,
mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng
I. Loài cây
trồng rừng phòng hộ- đặc dụng
1. Loài cây trồng chính:
a) Cây bản địa: Gồm các loài cây thân
gỗ có chu kỳ dài ngày có giá trị kinh tế đang mọc trong rừng tự nhiên thuộc địa
phận tỉnh Hòa Bình như: De, Giổi, Vàng tâm, Lim xanh, Lim xẹt, Phay, Lát hoa,
Muồng, Sấu, Trám, Bương, Tre, Luồng, Dó bầu, Sưa v.v...
b) Cây quý hiếm, gồm: Các loài cây
Thông Pà cò, Lát hoa, Lát da đồng, Sến mật, Nghiến, Lim xanh, Kim giao, Pơ mu,
Hoàng đàn v.v...
2. Loài cây phụ trợ:
a) Cây lâm nghiệp thân gỗ ngắn hạn
và trung hạn phù hợp với điều kiện tự nhiên, không canh tranh với cây trồng
chính, gồm các loài cây: các loài Keo, Bồ đề, Xoan, Mỡ, Quế v.v...
b) Cây cải tạo đất: Keo dậu, Cốt
khí v.v...
3. Loài cây ăn quả, cây đặc sản,
cây công nghiệp, cây nông nghiệp.
II. Loài cây
hỗ trợ trồng rừng sản xuất
Ưu tiên các loài cây lâm nghiệp
sinh trưởng nhanh có chu kỳ sản xuất ngắn, cho năng suất và hiệu quả kinh tế
cao, các loài cây cho sản phẩm phụ như: măng, quả hoặc những loài cây đa tác dụng
có giá trị trên thị trường, gồm các loài cây: Lát Mexico, các loài Bạch đàn
Urophyla, Bạch đàn lai, Lát hoa, Sấu, Sấu ghép, Trám, Trám ghép, Xoan ta, Gạo,
Dó bầu, Mỡ, Giổi ghép, Bương, Luồng, Tre bát độ, các loài Keo, Sưa v.v...
III. Mô hình,
mật độ và cơ cấu cây trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
1. Mô hình 1 :
- 1600 cây/ha, gồm: 600 cây trồng
chính + 1000 cây phụ trợ
- Phương thức trồng: Hỗn giao
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo
băng, theo hàng, theo đám được thiết kế cụ thể, căn cứ vào điều kiện lập địa của
từng địa phương.
2. Mô hình 2 :
- 600 cây/ha, gồm trồng hỗn giao
các loài cây phòng hộ chính dưới tán trồng xen cây nông nghiệp giai đoạn đầu.
- Phương thức trồng: Hỗn giao
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo
băng, theo hàng, theo cây, theo đám được thiết kế cụ thể, căn cứ vào điều kiện
lập địa của từng địa phương .
3. Mô hình 3 :
- 200 cây ăn quả dài ngày (loài
cây trồng chính), cây đặc sản và trồng xen cây nông nghiệp, cây công nghiệp.
- Phương thức trồng: Hỗn giao, thuần
loại
- Phương pháp trồng: Hỗn giao đều
theo cây, theo loài phân bố đều được thiết kế cụ thể, phụ thuộc vào điều kiện lập
địa của từng địa phương.
IV. Mô hình, mật
độ và cơ cấu cây trồng hỗ trợ rừng sản xuất
1. Mô hình 1: Trồng thuần loài các
loài cây sản xuất gỗ nhỏ (khai thác trước 10 năm tuổi):
- Mật độ trồng từ 1600cây/ha -
2200 cây/ha ; các loài Keo, Bạch đàn Urophyla, Bạch đàn lai , Mỡ, Bồ đề.
2. Mô hình 2: Trồng hỗn giao các
loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi):
- Mật độ 1600 cây/ha, gồm: 600 cây
(các loài Lát, Sấu, Trám, Sấu ghép, Trám ghép, Gió trầm, Giổi quả, Giổi ghép,
Sưa, Xoan ta...) + 1000 cây Keo;
- Mật độ 600 cây/ha, gồm : 200 cây
(các loài Bương, Luồng, Tre bát độ, Tre gai) + 400 cây thân gỗ (các loài Lát, Sấu,
Trám, Sấu ghép, Trám ghép, Dó bầu, Giổi quả, Giổi ghép, Sưa...)
B. Định mức chi
phí đầu tư 1 ha các công trình lâm sinh
I. Trồng và
chăm sóc 4 năm tiếp theo rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là: 6.000.000 đồng, trong
đó:
1. Trồng và chăm sóc rừng năm thứ
nhất : 3.900.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp: (Nhân công,
cây giống): 3.707.500 đồng
- Chi phí khác: 192.500 đồng
+ Thiết kế : 97.500 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật
7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng
dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000
đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 12.500 đồng
2. Chăm sóc rừng năm thứ 2:
960.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng
dặm ): 902.900 đồng
- Chi khác: 57.100 đồng
+ Thẩm định hồ sơ , hướng dẫn kỹ
thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng
dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000
đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 3.100 đồng
3. Chăm sóc rừng năm thứ 3:
660.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng
dặm ) : 603.900 đồng
- Chi khác: 56.100 đồng
+ Thẩm định hồ sơ, hướng dẫn kỹ
thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng
dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản:
7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu:
30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 2.100 đồng
4. Chăm sóc rừng năm thứ 4:
480.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng
dặm ) : 424.500 đồng
- Chi khác: 55.500 đồng
+ Thẩm định hồ sơ, hướng dẫn kỹ
thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng
dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 1.500 đồng
II. Hỗ trợ trồng
rừng sản xuất bình quân 1 ha :
1. Trồng các loài cây sản xuất gỗ
lớn (khai thác sau 10 năm tuổi, áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 5
QĐ-147/2007/QĐ-TTg) là : 3.000.000 đồng/ha,
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Cây giống+
nhân công+phân bón ; Ưu tiên hỗ trợ cây giống tốt, còn lại là hỗ trợ nhân công
): 2.857.600 đồng
- Chi phí khác: 142.400 đồng
+ Thiết kế : 50.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật:
7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng
dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000
đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 9.900 đồng
2. Trồng các loài cây sản xuất (gỗ
nhỏ trong quy định tại khoản 1 và 2 điều 5 QĐ 147/2007/QĐ-TTG) là : 2.000.000 đồng/ha,
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Cây giống+
nhân công+phân bón ; Ưu tiên hỗ trợ cây giống tốt, còn lại là hỗ trợ nhân công
): 1.861.100 đồng
- Chi phí khác: 138.900 đồng
+ Thiết kế : 50.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật: 7.500
đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng
dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000
đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 6.400 đồng
III. Khoanh
nuôi tái sinh rừng mức độ cao 6 năm: 1.000.000 đồng
1. Năm thứ nhất: 500.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 444.000 đồng
+ Nhân công và cây trồng bổ sung:
439.000 đồng
(Tùy theo thiết kế cụ thể loại điều
kiện lập địa, loại cây trồng nhưng chi phí cho cây giống không quá 100.000 đồng/ha).
+ Bảng nội quy, biển cấm: 5.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 56.000
đồng
+ Thiết kế, dự toán: 48.000
đồng
+ Thẩm định
thiết kế, dự toán (0,28): 1.400 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 5.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 1.600 đồng
2. Năm thứ 2 đến năm thứ 6 :
100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm:
2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định dự toán (0,28): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 320 đồng
IV. Khoán bảo
vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
1. Năm thứ nhất: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 72.700 đồng
+ Nhân công: 67.700 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 6.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 27.300 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 24.700
đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán
(0,28): 280 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 320 đồng
2. Từ năm thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm:
2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định dự toán (0,28 ): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu:
2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 320 đồng
V. Hỗ trợ
khoanh nuôi tái sinh tự nhiên rừng.
1. Năm thứ nhất: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 72.700 đồng
+ Nhân công: 67.700 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 6.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 27.300 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 24.700
đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán
(0,28): 280 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 320 đồng
2. Từ năm thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000
đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng + Thẩm định
dự toán (0,28 ): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu:
2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán
( 0,32%): 320 đồng.