ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2397/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ cao năm
2008; Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2431/QĐ-UBND
ngày 12/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy
hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-UBND
ngày 02/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy
hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 242/TTr-SKHCN ngày
22/4/2015 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát
triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Văn bản thẩm định số 1566/SKHĐT-VX ngày 11/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học
và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch), với những
nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Cơ quan tư vấn: Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và
Công nghệ.
4. Phạm vi quy hoạch: Các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa (bao gồm các tổ chức KH&CN công lập và ngoài công lập).
5. Nội dung chính của quy hoạch
5.1. Quan điểm phát triển
(1). Xây dựng hệ thống tổ chức
KH&CN của tỉnh phải phù hợp với Chiến lược phát triển KH&CN Việt Nam
giai đoạn 2011-2020; Quy hoạch phát triển tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
(KT-XH) tỉnh Thanh Hóa đến 2020, định hướng đến năm 2030; Định hướng phát triển
KH&CN tỉnh Thanh Hóa đến 2020.
(2). Xây dựng hệ thống tổ chức
KH&CN phải dựa trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh; đáp ứng các
yêu cầu phát triển KT-XH; sử dụng hợp lý, có trọng tâm, trọng điểm và hiệu quả
nguồn lực KH&CN.
(3). Bố trí chức năng, nhiệm vụ,
phương thức hoạt động của các tổ chức KH&CN của tỉnh phải phù hợp với sự
phân công, hợp tác, phối hợp với hoạt động của tổ chức KH&CN Trung ương và
các tỉnh; giữa các tổ chức KH&CN công lập và ngoài công lập.
(4). Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của
các tổ chức KH&CN Trung ương và xem đó là một nhân tố quan trọng trong việc
thiết kế, xây dựng hệ thống tổ chức KH&CN của tỉnh đủ năng lực thực hiện được
nhiệm vụ KH&CN các cấp triển khai trên địa bàn tỉnh.
5.2. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch phát triển các tổ chức
KH&CN trên địa bàn tỉnh đến 2020 nhằm phát triển năng lực KH&CN của tỉnh
đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH, đảm bảo quốc phòng-an ninh; xây dựng Thanh
Hóa trở thành trung tâm KH&CN mạnh của vùng Bắc Trung Bộ; làm cơ sở cho việc
hoạch định các chủ trương, chương trình, kế hoạch, dự án và chính sách đầu tư
phát triển các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh cho thời kỳ dài hạn, 5 năm
và hằng năm; phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các ngành, địa phương
trong việc xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức KH&CN phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển KT-XH của tỉnh Thanh Hóa đến 2020, định hướng đến năm 2030.
b) Mục tiêu cụ thể
Xây dựng hệ thống tổ chức KH&CN
trên địa bàn tỉnh, gồm: 27 tổ chức KH&CN công lập và 26 tổ chức KH&CN
ngoài công lập. Trong đó, tập trung đầu tư thành lập mới 02 viện nghiên cứu
trên cơ sở sáp nhập, nâng cấp các trung tâm nghiên cứu và phát triển
(NC&PT) hiện có và tiếp tục đầu tư tăng cường tiềm lực KH&CN đối với
các tổ chức KH&CN còn lại bảo đảm hệ thống tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh
hoạt động mạnh và hiệu quả theo hướng tăng cường nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận,
làm chủ và chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống; nghiên cứu, tham
mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về cơ chế chính sách, định hướng, chiến lược,
kế hoạch phát triển của tỉnh trên các lĩnh vực KT-XH.
5.3. Nội dung quy hoạch
5.3.1. Quy hoạch mạng lưới tổ
chức KH&CN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
Đến năm 2020, mạng lưới tổ chức
KH&CN trên địa bàn tỉnh có 53 đơn vị, gồm: 27 tổ chức KH&CN công lập và
26 tổ chức KH&CN ngoài công lập, được phân bố theo các loại hình tổ chức: Tổ
chức nghiên cứu và phát triển; cơ sở giáo dục đại học; tổ chức dịch vụ
KH&CN.
- Tổ chức nghiên cứu và phát triển:
Tổng số 14 tổ chức, được tổ chức dưới
hình thức viện và trung tâm, bao gồm:
+ 12 Trung tâm nghiên cứu ứng dụng
thuộc tỉnh (có 09 tổ chức công lập và 03 tổ chức ngoài công lập); 01 Trung tâm
nghiên cứu của Trung ương (TW) đóng trên địa bàn tỉnh.
+ 02 viện nghiên cứu:
(1). Viện Nghiên cứu ứng dụng
KH&CN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được thành lập trên cơ sở sáp nhập
04 trung tâm nghiên cứu trực thuộc Sở NN&PTNT: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng
KHKT giống cây trồng nông nghiệp; Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi;
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHCN lâm nghiệp; Trung tâm nghiên cứu và sản xuất
giống thủy sản.
(2). Viện Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội
Thanh Hóa thành lập trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Xã hội và
Nhân văn trực thuộc Trường Đại học Hồng Đức.
- Cơ sở giáo dục đại học:
Tổng số 14 cơ sở, gồm: 04 trường đại
học; 05 trường cao đẳng thuộc tỉnh (03 cơ sở công lập; 06 cơ sở ngoài công lập);
02 cơ sở thuộc trường đại học của TW và 03 trường cao đẳng của TW đóng trên địa
bàn tỉnh (04 cơ sở công lập; 01 cơ sở ngoài công lập).
- Tổ chức dịch vụ KH&CN:
Tổng số 25 tổ chức được tổ chức dưới
các hình thức trung tâm tư vấn, chuyển giao KH&CN, gồm: 01 tổ chức là đơn vị
ngoài công lập thuộc TW; 24 tổ chức thuộc tỉnh, trong đó có: 09 tổ chức công lập
và 15 tổ chức là đơn vị ngoài công lập thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, xã
hội nghề nghiệp của tỉnh.
(Chi
tiết Quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 có phụ
lục kèm theo)
5.3.2. Cơ chế hoạt động các tổ
chức KH&CN
- Các tổ chức nghiên cứu và phát triển
công lập được thành lập và đầu tư phục vụ cho hoạt động KH&CN công ích của
tỉnh trong lĩnh vực đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Trong đó, Viện
Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội Thanh Hóa có chức năng nghiên cứu, tham mưu cho Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh về cơ chế chính sách, định hướng, chiến lược, kế hoạch phát
triển của tỉnh trên các lĩnh vực KT-XH được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí
hoạt động thường xuyên theo nhiệm vụ được giao; các tổ chức NC&PT khác hoạt
động theo cơ chế sự nghiệp có thu; tự chủ, tự chịu trách nhiệm (theo Nghị định
số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
115/2005/NĐ-CP).
- Các cơ sở giáo dục đại học được tổ
chức theo quy định của Luật Giáo dục Đại học, hoạt động KH&CN trong lĩnh vực
đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Các tổ chức KH&CN ngoài công lập
do các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thành lập hoạt động KH&CN trong lĩnh
vực đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và tự trang trải kinh phí hoạt
động.
5.3.3. Các nhóm giải pháp thực
hiện quy hoạch
a) Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành và toàn xã hội
Đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên
truyền về đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển các tổ chức
KH&CN; thông tin, tuyên truyền về quy hoạch phát triển các tổ chức
KH&CN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
b) Giải pháp quản lý nhà nước về
phát triển các tổ chức KH&CN
- Giải pháp về cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển các tổ chức KH&CN:
Có chính sách đãi ngộ xứng đáng đối với
cán bộ KH&CN trình độ cao, các chuyên gia giỏi ở các lĩnh vực KT-XH đang
làm việc tại các tổ chức KH&CN của tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp và các tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức KH&CN trong tỉnh để tăng
cường các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ sản
xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh.
- Giải pháp đổi mới cơ chế hoạt động
của các tổ chức KH&CN công lập:
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập (theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức KH&CN công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP); chuyển đổi một
số tổ chức KH&CN thành các doanh nghiệp KH&CN nhằm tạo điều kiện thuận
Iợi phát huy tối đa tính chủ động, sáng tạo và nâng cao hiệu quả hoạt động của
tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN.
Xây dựng lộ trình và giải pháp chuyển
đổi phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế về tổ chức và hoạt động của từng
tổ chức KH&CN, để bảo đảm hệ thống tổ chức KH&CN hoạt động hiệu quả và
phát triển bền vững.
c) Giải pháp đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực
Các tổ chức KH&CN xây dựng và triển
khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, nhận thức chung về
KH&CN và các lĩnh vực chuyên ngành cần thiết cho đội ngũ cán bộ KH&CN,
đáp ứng yêu cầu công tác nghiên cứu triển khai và dịch vụ KH&CN theo chức
năng nhiệm vụ được giao ở từng đơn vị.
Kết hợp hài hòa giữa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ KH&CN hiện có với thu hút mạnh
mẽ nhân lực KH&CN ngoài tỉnh về, đặc biệt là các chuyên gia giỏi, chuyên
gia đầu ngành để tăng cường năng lực hoạt động các tổ chức KH&CN của tỉnh.
d) Giải pháp huy động các nguồn lực
Đẩy mạnh xã hội hóa về KH&CN, thu
hút mạnh mẽ các nguồn lực, đặc biệt là đầu tư của các doanh nghiệp cho
KH&CN nói chung và tăng cường tiềm lực cho các tổ chức KH&CN trực thuộc
nói riêng. Đồng thời, có cơ chế khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để đầu tư
thành lập tổ chức KH&CN, tăng cường hoạt động KH&CN nâng cao hiệu quả sản
xuất, kinh doanh.
Nguồn vốn đầu tư phát triển KH&CN
từ ngân sách nhà nước tập trung đầu tư nâng cao năng lực các trung tâm ứng dụng
tiến bộ KH&CN, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo Quyết
định số 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề
án “Nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, trung tâm kỹ
thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương”.
e) Giải pháp mở rộng quan hệ hợp
tác
Tăng cường hợp tác trong ngoài nước để
nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các tổ chức KH&CN trong tỉnh. Đặc
biệt là tăng cường hợp tác, trao đổi giữa các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp
trong tỉnh với các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Mở rộng hợp tác với các cơ quan thông
tin KH&CN trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu, các sáng
chế, trình độ công nghệ của các doanh nghiệp trong tỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt
động các tổ chức KH&CN trong tỉnh.
5.3.4. Tổ chức thực hiện quy hoạch
- Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Chủ trì, phối hợp với Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh tổ chức công bố quy hoạch sau khi quy hoạch được duyệt,
quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phối hợp với các sở, ngành và đơn vị
có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các đề án, dự án thành lập mới và
đầu tư nâng cấp các tổ chức KH&CN.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức KH&CN căn cứ nội dung Quy hoạch
này, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức khoa học công nghệ và
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- T. trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, PgNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
QUY HOẠCH
MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2397/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên tổ chức
|
Nơi đặt trụ sở
chính
|
Lĩnh vực hoạt động
chủ yếu
|
Cơ quan chủ quản
|
TW/Địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I. Tổ chức nghiên cứu và phát
triển: 13 đơn vị
|
1.1. Tổ chức công lập: 10 đơn vị
|
1
|
Viện nghiên cứu ứng
dụng KH&CN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
Khoa học Nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Thuộc Tỉnh
|
2
|
Viện nghiên cứu
Kinh tế - Xã hội Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
Khoa học Xã hội
|
Đại học Hồng Đức
|
3
|
Trung tâm Nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa
|
Phường Đông Vệ, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Nông nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
4
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa
|
Phường Lam Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học tự nhiên
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Trung tâm Nghiên cứu
và quan trắc môi trường Thanh Hóa
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
6
|
Trung tâm Nghiên cứu
đào tạo và hợp tác quốc tế Thanh Hóa
|
Phường Ba Đình, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Y dược
|
Sở Y tế
|
7
|
Trung tâm Nghiên cứu
ứng dụng KH&CN
|
Phường Đông Vệ, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Nông nghiệp
|
Trường Đại học Hồng
Đức
|
8
|
Trung tâm Nghiên cứu
và Đào tạo quốc tế
|
Khoa học Xã hội
|
9
|
Trung tâm Nghiên cứu
phát triển văn hóa và nguồn nhân lực Thanh Hóa
|
Phường Đông Vệ, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Nhân văn
|
Trường Đại học Văn
hóa Thể thao và Du lịch
|
10
|
Trung tâm Nghiên cứu
Dược liệu Bắc Trung Bộ
|
Phường Quảng
Thành, TP Thanh Hóa
|
Khoa học Y dược
|
Viện Dược liệu Bộ
Y tế
|
TW
|
11
|
Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển phần mềm Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.2. Tổ chức ngoài công lập: 03 đơn vị
|
1
|
Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao
|
Thị trấn Lam Sơn,
huyện Thọ Xuân
|
Khoa học Nông nghiệp
|
Công ty CP Mía đường
Lam Sơn
|
Thuộc tỉnh
|
2
|
Trung tâm Nghiên cứu
và khảo nghiệm giống mía Nông Cống
|
Xã Thăng Long, huyện
Nông Cống
|
Khoa học Nông nghiệp
|
Cty đường Nông Cống
|
3
|
Trung tâm Nghiên cứu
phát triển Khoa học và Công nghệ Tiến Nông
|
Xã Hoằng Quý, huyện
Hoằng Hóa
|
Khoa học Nông nghiệp
|
Công ty CP Công
Nông nghiệp Tiến Nông
|
II. Trường đại học, cao đẳng:
14 đơn vị
|
2.1. Cơ sở công lập: 07 đơn vị
|
1
|
Cơ sở tại Thanh
Hóa của Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh
|
Xã Quảng Tâm, huyện
Quảng Xương
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
Trường ĐH Công
nghiệp TP Hồ Chí Minh
|
TW
|
2
|
Phân hiệu Học Viện
Nông nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa
|
Huyện Triệu Sơn
|
Khoa học Nông nghiệp
|
Học Viện Nông nghiệp
Việt Nam
|
TW
|
3
|
Trường Cao đẳng
Tài nguyên và Môi Trường Mỉền Trung
|
Phường Ba Đình, thị
xã Bỉm Sơn
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
4
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Công thương
|
Phường Đông vệ, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Xã hội
|
Bộ Công Thương
|
5
|
Trường Đại học Hồng
Đức
|
Phường Đông vệ, TP
Thanh Hóa
|
KHTN, KHKT&CN
KHNN, KHXH&NV
|
UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
Thuộc Tỉnh
|
6
|
Trường Đại học Văn
Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
Phường Đông vệ, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Nhân văn
|
UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
7
|
Trường Đại học Y
dược Thanh Hóa
|
Phường Đông vệ, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Y dược
|
UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
2.2. Cơ sở ngoài công lập: 07 đơn vị
|
1
|
Trường Cao đẳng
Xây dựng
|
Thị xã Bìm Sơn
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
Tổng công ty cổ phần
VINACONEX Bộ XD
|
Thuộc Tỉnh
|
2
|
Trường Đại học
Kinh tế - Công nghệ Nghi Sơn
|
Khu kinh tế Nghi
Sơn
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
Doanh nghiệp chủ đầu
tư
|
3
|
Trường Cao đẳng Tuệ
Tĩnh
|
Xã Quảng Thành, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Y dược
|
-
|
4
|
Trường Cao đẳng
Bách Nghệ
|
Phường Quảng Hưng,
TP Thanh Hóa
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
-
|
5
|
Trường Cao đẳng
Văn Hiến
|
Xã Quảng Thịnh,
huyện Quảng Xương
|
Khoa học tự nhiên
|
Công ty Cổ phần
Minh Tân
|
Thuộc Tỉnh
|
6
|
Trường Cao đẳng Đức
Thiện
|
Xã Quảng Thành, TP
Thanh Hóa
|
Khoa học Y dược
|
-
|
7
|
Trường Cao đẳng Hợp
Lực
|
Phường Đông Thọ,
TP Thanh Hóa
|
Khoa học Y dược
|
Tổng công ty CP Hợp
lực Thanh Hóa
|
III. Tổ chức dịch vụ khoa học
và công nghệ: 25 đơn vị
|
3.1. Tổ chức công lập: 09 đơn vị
|
1
|
Trung tâm dịch vụ
Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Thanh Hóa
|
Xã Quảng Thịnh,
huyện Quảng Xương
|
Tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Thanh Hóa
|
Thuộc Tỉnh
|
2
|
Trung tâm Thông
tin và Thống kê KH&CN Thanh Hóa.
|
Xã Quảng Thịnh, TP
Thanh Hóa
|
Thông tin và Thống
kê KH&CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
3
|
Trung tâm Kiểm định
chất lượng xây dựng Thanh Hóa
|
Phường Lam Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tiêu chuẩn, chất
lượng về xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Trung tâm Kiểm
nghiệm Thanh Hóa
|
Phường Đông vệ, TP
Thanh Hóa
|
Tiêu chuẩn, chất
lượng, xét nghiệm về Y dược
|
Sở Y tế
|
5
|
Trung tâm Kiểm
nghiệm và Chứng nhận nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa
|
Phường Phú Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tiêu chuẩn, chất
lượng về nông nghiệp
|
Chi cục Quản lý chất
lượng nông, lâm sản và thủy sản, Sở NN&PTNT
|
Thuộc Tỉnh
|
6
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn chuyển giao
CNTT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7
|
Đoàn mỏ - Địa chất
Thanh Hóa
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Điều tra cơ bản
|
8
|
Trung tâm kiểm định
và tư vấn xây dựng
|
Phường Đông vệ, TP
Thanh Hóa
|
Tiêu chuẩn, chất
lượng xây dựng
|
Trường Đại học
Hồng Đức
|
9
|
Trung tâm chuyển
giao công nghệ hỗ trợ nông dân
|
Phường Lam Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Chuyển giao công
nghệ nông nghiệp
|
Hội Nông dân tỉnh
|
3.2. Tổ chức ngoài công lập: 16 đơn vị
|
1
|
Trung tâm Ứng dụng
và Chuyển giao công nghệ giáo dục sớm IPD-1
|
Xã Thiệu Trung,
huyện Thiệu Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ lĩnh vực giáo dục
|
Viện Nghiên cứu
Giáo dục phát triển tiềm năng con người, Hội Giáo dục, Chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
|
TW
|
2
|
Trung tâm tư vấn
phát triển KHCN lâm nghiệp Thanh Hóa
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn lâm nghiệp
|
Hội KHKT Lâm nghiệp
Thanh Hóa
|
Thuộc Tỉnh
|
3
|
Trung tâm tư vấn hỗ
trợ phát triển lâm nghiệp
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn lâm nghiệp
|
Câu lạc bộ Lâm
nghiệp Thanh Hóa
|
4
|
Trung tâm tư vấn
công nghệ sinh học, hóa học và môi trường Thanh Hóa
|
Khu Đô thị mới
Đông Hương, TP Thanh Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ nông nghiệp
|
Hội sinh học, hóa
học, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa
|
5
|
Trung tâm tư vấn
KHCN cầu đường Thanh Hóa
|
Phường Lam Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn về giao
thông
|
Hội Khoa học kỹ
thuật cầu đường, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa
|
6
|
Trung tâm tư vấn đầu
tư và phát triển KHCNMT Thanh Hóa
|
Phường Đông Thọ,
Tp Thanh Hóa
|
Tư vấn môi trường
|
Liên hiệp các Hội
KH&KT Thanh Hóa
|
7
|
Trung tâm công nghệ
sinh học Thanh Hóa
|
Khu CN Tây Bắc Ga,
TP Thanh Hóa
|
Tư vấn và chuyển
giao công nghệ sinh học
|
Hội Công nghệ sinh
học, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa
|
8
|
Trung tâm tư vấn,
chuyển giao KHCN Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ
|
Hội Giống cây trồng
NN Thanh Hóa
|
9
|
Trung tâm tư vấn
& chuyển giao KHCN Chăn nuôi - Thú y Thanh Hóa
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ chăn nuôi, thú y
|
Hội Chăn nuôi -
Thú y, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa
|
10
|
Trung tâm Thông
tin KHCN và Dịch thuật Thanh Hóa
|
Phường Đông Sơn,
TP Thanh Hóa
|
Thông tin KHCN và
Dịch thuật
|
Liên hiệp các Hội
KH&KT Thanh Hóa
|
11
|
Trung tâm Hỗ trợ
VAC - Trang trại
|
Phường Lam Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ nông nghiệp
|
Hội làm vườn và
trang trại Thanh Hóa
|
Thuộc Tỉnh
|
12
|
Trung tâm tư vấn Khoa
học kinh tế Thanh Hóa
|
Phường Lam Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn về kinh tế
|
Hội Khoa học kinh
tế, Liên hiệp các hội KH&KT Thanh Hóa
|
13
|
Trung tâm Tư vấn
& Ứng dụng KHCN Tài nguyên, Môi trường Thanh Hóa
|
Phường Đông Thọ,
TP Thanh Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ môi trường
|
Hội hữu nghị Việt
Nga Thanh Hóa
|
14
|
Trung tâm Tư vấn
KHKT, đào tạo và dịch vụ Thủy sản Thanh Hóa
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ thủy sản
|
Hội nghề cá Thanh
Hóa
|
15
|
Trung tâm nghiên cứu,
tư vấn quản lý tài nguyên và thích ứng biến đổi khí hậu.
|
Xã Đa lộc, huyện Hậu
Lộc
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ nông nghiệp
|
Liên hiệp các Hội
KH&KT Thanh Hóa
|
16
|
Trung tâm Tư vấn dịch
vụ khoa học công nghệ Mỏ địa chất và Môi trường Thanh Hóa
|
Phường Tân Sơn, TP
Thanh Hóa
|
Tư vấn, chuyển
giao công nghệ mỏ, địa chất
|
Hội Mỏ - Địa chất
Thanh Hóa
|
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 2397/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Loại hình
tổ chức
Hình thức hữu
|
Nghiên cứu và
Phát triển
|
Cơ sở giáo dục đại
học
|
Dịch vụ KH&CN
|
Tổng số theo loại
hình tổ chức
|
Công lập
|
11
|
7
|
9
|
27
|
Ngoài công lập
|
3
|
7
|
16
|
26
|
Tổng số theo hình thức sở hữu
|
14
|
14
|
25
|
53
|