Quyết định 235/QĐ-UBND giao 07 chỉ tiêu liên quan đến Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh trong năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 235/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 18/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 4935/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 44/TTr-VPUBND ngày 17 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nếu không hoàn thành chỉ tiêu được giao.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện giao chỉ tiêu cụ thể cho Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; tổng hợp, phân tích, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tại hội nghị giao ban kinh tế - xã hội định kỳ hằng tháng; công khai tình hình, kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
CHỦ TỊCH |
GIAO 07 CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN BỘ CHỈ SỐ PHỤC VỤ NGƯỜI
DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Cơ quan, đơn vị, địa phương |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến |
Tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin số hóa |
Tỷ lệ cấp kết quả điện tử |
Tỷ lệ DVC trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
Tỷ lệ TTHC cung cấp thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||
I |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
61% |
56% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
2 |
Sở Công Thương |
99% |
55% |
100% |
60% |
100% |
100% |
100% |
3 |
Sở Du lịch |
98% |
86% |
98% |
60% |
100% |
100% |
100% |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
98% |
88% |
98% |
60% |
100% |
100% |
100% |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
72% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
91% |
55% |
93% |
60% |
100% |
100% |
100% |
8 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
9 |
Sở Ngoại vụ |
100% |
- |
100% |
60% |
100% |
100% |
- |
10 |
Sở Nội vụ |
96% |
100% |
97% |
60% |
100% |
100% |
100% |
11 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
60% |
57% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
12 |
Sở Tài chính |
100% |
- |
100% |
60% |
100% |
100% |
- |
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
100% |
94% |
100% |
60% |
100% |
100% |
100% |
15 |
Sở Tư pháp |
100% |
59% |
100% |
60% |
100% |
100% |
100% |
16 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
100% |
55% |
100% |
60% |
100% |
100% |
100% |
17 |
Sở Xây dựng |
60% |
55% |
93% |
60% |
100% |
100% |
100% |
18 |
Sở Y tế |
65% |
84% |
98% |
60% |
100% |
100% |
100% |
II |
CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
UBND huyện An Lão |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
2 |
UBND huyện Hoài Ân |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
3 |
UBND huyện Phù Cát |
60% |
63% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
4 |
UBND huyện Phù Mỹ |
60% |
57% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
5 |
UBND huyện Tây Sơn |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
6 |
UBND huyện Tuy Phước |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
7 |
UBND huyện Vân Canh |
60% |
73% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
8 |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
60% |
55% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
9 |
UBND thị xã An Nhơn |
60% |
79% |
97% |
60% |
100% |
100% |
100% |
10 |
UBND thị xã Hoài Nhơn |
60% |
70% |
98% |
60% |
100% |
100% |
100% |
11 |
UBND thành phố Quy Nhơn |
60% |
68% |
90% |
60% |
100% |
100% |
100% |
* Ghi chú:
+ Áp dụng chung các chỉ tiêu tại cột (4),(5),(6),(7) cho Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
+ (-) Các cơ quan không có thủ tục hành chính phải thu phí, lệ phí./.