ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2215/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 12
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
Thực hiện Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Bộ chỉ
số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi
trường điện tử, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực
trên môi trường điện tử, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Triển khai trách nhiệm cụ thể đến
từng đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh về thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều
hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ
tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử được
công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành, đánh
giá kết quả cải cách thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị; theo dõi, giám
sát, đánh giá của cá nhân, tổ chức và nâng cao chất lượng thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Yêu cầu
- Việc đánh giá thực hiện dựa
trên dữ liệu theo thời gian thực.
- Kết quả đánh giá là một trong
những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; xác
định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm,
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Mỗi đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) được cấp tài khoản theo dõi Bản đồ thực
thi thể chế Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
II. NỘI
DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung:
Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (sau đây gọi
tắt là Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp), gồm 05 nhóm chỉ số như
sau:
a) Nhóm chỉ số Công khai, minh
bạch (gồm có 04 chỉ số thành phần).
b) Nhóm chỉ số Tiến độ, kết quả
giải quyết (gồm có 02 chỉ số thành phần; trong đó: 01 chỉ số thành phần được được
đánh giá chấm điểm và 01 chỉ số thành phần được sử dụng để phân tích chuyên sâu
phục vụ chỉ đạo, điều hành).
c) Nhóm chỉ số Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến (gồm có 06 chỉ số thành phần).
d) Nhóm chỉ số Số hóa hồ sơ (gồm
có 07 chỉ số thành phần).
đ) Nhóm chỉ số Mức độ hài lòng
(gồm có 03 chỉ số thành phần).
(Chi
tiết tại Phụ lục I)
2. Thời gian thực hiện: Bắt
đầu từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã phường, thị trấn:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao (tại
Phụ lục II) và nội dung, yêu cầu tại Kế hoạch này, tổ chức triển khai
thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình và chịu trách nhiệm về kết quả
đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực
trên môi trường điện được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Trên cơ sở nhu cầu quản lý và
số lượng người được giao theo dõi Bộ chỉ số tại từng đơn vị, địa phương chủ động
liên hệ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công)
để được cấp tài khoản theo dõi Bản đồ thực thi thể chế Bộ chỉ số phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Hoàn thành trước 30 tháng 7 năm 2022.
- Chủ động đặt liên kết Bản đồ
thực thi thể chế Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc
gia lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa
phương.
- Cập nhật đầy đủ hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
đúng theo trạng thái và thời gian thực giải quyết hồ sơ; cập nhật chính xác tổng
số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ lên Hệ thống báo cáo quốc gia theo kỳ báo cáo.
2. Các sở,
ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh:
- Chủ động rà soát các Quyết định
về công bố thủ tục hành chính của Bộ ngành chủ quản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính (tại Cổng dịch vụ công quốc gia) để tham mưu công bố danh
mục kịp thời (không chờ nhận văn bản giấy hoặc văn bản điện tử).
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh rà soát số lượng, nội dung thủ tục hành chính đã cập nhật, công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính phải trùng khớp với số
lượng thủ tục hành chính theo các Quyết định đã được được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố danh mục trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ chính xác theo các
Quyết định đã được phê duyệt thực hiện trên địa bàn tỉnh.
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị
thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
kết quả của các đơn vị, địa phương đối với Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Căn cứ kết quả đánh giá chấm
điểm được Văn phòng Chính phủ công khai trên Bản đồ thực thi thể chế và yêu cầu
quản lý, chỉ đạo điều hành trên địa bàn tỉnh, tiến hành xây dựng giải pháp tổ
chức, thực hiện đối với từng chỉ tiêu thành phần trong Bộ chỉ số để đạt hiệu quả.
- Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ
hành chính công thực hiện quản lý, phân quyền quản trị, sử dụng, vận hành, khai
thác dữ liệu Bản đồ thực thi thể chế của Bộ Chỉ số để các đơn vị, địa phương
theo dõi chỉ đạo, điều hành tại các đơn vị, địa phương theo thời gian thực.
- Khi có sửa đổi, bổ sung các
nhóm chỉ số thành phần phù hợp với yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành và nhu cầu
theo dõi, giám sát của cá nhân, tổ chức theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung theo
yêu cầu.
4. Viễn
thông Kon Tum:
Thực hiện đồng bộ đầy đủ thông
tin, dữ liệu, trạng thái hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia làm nguồn dữ liệu để phân tích Bộ chỉ
số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi
trường điện tử.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
- Công an tỉnh;
- Viễn thông Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.VĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC
VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG
THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Kế hoạch số 2215/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. NGUỒN DỮ
LIỆU PHÂN TÍCH
1. Dữ liệu đồng bộ hồ sơ và thống
kê tình hình xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh lên cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
3. Dữ liệu thực hiện thủ tục
hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến,
đánh giá sự hài lòng, phản ánh, kiến nghị,... trên Cổng Dịch vụ công quốc gia,
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Dữ liệu báo cáo kiểm soát thủ
tục hành chính trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
5. Dữ liệu được kết nối, chia sẻ
từ các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đăng ký doanh nghiệp,
...), Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
II. XỬ LÝ
SỐ LIỆU
1. Nhóm
chỉ số về công khai, minh bạch
a) Tỷ lệ thủ tục hành chính
công bố đúng hạn
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố
đúng hạn = số thủ tục hành chính công bố đúng hạn/Tổng số thủ tục hành chính đã
công bố trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Số thủ tục hành chính công bố
đúng hạn là thủ tục hành chính có ngày ban hành quyết định công bố nằm trong thời
hạn theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung).
Trường hợp dữ liệu về quyết định công bố của thủ tục hành chính được cập nhật
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính sau 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày ký quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và sau
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì số thủ tục hành chính trong quyết
định công bố đó được tính là công bố quá hạn.
- Tổng số thủ tục hành chính đã
công bố trong kỳ là tổng số thủ tục hành chính của các quyết định công bố trong
kỳ.
b) Tỷ lệ thủ tục hành chính
được cập nhật, công khai đúng hạn
Tỷ lệ thủ tục hành chính được cập
nhật, công khai đúng hạn = số thủ tục hành chính cập nhật, công khai đúng hạn
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính/Tổng số thủ tục hành chính đã
cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trong kỳ
* 100%.
Trong đó, số thủ tục hành chính
được cập nhật, công khai đúng hạn là số thủ tục hành chính được cập nhật, công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trong khoảng thời gian
theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ
sung).
c) Tỷ lệ thủ tục hành chính
được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ
tục hành chính
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
công khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số thủ tục hành chính có đầy
đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung)/Tổng số thủ tục hành chính đã được cập nhật,
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính * 100%.
d) Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên cổng
Dịch vụ công quốc gia
Tỷ lệ hồ sơ đã đồng bộ = số lượng
hồ sơ đã đồng bộ có “Ngày tiếp nhận” trong kỳ báo cáo/ Tổng số hồ sơ được tính
toán trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Tổng số hồ sơ được tính toán
trong kỳ: So sánh giữa tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ với tổng số hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia và trong báo cáo thống kê tình hình xử
lý hồ sơ được đồng bộ lên cổng Dịch vụ công quốc gia. Trong trường hợp tổng số
hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia lớn hơn tổng số hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ trên cổng Dịch vụ công quốc gia thì lấy tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia.
- Một số trường hợp dữ liệu đồng
bộ không đúng:
+ Nếu mẫu số bằng 0 thì hiển thị
dòng thông báo đó "Không có dữ liệu báo cáo tổng hợp.".
+ Nếu tử số bằng 0 thì hiển thị
dòng thông báo đó "Không có dữ liệu đồng bộ hồ sơ.".
+ Nếu tử số và mẫu số đều lớn
hơn 0 nhưng tử số lớn hơn mẫu số: Cảnh báo dữ liệu báo cáo không chính xác.
+ Nếu “ngày tiếp nhận” nhỏ hơn
ngày đồng bộ dữ liệu lần đầu từ 03 ngày làm việc trở lên thì hồ sơ đó không được
tính trong kết quả đồng bộ hồ sơ (phân tử số của phép tính).
- Tỷ lệ chưa đồng bộ hồ sơ =
100%- Tỷ lệ hồ sơ đã đồng bộ.
2. Nhóm
chỉ số về tiến độ, kết quả giải quyết
a) Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn,
đúng hạn
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn,
đúng hạn trong kỳ (bao gồm hồ sơ đã xử lý và đang xử lý) = Tổng số hồ sơ đã xử
lý và đang xử lý trước hạn, đúng hạn và trong hạn trong kỳ/Tổng số hồ sơ tiếp
nhận và xử lý trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Hồ sơ đã xử lý và đang xử lý
trước hạn, đúng hạn trong kỳ: Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử
lý <= Ngày hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ đồng bộ không
có “Ngày hẹn trả kết quả” hoặc “Ngày hẹn trả kết quả - Ngày tiếp nhận hồ sơ
> Thời hạn tối đa giải quyết TTHC” thì “Thời hạn tối đa giải quyết TTHC” là
căn cứ để đánh giá tiến độ giải quyết như sau: Thời gian kết thúc xử lý- Thời
gian bắt đầu xử lý <= Thời hạn tối đa giải quyết TTHC.
Trường hợp sau khi bổ sung hồ
sơ theo quy định thì việc tính thời gian giải quyết thủ tục hành chính như sau:
Thời gian kết thúc xử lý - Thời gian bắt đầu xử lý - Thời gian chờ đợi người
dân, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính (Ngày nộp hồ
sơ bổ sung - Ngày yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc thông báo nghĩa vụ tài chính).
Thời gian kết thúc xử lý: Thời
gian hoàn thành xử lý được tính dựa trên thời điểm tương ứng với trạng thái “Đã
xử lý xong”, “Dừng xử lý”, “Đã trả kết quả”, “Yêu cầu bổ sung hồ sơ”, “Yêu cầu
rút hồ sơ”, “Từ chối” (trạng thái của tiến trình xử lý). Nếu tiến trình vừa có
trạng thái “Đã xử lý xong”, “Đã trả kết quả” thì lấy thời điểm theo trạng thái
“Đã xử lý xong”. Nếu tiến trình chỉ có trạng thái “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” mà
không có trạng thái “Đã xử lý xong” hoặc “Đã trả kết quả” thì thời hạn hoàn
thành xử lý là thời điểm theo trạng thái “Yêu cầu bổ sung hồ sơ”, trừ trường hợp
“Yêu cầu bổ sung hồ sơ” hơn 01 lần thì tính quá hạn. Trường hợp chưa có trạng
thái hoàn thành xử lý thì lấy ngày cuối kỳ báo cáo, trừ trường hợp “Ngày hẹn trả
kết quả” lớn hơn hoặc bằng “Ngày báo cáo” thì lấy “Ngày hẹn trả kết quả”.
Thời gian bắt đầu xử lý: Ngày
tiếp nhận hồ sơ. Nếu không có ngày tiếp nhận thì lấy thời điểm đầu tiên trong
tiến trình xử lý, nếu không có tiến trình xử lý, không có ngày tiếp nhận thì
tính là hồ sơ quá hạn.
Thời hạn giải quyết tối đa của
TTHC lấy theo thời hạn giải quyết của TTHC đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC, trong đó:
+ Nếu thời gian xử lý tối đa
tính theo giờ: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo giờ để so sánh;
+ Nếu thời gian xử lý tối đa
theo ngày làm việc: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo ngày và trừ thứ bảy,
chủ nhật, ngày lễ để so sánh;
+ Nếu thời gian xử lý tối đa
theo ngày, tháng, năm: tính tổng thời gian xử lý thực tế theo ngày thông thường
để so sánh.
- Được tính cho từng cơ quan,
đơn vị, cấp hành chính và theo từng thủ tục hành chính.
b) Thời gian giải quyết TTHC
trung bình theo từng TTHC
Thời gian giải quyết TTHC trung
bình = Tổng thời gian giải quyết của các hồ sơ TTHC/Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết.
Tổng thời gian giải quyết của từng
hồ sơ TTHC = Thời gian kết thúc xử lý- Thời gian bắt đầu xử lý.
3. Nhóm
chỉ số về cung cấp dịch vụ trực tuyến
a) Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
- Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công
trực tuyến = Tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến
theo quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết * 100%.
Trường hợp 01 TTHC khai báo,
tích hợp cung cấp ở các mức độ khác nhau thì tính chung ở mức độ cao nhất.
- Tỷ lệ TTHC chưa cung cấp dịch
vụ công trực tuyến = (Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết - TTHC đã cung cấp
dịch vụ công trực tuyến)/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
b) Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến có phát sinh hồ sơ
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
có phát sinh hồ sơ = Tổng số dịch vụ công trực tuyến có hồ sơ tiếp nhận trực
tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ/Tổng số dịch vụ công trực tuyến đã khai báo,
tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
* 100%
c) Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo
hình thức nộp hồ sơ
- Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến: Tổng
số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ (1)/ Tổng số hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ * 100%.
(1) Dữ liệu: NgayTiepNhan trong
kỳ, KenhThucHien = 2 (Trực tuyến)
- Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tiếp: Tổng
số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp có ngày tiếp nhận trong kỳ (2) và hồ sơ tiếp nhận
trong kỳ mà không có dữ liệu kênh thực hiện/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ *
100%.
(2) Dữ liệu: NgayTiepNhan trong
kỳ, KenhThucHien = 1 (Trực tiếp) hoặc để trống.
- Tỷ lệ hồ sơ nộp qua đường bưu
điện: Tổng số hồ sơ tiếp nhận qua bưu chính công ích có ngày tiếp nhận trong kỳ
(3)/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ * 100%.
(3) Dữ liệu: NgayTiepNhan trong
kỳ, KenhThucHien = 3 (Bưu chính công ích)
d) Tỷ lệ thủ tục hành chính
có giao dịch thanh toán trực tuyến
Tỷ lệ thủ tục hành chính có
giao dịch thanh toán trực tuyến = Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán thành
công trên Hệ thống thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
(phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu
phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
đ) Tỷ lệ TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên
cổng Dịch vụ công quốc gia
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên cổng Dịch
vụ công quốc gia = Tổng số TTHC có hồ sơ có đồng bộ dữ liệu phí, lệ phí trên cổng
(phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)/ Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết có thông tin phí lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không
thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
e) Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
= Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua cổng Dịch vụ công quốc
gia, cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không
thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
4. Nhóm
chỉ số về số hóa hồ sơ
a) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có
cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có
quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ * 100%.
b) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính thực hiện số hóa hồ sơ
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính
thực hiện số hóa hồ sơ = Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện quy trình số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC (bao gồm hồ sơ số hóa trong tiếp nhận trực
tiếp, qua bưu chính và hồ sơ trực tuyến)/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết * 100%.
c) Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử
dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu số hóa = Tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông tin, dữ
liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết * 100%.
d) Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực
bản sao điện tử từ bản chính = Tổng số xã và Phòng tư pháp cấp huyện cung cấp dịch
vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính/Tổng số xã và Phòng tư pháp cấp huyện
thuộc thẩm quyền quản lý * 100%.
đ) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số
hóa có kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ tái sử dụng
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa
có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên cổng Dịch vụ
công quốc gia = số hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ
sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết * 100%
- Số lượng Cơ sở dữ liệu quốc
gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết
TTHC, cung cấp dịch vụ công.
e) Ứng dụng dữ liệu dân cư
trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
Bộ Công an kết nối, chia sẻ dữ
liệu để thực hiện theo dõi, đánh giá các chỉ số cụ thể như sau:
Số lượng tài khoản được cấp bởi
Hệ thống định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an -quản lý.
- Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối,
chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC = Số TTHC có kết nối, chia sẻ dữ
liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC/Tổng số TTHC có đối tượng thực hiện là người
dân * 100%.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng
thông tin, dữ liệu dân cư = số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư
được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng số hồ sơ TTHC của
người dân * 100%.
- Bảng theo dõi tiến độ, chất
lượng thực hiện TTHC đối với 25 dịch vụ công thiết yếu theo phụ lục I Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Nhóm chỉ
số về mức độ hài lòng
a) Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị
theo phân loại:
Dựa trên dữ liệu phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cổng Dịch vụ công quốc gia được phân loại theo địa bàn hành chính, ngành, lĩnh
vực và theo nội dung gồm: (1) Kiến nghị về những vướng mắc, bất cập về quy định
hành chính; (2) Phản ánh về hành vi của cán bộ, công chức, viên chức trong thực
hiện.
b) Tiến độ xử lý phản ánh,
kiến nghị
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý
đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản
ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý * 100%
Trong đó, thời hạn tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 43, Điều 45 Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý, vận hành, khai thác cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp cơ quan, đơn vị
không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
c) Tỷ lệ hài lòng trong xử
lý phản ánh, kiến nghị
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản
ánh, kiến nghị = (Tổng số phản ánh, kiến nghị - Số bị phản hồi trạng thái không
hài lòng hoặc tiếp tục có phản ánh về kết quả giải quyết hoặc xử lý quá hạn)/Tổng
số phản ánh, kiến nghị * 100%
Trường hợp, cơ quan, đơn vị
không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
d) Tỷ lệ hài lòng trong tiếp
nhận, giải quyết TTHC
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC = (Tổng số hồ sơ TTHC - Số hồ sơ có đánh giá không hài lòng hoặc
có phản ánh, kiến nghị về việc tiếp nhận, giải quyết hoặc giải quyết quá hạn)/Tổng
số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
III. TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Việc tổng hợp kết quả, đánh giá
chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công được thực hiện trên cơ sở tổng hợp đánh giá điểm số của các
nhóm chỉ số chung cả tỉnh đạt được. Cụ thể như sau:
- Cách tính điểm đối với từng
chỉ tiêu trong nhóm chỉ số:
Điểm chỉ tiêu thứ i = (Tỷ lệ đạt
được của chỉ tiêu thứ i * Mức điểm tối đa của chỉ tiêu thứ i)/100.
- Tổng điểm là tổng điểm của
các nhóm chỉ số.
- Kết quả đánh giá được xác định,
phân loại cho địa phương là Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực
thuộc các cơ quan trên; các cơ quan, đơn vị khác có cung cấp dịch vụ công trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh.
- Kết quả phân loại như sau:
+ Từ 90 đến dưới 100 điểm: Xuất
sắc.
+ Từ 80 đến dưới 90 điểm: Tốt.
+ Từ 70 đến dưới 80 điểm: Khá.
+ Từ 50 đến dưới 70 điểm: Trung
bình.
+ Dưới 50 điểm: Yếu.
- Màu sắc biểu thị kết quả phân
loại tổng hợp và theo từng nhóm chỉ số như sau:
+ Màu xanh: Xuất sắc.
+ Màu xanh nhạt: Tốt.
+ Màu vàng: Khá.
+ Màu cam: Trung bình.
+ Màu đỏ: Yếu.
+ Màu xám: Không có hồ sơ, dữ
liệu hoặc chưa thực hiện.
Bảng tính điểm các nhóm chỉ số
như sau:
TT
|
Chỉ số
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I. Công khai, minh bạch
|
18
|
|
01
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính công
bố đúng hạn
|
6
|
|
02
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
cập nhật, công khai đúng hạn
|
4
|
|
03
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục
hành chính
|
2
|
|
04
|
Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
6
|
|
II. Tiến độ, kết quả giải
quyết
|
20
|
|
05
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn
|
20
|
|
III. Cung cấp dịch vụ trực
tuyến
|
22
|
|
06
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục
tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 -2030 (Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ).
|
07
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
có phát sinh hồ sơ
|
4
|
|
08
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức
nộp hồ sơ trực tuyến
|
6
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu
trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ.
|
Thanh toán trực tuyến
|
|
|
09
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
2
|
|
10
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
2
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục
tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ.
|
11
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
6
|
IV. Số hóa hồ sơ
|
22
|
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
6
|
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính thực hiện số hóa hồ sơ
|
4
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu
trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ.
|
14
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa
|
2
|
15
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính
|
2
|
|
16
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa
có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
4
|
|
Ứng dụng dữ liệu dân cư trong
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
|
|
17
|
Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối,
chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC
|
2
|
|
18
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng
thông tin, dữ liệu dân cư
|
2
|
|
V. Mức độ hài lòng
|
18
|
|
19
|
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử
lý đúng hạn
|
6
|
|
20
|
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản
ánh, kiến nghị
|
6
|
|
21
|
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC
|
6
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục
tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ.
|
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài các chỉ tiêu để tính điểm,
các chỉ tiêu còn lại tại mục II phụ lục này được sử dụng để phân tích chuyên
sâu phục vụ chỉ đạo, điều hành.
- Trường hợp chỉ tiêu không thuộc
nhiệm vụ phải thực hiện hoặc chưa đến thời hạn phải thực hiện của cơ quan, đơn
vị thì điểm số của chỉ tiêu đó được chia đều cho các chỉ tiêu khác trong nhóm
chỉ số./.
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN,
DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO THỜI GIAN THỰC
TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Kế hoạch số 2215/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Chỉ số
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I. Công khai, minh bạch
|
|
|
|
01
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính công
bố đúng hạn
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
02
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
cập nhật, công khai đúng hạn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Thường xuyên
|
03
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục
hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Thường xuyên
|
04
|
Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
Viễn thông Kon Tum
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
II. Tiến độ, kết quả giải
quyết
|
|
|
|
05
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
III. Cung cấp dịch vụ trực
tuyến
|
|
|
|
06
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
07
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
có phát sinh hồ sơ
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
08
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức
nộp hồ sơ trực tuyến
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
09
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
Viễn thông Kon Tum
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Thường xuyên
|
11
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
IV. Số hóa hồ sơ
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính thực hiện số hóa hồ sơ
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
14
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
15
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính
|
UBND cấp cấp xã; Phòng Tư pháp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
16
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa
có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Ứng dụng dữ liệu dân cư trong
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
|
|
|
17
|
Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối,
chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
18
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng
thông tin, dữ liệu dân cư
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
V. Mức độ hài lòng
|
|
|
|
19
|
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử
lý đúng hạn
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
20
|
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản
ánh, kiến nghị
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
21
|
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC
|
Sở, ban ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|