Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Phương án phát triển vùng nguyên liệu phục vụ nhà máy sản xuất viên nén và chế biến gỗ công nghệ cao của Công ty trách nhiệm hữu hạn Biomass Fuel Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 2303/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/06/2024
Ngày có hiệu lực 06/06/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đức Giang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2303/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU PHỤC VỤ NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN NÉN VÀ CHẾ BIẾN GỖ CÔNG NGHỆ CAO CỦA CÔNG TY TNHH BIOMASS FUEL NGHI SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 phê duyệt chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 327/QĐ-TTg ngày 10/3/2022 phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT: số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng bền vững; số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững; số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản; số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 về việc phê duyệt Đề án phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; số 2216/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Như Xuân; số 2385/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030, huyện Như Thanh; số 2628/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Lang Chánh; số 2766/QĐ-UBND ngày 02/8/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Thường Xuân; số 67/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 về việc phê duyệt Đề án Kết nối sản xuất, chế biến và tiêu thụ nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 175/TTr-SNN&PTNT ngày 07/5/2024 (kèm theo hồ sơ liên quan).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Phương án phát triển vùng nguyên liệu phục vụ nhà máy sản xuất viên nén và chế biến gỗ công nghệ cao của Công ty TNHH Biomass Fuel Nghi Sơn, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên phương án: Phương án phát triển vùng nguyên liệu phục vụ nhà máy sản xuất viên nén và chế biến gỗ công nghệ cao của Công ty TNHH Biomass Fuel Nghi Sơn.

2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn của 04 huyện: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh.

3. Mục tiêu của Phương án

3.1. Mục tiêu chung

Xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng với quy mô khoảng 20.000 ha cung cấp ổn định khoảng 554.000 tấn nguyên liệu/năm phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm viên gỗ nén, gỗ xẻ thanh và gỗ ván ép cho Nhà máy chế biến Biomass Fuel Nghi Sơn thuộc Công ty TNHH Biomass Fuel Nghi Sơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhằm Phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ công nghệ cao, thân thiện với môi trường, sản xuất các sản phẩm chế biến sâu, có giá trị gia tăng cao theo hướng bền vững.

3.2. Mục tiêu cụ thể

- Tập trung quản lý bảo vệ và khai thác 20.000 ha rừng trồng thuộc đối tượng đất được quy hoạch cho phát triển rừng sản xuất. Thực hiện cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho 4.500 ha rừng trồng vào năm 2024, phấn đấu có 20.000 ha rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững vào năm 2028 và duy trì diện tích rừng trồng đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững hàng năm.

- Thực hiện luân kỳ khai thác và trồng lại rừng, bình quân là 4.000 ha rừng trồng/năm. Thu mua nguyên liệu gỗ trên địa bàn các xã vùng nguyên liệu theo giá cạnh tranh của thị trường để giải phóng mặt bằng đất trồng rừng và thực hiện trồng lại rừng sau khai thác.

- Nghiên cứu, tuyển chọn giống mới, chất lượng, năng suất cao, chu kỳ kinh doanh ngắn đưa vào cơ cấu trồng rừng hàng năm. Xây dựng 01 cơ sở vườn ươm cây giống lâm nghiệp (1,5 ha/vườn) trên địa bàn mỗi huyện trong vùng nguyên liệu.

- Hỗ trợ tập huấn các nguyên tắc, tiêu chí và các chỉ số về quản lý bảo vệ rừng bền vững. Nâng cao giá trị thu nhập cho người trồng rừng lên gấp 1,2 đến 1,5 lần/1ha.

4. Quy mô vùng nguyên liệu

4.1. Diện tích vùng nguyên liệu là rừng trồng trên địa bàn 04 huyện: Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh đưa vào Phương án phát triển vùng nguyên liệu của Công ty TNHH Biomass Fuel Nghi Sơn là 20.319,09 ha, trong đó:

a) Diện tích Công ty đã thống nhất tham gia Phương án phát triển vùng nguyên liệu với UBND các huyện, các chủ rừng là: 14.402,2 ha trên địa bàn các huyện: Lang Chánh 920,23 ha; Thường Xuân 4.200,41 ha; Như Xuân 6.535,56 ha; Như Thanh 2.746,00 ha.

b) Diện tích mở rộng phát triển vùng nguyên liệu là 5.916,89 ha, trên địa bàn huyện Như Thanh.

 (Chi tiết theo Phụ biểu số 01, Phụ biểu số 02 kèm theo)

4.2. Kế hoạch sản xuất

[...]