Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã là căn cứ để xây dựng
và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái
Bình; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định xét, công nhận xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và xét khen thưởng trong phong
trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
1. Các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh được giao phụ
trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và
chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, đơn vị: Các sở, ngành, đơn vị được giao phụ
trách tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định
khung triển khai thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1
Quyết định này (bao gồm cả thủ tục, hồ sơ minh chứng để đánh giá, thẩm định
các chỉ tiêu, tiêu chí) trong thời gian 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định,
gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu xây dựng hướng
dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá.
- Thẩm định, đánh giá, công nhận các chỉ tiêu, tiêu
chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thuộc lĩnh vực sở, ngành, đơn vị
quản lý.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu, quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Bình (thông qua Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới cấp tỉnh).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn
phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn
thực hiện và phương pháp đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. Hướng dẫn các huyện, thành phố trong công tác
thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng
cao theo quy định.
- Thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của Bộ, ngành Trung ương, kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung tiêu chí, chỉ tiêu để hướng
dẫn triển khai phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện xây dựng
nông thôn mới nâng cao của các xã trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết quả, tiến độ
thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của các xã, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021
- 2025 tỉnh Thái Bình.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh
giá tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao để đánh giá kết quả thực
hiện từng tiêu chí của các xã theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn
2021 - 2025.
- Hướng dẫn các xã rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
- Hằng năm đánh giá, thẩm định tiêu chí nông thôn mới
nâng cao của các xã đăng ký. Hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ
chức thẩm định và xét công nhận xã nông thôn mới nâng cao.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Hướng dẫn,
đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng xã
nông thôn mới nâng cao; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới
cấp tỉnh hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện duy trì và nâng cao
chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao sau khi được công nhận để đảm
bảo phát triển nông thôn bền vững.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở,
Thủ trưởng ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn
vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Tt
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 -
2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm:
|
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
- Đường trục xã qua khu dân cư bề rộng mặt đường
đạt tối thiểu 3,5 mét
|
100%
|
- Đường trục xã ngoài khu dân cư đảm bảo quy mô tối
thiểu: Nền đường rộng 6,5 mét, mặt đường rộng 5,5 mét
|
≥ 50%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất
được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hoá đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 70%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu chủ động
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn; có hệ thống chiếu sáng
trên các tuyến đường giao thông qua khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 99%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học;
THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát.
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 90%
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥ 50
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥ 53
|
Năm 2023
|
≥ 56
|
Năm 2024
|
≥ 59
|
Năm 2025
|
≥ 62
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025
|
< 1,5%
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 80%
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đặt cho cả nam và nữ)
|
≥ 30%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có Hợp tác xã hoạt
động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc
tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề,
làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả
|
Đạt
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục và xoá mù chữ
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ
cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
98%
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học và tổ chức hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng
|
|
- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt
nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường
xuyên, trung cấp)
|
≥ 90%
|
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá, xếp
loại
|
Tốt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
Sở Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 16,5%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 70%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có
kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
100%
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
100% từ hệ thống
công trình cấp nước tập trung
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥ 2m2/
người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng; Sở Y
tế
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 90%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[2]
|
≥ 90%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
>30%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
>65%
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn (nếu có); bảo
vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực
cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
Văn phòng Điều phối
Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia;
không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
Tổng: 19 tiêu
chí 57 chỉ tiêu
|
Tt
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc
đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế -
xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hằng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh, ...) theo quy định
|
100%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn/xóm và đường liên thôn/xóm.
|
Được cứng hóa và bảo trì hằng năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh,...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 95%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa; bố trí phù hợp với hệ thống
thủy lợi nội đồng đảm bảo phục vụ cho phát triển vùng sản xuất tập trung
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
|
- Đối với lúa
|
≥ 80%
|
- Đối với cây trồng cạn:
|
- Năm 2022 ≥ 2%
- Năm 2023 ≥ 4%
- Năm 2024 ≥ 6%
- Năm 2025 ≥ 10%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hằng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
100%
|
Sở Công Thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và cỏ ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và THCS.
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn
luyện thể lực, kỹ năng, sức bền hoạt động có hiệu quả
|
≥ 01/trường
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Về thôn văn hóa
|
|
- Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
và đạt chuẩn nông thôn mới.
|
100%
|
- Ít nhất có 01 nhà văn hóa thôn đạt nhà văn hóa
thôn kiểu mẫu
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
|
Đạt
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố hoặc bán kiên cố
|
95%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người).
|
Năm 2021
|
≥ 60
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥ 64
|
Năm 2023
|
≥ 68
|
Năm 2024
|
≥ 72
|
Năm 2025
|
≥ 76
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025
|
<1%
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 85%
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 35%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥ 60%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13 2. Có sản phẩm OCOP được xếp Hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn
|
≥ 1
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã;
Có ít nhất 01 sản phẩm chủ lực của xã có tem dán
mã QRCode hoặc Barcode để thực hiện truy xuất nguồn gốc
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử
|
≥ 10%
|
Sở Công Thương
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử.
|
≥ 90%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
≥ 60%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng
quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥ 1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥ 90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 98%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 50%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được
thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 95%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥ 10%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 90%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 65%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥ 80 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 45%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hằng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chửa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
19
|
Quốc phòng và an
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy Quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
Tổng: 19 Tiêu chí
74 Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|