Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 về phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 2260/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 28/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Phương |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2260/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;
Xét đề nghị của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 122/PCTT ngày 08/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND và Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỨNG
PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TẠI TỈNH
Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 4/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Văn bản số 47/TWPCTT ngày 19/5/2015 và Văn bản số 128/TWPCTT ngày 18/8/2015 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai về định hướng xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2260/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;
Xét đề nghị của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 122/PCTT ngày 08/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND và Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỨNG
PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TẠI TỈNH
Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 4/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Văn bản số 47/TWPCTT ngày 19/5/2015 và Văn bản số 128/TWPCTT ngày 18/8/2015 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai về định hướng xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;
Công văn số 5080/BNN-TCTL ngày 20/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế hoạch Phòng chống thiên tai các cấp;
Công văn số 1145/BXD-KHCN ngày 28/5/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nhà an toàn theo các cấp bão;
Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014; Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020;
Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt rà soát, bổ sung Kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Hương đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
Công điện số 06/CĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh;
Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em;
Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 27/6/2016 về tăng cường công tác vận hành và đảm bảo an toàn cho vùng hạ du các nhà máy thủy điện.
Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác PCTT và TKCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN
1. Mục tiêu:
a) Huy động mọi nguồn lực để chủ động ứng phó có hiệu quả trước mọi tình huống thiên tai có thể xảy ra trên địa bàn tỉnh, từ đó hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường, di sản văn hóa, cơ sở hạ tầng và các công trình trọng yếu do thiên tai gây ra; góp phần quan trọng phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Các cấp, ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh trên cơ sở phương án tổng thể của tỉnh, chủ động xây dựng, rà soát phương án của địa phương mình sát với tình hình thực tế của địa phương nhằm ứng phó kịp thời, đạt hiệu quả với từng tình huống mà thiên tai gây ra.
2. Một số nhiệm vụ cụ thể:
a) Nâng cao năng lực ứng phó với rủi ro thiên tai như: bão, lũ, mưa lớn, lốc, sét, hạn hán, rét đậm rét hại, sương muối, động đất, sạt lở đất và các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm.
b) Đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân, chủ động sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm, hạn chế thấp nhất mọi rủi ro gây ra; đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình xử lý, ứng phó với rủi ro thiên tai.
c) Các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện việc xây dựng phương án ứng phó với các loại hình và cấp độ rủi ro của thiên tai cụ thể, chi tiết sát thực tế địa phương mình, ngành mình; từ đó tổ chức thực hiện tốt phương án ứng phó cụ thể, có hiệu quả với các loại hình thiên tai theo cấp độ rủi ro, nhất là những loại hình thiên tai có cấp độ mạnh, nguy hiểm có thể xảy ra trên địa tỉnh. Thực hiện có hiệu quả phương châm “4 tại chỗ”; hoàn thành việc di dời, sắp xếp và ổn định đời sống nhân dân vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.
d) Bảo đảm an toàn cho các công trình quan trọng về An ninh Quốc gia, phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh, đảm bảo các công trình giao thông, thông tin liên lạc hoạt động thông suốt.
đ) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh với các cấp, các ngành, các địa phương trong chỉ đạo, chỉ huy phòng chống, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; huy động nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện, nhu yếu phẩm cần thiết theo phương châm 4 tại chỗ để ứng phó với thiên tai.
e) Đảm bảo Căn cứ an toàn vệ sinh dịch tễ, khống chế dịch bệnh sau khi thiên tai đi qua.
CÁC LOẠI THIÊN TAI VÀ CẤP ĐỘ CỦA CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊA BÀN TỈNH
I. CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Áp thấp nhiệt đới, bão.
2. Lốc, sét, mưa đá và sương mù.
3. Mưa lớn, lũ, lũ quét và ngập lụt.
4. Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.
5. Rét hại, sương muối, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.
6. Nước dâng, triều cường.
7. Gió mạnh trên biển.
8. Động đất, sóng thần.
Rủi ro thiên tai được phân cấp đối với từng loại thiên tai, căn cứ vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai.
Cấp độ rủi ro của mỗi loại thiên tai được phân tối đa thành 5 cấp và được gắn với một màu đặc trưng, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai:
a) Cấp 1 màu xanh dương nhạt là rủi ro nhỏ;
b) Cấp 2 màu vàng nhạt là rủi ro trung bình;
c) Cấp 3 màu da cam là rủi ro lớn;
d) Cấp 4 màu đỏ là rủi ro rất lớn;
e) Cấp 5 màu tím là thảm họa.
1. Đối với áp thấp nhiệt đới và bão: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.
Áp thấp nhiệt đới và bão |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Áp thấp nhiệt đới, bão cấp 8, cấp 9 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa), vùng biển ven bờ (bao gồm vịnh Bắc Bộ, Nam vịnh Bắc Bộ, vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi), trên đất liền khu vực Trung Bộ; + Bão mạnh cấp 10, cấp 11 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa), vùng biển ven bờ, trên đất liền khu vực Trung Bộ; + Bão rất mạnh từ cấp 12 đến cấp 15 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa). |
3 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau: + Bão rất mạnh từ cấp 12 đến cấp 15 hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ; + Siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa). |
4 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 gồm các trường hợp sau: + Siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ. d) Cấp độ rủi ro thiên tai do ATNĐ, bão được xem xét xác định tăng thêm một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi xảy ra một trong các trường hợp sau: + ATNĐ, bão hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa), vùng biển ven bờ kết hợp với hoạt động của gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam mạnh; + ATNĐ, bão hoạt động trên đất liền nơi đang xảy ra mưa lớn, lũ, ngập lụt lớn hoặc trùng hợp với thời kỳ triều cường, nước biển dâng cao ở vùng ven bờ. |
5 |
2. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Mực nước lũ cao từ báo động 2 lên đến báo động 3 ở hạ lưu nhiều sông vừa; + Mực nước lũ cao từ báo động 3 lên đến trên báo động 3 khoảng 01 m, ở nhiều sông nhỏ. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Mực nước lũ cao từ báo động 3 lên đến trên báo động 3 khoảng 01m, ở hạ lưu nhiều sông vừa; + Mực nước lũ cao từ trên báo động 3 khoảng 01 m đến mức lũ lịch sử ở nhiều sông nhỏ; thượng lưu nhiều sông vừa. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Mực nước lũ cao từ trên báo động 3 khoảng 01 m đến mức lũ lịch sử ở hạ lưu nhiều sông vừa; + Mực nước lũ cao trên mức lũ lịch sử ở nhiều sông nhỏ; thượng lưu nhiều sông vừa. |
3 |
d) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau: Mực nước lũ cao trên mức lũ lịch sử ở hạ lưu nhiều sông vừa; |
4 |
e) Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt khi có tác động tổ hợp với các thiên tai khác + Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt được xem xét xác định tăng lên một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi có tổ hợp tác động của áp thấp nhiệt đới, bão có cấp độ rủi ro thiên tai thấp hơn cấp độ rủi ro của lũ, ngập lụt; + Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt được xem xét xác định tăng lên hai cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi có tổ hợp tác động của áp thấp nhiệt đới, bão và sự cố vỡ đập hồ chứa nước ở thượng nguồn. |
5 |
3. Lốc, sét, mưa đá: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá |
Cấp độ rủi ro |
1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1: Lốc, sét, mưa đá mức độ trung bình, trên phạm vi nhỏ |
1 |
2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2: Lốc, sét, mưa đá mức độ mạnh, trên phạm vi rộng. |
2 |
4. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở vùng trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực đồng bằng. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực đồng bằng, trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực đồng bằng. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực đồng bằng, trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực trung du, miền núi. |
3 |
5. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Lũ quét xảy ra do mưa với lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ. + Lũ quét xảy ra do mưa với lượng mưa từ trên 200 mm đến 500 mm trong 24 giờ, trên vùng núi Trung Bộ |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Lũ quét do mưa với lượng mưa từ trên 200 mm đến 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ + Lũ quét do mưa với lượng mưa trên 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi một tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi lũ quét do mưa lớn trên 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ. Rủi ro thiên tai do lũ quét được xem xét xác định ở mức độ rủi ro cao hơn một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 4, trong trường hợp tổ hợp tác động của nhiều thiên tai nguy hiểm khác như mưa rất to kéo dài, sạt lở đất trên diện rộng ở khu vực xảy ra lũ quét. |
3 |
6. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng trên 50%, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt tới trên 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài trên 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt tới trên 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài trên 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm. |
3 |
7. Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày lên đến 39°C, 40°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày; + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày lên đến 39°C, 40°C, kéo dài trên 10 ngày; + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi xảy ra đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài trên 10 ngày. |
3 |
8. Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°C đến 13°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết; |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°C đến 13°C, kéo dài trên 10 ngày ở vùng đồng bằng; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết; |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài trên 10 ngày ở vùng đồng bằng; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết; |
3 |
9. Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Sương mù dầy, tầm nhìn xa trên 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên biển; + Sương mù dầy đặc, tầm nhìn xa giảm xuống dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên đất liền. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Sương mù dầy, tầm nhìn xa trên 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện hàng không khu vực sân bay; + Sương mù dày đặc, tầm nhìn xa giảm xuống dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên biển. |
2 |
10. Cấp độ rủi ro thiên tai do do sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Mưa lớn với lượng mưa từ 200 mm đến 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đất yếu, đất bở rời; hoặc đất sườn tàn tích; + Mưa rất lớn với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày, trên sườn dốc có độ dốc nhỏ hơn 25 độ, với các nên đất yêu, đất bở rời; + Mưa rất lớn với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đá phiến và sét bột kết gắn kết yếu. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi có khả năng xảy ra mưa với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đất yếu, đất bở rời; hoặc đất sườn tàn tích. |
2 |
11. Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn: |
Cấp độ rủi ro |
1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi xảy ra trường hợp nhiều cửa sông vùng ven biển bị nhiễm mặn với ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập vào sâu từ 25 km đến 50 km tính từ cửa sông, trong thời kỳ dài và nguồn nước ngọt trong sông bị thiếu hụt không quá 40% so với trung bình nhiều năm. |
1 |
2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi xảy ra trường hợp nhiều cửa sông vùng ven biển bị nhiễm mặn với ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập vào sâu tới hơn 50 km tính từ cửa sông, trong thời kỳ dài và nắng nóng, khô hạn thiếu nước kéo dài nhiều tháng, nguồn nước ngọt trong sông bị thiếu hụt trên 40% so với trung bình nhiều năm. |
2 |
12. Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.
Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng: |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi độ cao nước dâng từ 1 m đến 2 m ở dải ven biển |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi độ cao nước dâng từ trên 2 m đến 4 m ở dải ven biển |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi độ cao nước dâng từ trên 4 m đến 6 m ở dải ven biển |
3 |
d) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 khi độ cao nước dâng từ trên 6 m đến 8 m ở dải ven biển |
4 |
e) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 khi độ cao nước dâng tới trên 8 m ở dải ven biển |
5 |
13. Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi có gió mạnh từ cấp 6 đến cấp 9, xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo). |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Gió mạnh từ cấp 6 đến cấp 9, xảy ra trên vùng biển ven bờ; + Gió mạnh từ cấp 9 trở lên, xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo). |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi có gió mạnh từ cấp 9 trở lên, xảy ra trên vùng biển ven bờ. |
3 |
14. Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất; cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp V đến cấp VI, xảy ra ở bất kỳ khu vực nào thuộc lãnh thổ Việt Nam. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực nông thôn, khu vực đô thị. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được, từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực có các hồ chứa thủy lợi, hồ chứa thủy điện; hoặc cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VII đến cấp VIII xảy ra ở khu vực nông thôn. |
3 |
15. Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần |
Cấp độ rủi ro |
1. Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi phát hiện sóng thần không có sức hủy diệt, nhưng có thể gây ra sóng lớn, bất ngờ ở các dải ven biển. |
3 |
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
1. Bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình trọng điểm:
a) Công trình Đê điều và cống qua đê:
Hệ thống đê biển đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng chiều dài được phê duyệt là 181km với nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống lũ tiểu mãn nên đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá ven biển. Trong những năm qua tỉnh đã đầu tư nâng cấp một số đoạn đê xung yếu (đạt 20% kế hoạch). Hiện nay, trên địa bàn tỉnh còn lại 135,34 km đê và 137 cống trên đê chưa được đầu tư nâng cấp. Các tuyến đê chưa được đầu tư nâng cấp đa số đã bị xuống cấp, mặt cắt đê nhỏ từ (1,5÷3)m, mái đê bị hư hỏng nặng; các cống trên đê xuống cấp, đóng mở chủ yếu bằng ván phai gỗ nên không đảm bảo nhiệm vụ ngăn mặn giữ ngọt và kiểm soát lũ hàng năm. Vì vậy cần đầu tư nâng cấp trong thời gian đến
Chỉ tiêu ngăn lũ của các tuyến này là chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ chính vụ thì sẽ tự do tràn qua đê, do vậy về phương án bảo vệ phải kết hợp với cơ cấu cây trồng và mùa vụ để giảm thiểu thiệt hại do lũ tràn vào.
Các tuyến đê nội đồng do các huyện, thị xã và thành phố quản lý.
Phương án bảo vệ: Khi có bão, ATNĐ, mưa lớn chuẩn bị các vật tư, phương tiện nhân lực để sẵn sàng xử lý các sự cố nhất là nước biển tràn qua đê, sự cố tại các cống tiêu qua đê, rò sủi qua đê, sạt lở gây vỡ đê (cụ thể địa phương lập chi tiết phương án bảo vệ theo phương châm 4 tại chỗ).
Để vận hành tốt hệ các cống, đập tiêu úng trên, hàng năm các công ty TNHHNN 1TVQLKTCTTL tỉnh lập phương án phòng, chống thiên tai; Phương án đảm bảo theo phương châm “4 tại chỗ” và đảm bảo hiện thực khả thi. Trước mùa lụt bão các chủ quản lý hệ thống tiêu úng, các cơ quan chức năng kiểm tra việc chuẩn bị vật tư, phương tiện, nhân lực và các điều kiện khác phục vụ cho công tác ứng cứu đảm bảo nhanh và hiệu quả.
b) Các công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện:
Toàn tỉnh hiện có 55 hồ chứa thủy lợi, trong đó có 01 hồ có dung tích trên 100 triệu m3, 02 hồ có dung tích từ 10 đến 100 triệu m3, 04 hồ có dung tích từ 3 đến 10 triệu m3; 48 hồ chứa nước loại nhỏ. Các hồ chứa nước quan trọng do Công ty TNHH NN MTV QLKTCT thủy lợi tỉnh quản lý, gồm: 06 hồ chứa loại lớn, 14 hồ chứa loại vừa và nhỏ; 35 hồ chứa khác là loại nhỏ do địa phương quản lý.
Các nhà máy thủy điện, gồm: Bình Điền, Hương Điền, Tả Trạch, A Lưới, A Roàng, Thượng Lộ.
Để bảo vệ công trình hồ đập, các chủ công trình tuân thủ theo quy định của Luật Khí tượng Thủy văn, Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng Thủy văn; Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về việc quản lý an toàn hồ đập, trong đó các nhiệm vụ đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, thủy điện trước mùa mưa lũ hàng năm gồm:
- Kiểm tra toàn diện và đánh giá công tác vận hành điều tiết các hồ chứa nước trên địa bàn quản lý; Có kế hoạch xử lý, tu sửa những hạng mục hư hỏng trước thời gian mưa lũ; Kiểm tra vật tư dự phòng để có kế hoạch bổ sung.
- Lập phương án phòng chống lụt bão công trình (hoặc cập nhật bổ sung phương án đã xây dựng) trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Các hồ chứa nước loại lớn trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và phê duyệt, các hồ chứa nước loại vừa và nhỏ trình UBND huyện hoặc thị xã phê duyệt (có phương án và Quyết định phê duyệt gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh).
- Thành lập Ban Chỉ huy PCLB công trình (hoặc kiện toàn Ban Chỉ huy PCLB đã xây dựng) bao gồm thành phần, nhiệm vụ và số điện thoại của các thành viên. Quyết định thành lập gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
- Các đơn vị quản lý hồ chứa nước phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương rà soát ngay các vùng ở hạ du hồ chứa tập trung đông dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp và các công trình quan trọng khác có nguy cơ ngập lụt, chuẩn bị phương án cảnh báo cho nhân dân biết để sẵn sàng ứng phó khi xả lũ.
Đối với các hồ chứa nước thủy điện:
Trước mùa mưa lũ, Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra các công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh.
Các chủ đập lập Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trình Bộ Công Thương phê duyệt; lập phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du trình UBND tỉnh phê duyệt; lập Quy chế Phối hợp giữa Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh với các Nhà Máy thủy điện:
Trong các tình huống thiên tai các hồ chứa nước trên lưu vực sông Hương vận hành theo đúng Quyết định số 2482/QĐ-TTg ngày 30/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo dõi sát diễn biến của mưa lũ hàng giờ để chỉ đạo các nhà máy thủy điện Bình Điền, Hương Điền và A Lưới vận hành theo quy trình đã được phê duyệt, duy trì mực nước bình thường không làm đột biến lũ trên các sông.
Các hồ chứa nước thủy lợi vận hành theo quy trình đã được phê duyệt,
Phương án bảo vệ: Tập trung xử lý sự cố ngay từ giờ đầu; Xử lý rò, sủi, thấm, sạt lở mái đập, ngăn không cho các sự cố phát triển gây vỡ đập. Triển khai các phương án đê mở cửa van khi bị kẹp; mở tràn phụ, mở rộng tràn, đào sâu tràn là các biện pháp để chống vỡ đập khi mưa vượt thiết kế. (các hồ đập chủ đập triển khai phương án đã phê duyệt).
c) Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão: Phú Hải, Thuận An, Tư Hiền...vv. Các vị trí neo đậu tàu thuyền phải được kiểm tra trước mùa bão lụt:
- Kiểm tra luồng lạch ra vào đảm bảo thông suốt;
- Kiểm tra các trụ neo đậu, khu vực neo đậu đảm bảo đủ cho số tàu thuyền về neo đậu an toàn;
- Rà soát, kiểm tra số lượng tàu thuyền của ngư dân trong vùng và các tàu thuyền của ngư dân nơi khác thường đến neo đậu, để bố trí đủ vị trí neo đậu;
- Hướng dẫn neo đậu đảm bảo an toàn tại bến neo đậu (cả bến neo đậu tự nhiên);
Các khu neo đậu do chính quyền địa phương cấp huyện và xã phối hợp với Bộ đội biên phòng và Chi cục Thủy sản để rà soát kiểm tra trước mùa bão lụt, quản lý chặt chẽ tàu thuyền, lập kế hoạch neo đậu, hướng dẫn neo đậu an toàn. Đảm bảo thông tin liên lạc với các tàu thuyền thường xuyên để chủ động thông tin tình hình thời tiết, bão, áp thấp nhiệt đới và kêu gọi tìm nơi trú ẩn an toàn khi thời tiết xấu.
d) Quần thể di tích cố đô Huế:
Quần thể di tích cố đô Huế là nơi tập trung các công trình kiến trúc có giá trị đặc biệt, đây cũng là nơi đang lưu giữ hệ thống cổ vật quý hiếm. Tại khu di tích Huế thường xuyên có hàng chục công trường tu bổ tập trung một khối lượng tài sản lớn của Nhà nước. Quần thể di tích cố đô Huế trải rộng trên địa bàn từ vùng trũng trong khu vực Kinh Thành đến các khu lăng tẩm gò đồi phía Tây Nam của Thành phố Huế và các huyện Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang, một số điểm nằm ven sông Hương thường chịu sự tác động đe dọa nặng nề của lũ, ngập lụt, gió bão, tạo ra sự chia cắt như lăng Gia Long, lăng Minh Mạng, lăng Thiệu Trị, điện Hòn Chén, chùa Linh Mụ.
Khi có bão lũ xảy ra, nhiệm vụ chính là phải bảo vệ an toàn tuyệt đối các hiện vật, công trình di tích, tài sản vật tư, nhà cửa, hệ thống cây xanh,... phối hợp với chính quyền địa phương cứu hộ cứu nạn, khắc phục hậu quả nhanh nhất để phục vụ tham quan du lịch kịp thời; phối, kết hợp với các địa phương hỗ trợ phương tiện, nơi cư trú, lương thực, nhằm hạn chế thấp nhất các thiệt hại về người và tài sản (triển khai phương án ứng phó thiên tai đã được phê duyệt)
đ) Các khu du lịch ven biển:
Sở Du lịch chỉ đạo các cơ sở du lịch triển khai các phương án sơ tán, di dời đảm bảo an toàn cho khách du lịch đang lưu trú tại khu du lịch ven biển Laguna, Anamadra, các khu nghỉ dưỡng, khách sạn tại Lăng Cô ..vv.
e) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc:
- Phương án đảm bảo an ninh trật tự, giao thông:
Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng phối hợp với các ngành liên quan bố trí lực lượng làm nhiệm vụ chốt chặn; thông tin, cảnh báo cho người dân tại các đoạn đường giao thông thường xuyên ngập lụt, các ngầm giao thông nước chảy xiết có khả năng gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của nhân dân; đảm bảo an ninh trật tự tại các điểm dừng, đỗ xe trên tuyến, nhất là các điểm dừng, đỗ tàu, xe tập trung nhiều hành khách, phương tiện.
Cảnh sát giao thông tỉnh bố trí rào chắn, biển cấm, biển chỉ dẫn giao thông tại các đoạn đường ngập lụt nặng; phối hợp với công an các huyện để giới và điều hòa giao thông trên các tuyến đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B; Tỉnh lộ 4, 6, 11, 14, 17 và một số điểm sạt lở, ngập lũ nguy hiểm; bố trí lực lượng cắm chốt tại đèo Phú Gia, Phước Tượng để điều hòa phương tiện qua lại tuyến đèo; điều động phương tiện xe cẩu của công an tỉnh thường trực các các điểm nêu trên để làm nhiệm vụ.
Phối hợp với lực lượng địa phương làm nhiệm vụ di dời dân, bảo vệ dân, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản nơi nhân dân đi, đến.
Công an các địa phương triển khai ngay các phương án bảo vệ nhà tạm giữ, trại tạm giam, phòng ngừa can, phạm nhân chết tai nạn hoặc lợi dụng bão, lụt trốn khỏi nơi giam, giữ.
Sở Giao thông vận tải tỉnh chỉ đạo các đơn vị bố trí lực lượng, phương tiện phối hợp với lực lượng địa phương sẵn sàng khắc phục nhanh các điểm giao thông đường bộ, đường sắt xung yếu bị ách tắc do sạt lở, cây đổ trên Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B; đường Hồ Chí Minh ..vv đảm bảo giao thông thông suốt.
Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, Ga Huế triển khai phương án đảm bảo an ninh, trật tự; phục vụ thức ăn, nước uống và đảm bảo vệ sinh cho các hành khách trên các chuyến bay tại sân bay Phú Bài và các đoàn tàu trong thời gian bị kẹt tại Huế.
- Phương án đảm bảo thông tin liên lạc;
Trước mùa mưa lũ, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các đơn vị tổ chức kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc các hồ chứa nước lớn và hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh; diễn tập kiểm tra việc phối hợp mạng vô tuyến điện phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giữa các đơn vị: Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban thông tin của Công an tỉnh, Ban thông tin của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban thông tin của Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Đài Khí tượng thủy văn và các chủ đập.
Trong các tình huống thiên tai, Viễn Thông Thừa Thiên Huế triển khai hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác PCTT và TKCN (02 điện thoại vệ tinh; hệ thống vô tuyến sóng ngắn CODAN công suất 100 WW; hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn Kenwwood có thể liên lạc cự ly 30km đến 50km). Ngoài ra, đã bố trí máy bộ đàm Kenwood cầm tay, máy liên lạc vệ tinh cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
Chỉ đạo các nhà mạng Vinaphone, Viettel, Mobiphone cập nhật một giờ/một lần tin nhắn qua điện thoại di động về tình hình diễn biển của bão, lụt cho lãnh đạo tỉnh và người dân trên địa bàn tỉnh biết để chủ động phòng tránh.
Đài Khí tượng thủy văn tỉnh cập nhật bản tin về bão phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, cung cấp kịp thời cho Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, VTV 8 tăng cường thời lượng phát sóng cập nhật một giờ/một lần đưa tin về diễn biến của bão, lụt; các địa phương tăng cường phát tin cảnh báo bão trên hệ thống truyền thanh của địa phương để người dân chủ động phòng tránh.
2. Tổ chức di dời, sơ tán dân khi có thiên tai xảy ra:
Các địa phương và cơ quan chức năng tổ chức di dời dân trong các nhà ở không kiên cố, có khả năng bị đổ, sập và những khu vực xung yếu để đảm bảo an toàn tính mạng cho nhân dân.
a) Huy động lực lượng gồm: Quân sự, Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Y tế, Chữ thập đỏ, Đoàn Thanh niên... cùng các phương tiện để giúp dân di chuyển nhanh.
b) Phân công lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện trực tiếp xuống địa bàn phường - xã - thị trấn tại khu vực phải di dời dân và các điểm tạm cư để kiểm tra, tổ chức thực hiện kế hoạch chu đáo, an toàn.
c) Bố trí lực lượng thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, hậu cần, chăm lo đời sống cho người dân... tại nơi tạm cư và bảo vệ công trình, tài sản, nhà ở của dân tại những nơi đã di dời.
(Đính kèm Phụ lục 1 - Phương án sơ tán di dời dân đối phó với các tình huống thiên tai: bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất; Phụ lục 2 - Các khu vực xung yếu và vị trí an toàn trên từng huyện).
3. Lực lượng ứng phó thiên tai
Lực lượng dự kiến huy động từ các sở - ngành, đơn vị tỉnh đến huyện, phường - xã - thị trấn tham gia công tác phòng, tránh, ứng phó khi xảy ra thiên tai đảm bảo khoảng 18.000 đến 20.000 người. Bao gồm: lực lượng chuyên trách cấp tỉnh; lực lượng của huyện và lực lượng của ban - ngành, đoàn thể, dân quân, thanh niên xung kích, tình nguyện viên tại các xã - phường - thị trấn. Tùy theo tình hình diễn biến và mức độ ảnh hưởng, thiệt hại của thiên tai, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh quyết định việc điều động và phân công, bố trí lực lượng để chi viện cho các địa phương theo yêu cầu.
(Đính kèm Phụ lục 3 - Lực lượng dự kiến huy động).
4. Phương tiện, trang thiết bị, vật tư, lương thực, nước uống, nhu yếu phẩm thiết yếu
Phương tiện, trang thiết bị dự kiến huy động để phòng, tránh, ứng phó với thiên tai gồm có phương tiện, trang thiết bị cơ động, chi viện của các sở - ngành, đơn vị tỉnh và phương tiện, trang thiết bị tại chỗ của các huyện.
Phụ lục 4: Phương tiện, trang thiết bị cần huy động.
Phụ lục 5: Danh sách các địa điểm neo đậu thuyền đánh cá tránh trú bão.
Phụ lục 6: Tổng hợp dự trữ vật tư, lương thực, nước uống, nhu yếu phẩm thiết yếu.
Phụ lục 7: Phương tiện, vật tư dự trữ ứng phó với bão, lụt của các hồ thủy điện trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 8: Dự trữ thuốc phòng chống dịch bệnh của tuyến huyện/xã.
5. Phương án phối hợp chỉ đạo, chỉ huy phòng tránh, ứng phó và tìm kiếm cứu nạn:
Trong các tình huống thiên tai khẩn cấp, thực hiện nội dung Công điện của Thủ tướng Chính phủ; Công điện khẩn của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai về việc đối phó với thiên tai; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Công Điện gửi các địa phương, các ban ngành đoàn thể trong tỉnh về việc triển khai công tác ứng phó với thiên tai.
Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tổ chức cuộc họp các thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các huyện, thị xã và thành phố Huế; các đơn vị đặc thù triển khai công tác ứng phó với thiên tai theo chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh.
Tham mưu thành lập Sở chỉ huy đóng tại trụ sở UBND tỉnh, địa chỉ 16 Lê Lợi, thành phố Huế; điện thoại liên lạc 054 3822803, 054 3822244; Fax: 054 3822803 và 054 3822867; Email: ubndtth@thuathienhue.gov.vn.
Căn cứ Thông báo số 92/TB-PCTT ngày 20/10/2014 của Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh về việc phân công nhiệm vụ các thành viên trong Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế các thành viên Ban chỉ huy chủ động có kế hoạch kiểm tra đôn đốc các địa bàn theo nhiệm vụ được phân công:
Bộ CHQS tỉnh là cơ quan thường trực tìm kiếm cứu nạn của tỉnh, tham mưu cho Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh trong lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với ban ngành đoàn thể địa phương trong chỉ đạo điều hành, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp để chủ động xử lý, đối phó kịp thời trong mọi tình huống.
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện A Lưới.
Giám đốc Công an tỉnh: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại thành phố Huế.
Giám đốc Sở Công thương: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại thị xã Hương Trà.
Giám đốc Sở Y tế: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại huyện Quảng Điền.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại thị xã Hương Thủy.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phong Điền.
Giám đốc Sở Xây dựng: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phú Lộc.
Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phú Vang.
Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Nam Đông.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại Cảng Thuận An, Cảng Chân Mây.
Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách phụ trách lĩnh vực thủy lợi: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai, đảm bảo an toàn các hồ chứa thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách lĩnh vực thủy sản: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai đảm bảo an toàn tàu thuyền ngư dân trên biển và đầm phá; đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện neo đậu tại các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.
Các thành viên ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh triển khai nhiệm vụ được phân công tại Thông báo số 90/TB-PCTT ngày 27/8/2016.
Các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ vào phương án ứng phó với thiên tai, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đồn biên phòng, các đơn vị đứng chân trên địa bàn thực hiện.
II. CÁC BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI
1. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được quy định như sau:
a) Các biện pháp ứng phó:
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh cập nhật kịp thời diễn biến của bão, ATNĐ từ đó chủ động ban hành các công điện, lệnh đến các cấp, các ngành từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở về ứng phó với thiên tai bão, mưa lớn, lũ, ngập lụt, sạt lở đất với thời gian tối thiểu trước 24 giờ;
Chủ động sơ tán người ra khỏi khu vực nguy hiểm, nơi không bảo đảm an toàn; tập trung triển khai biện pháp bảo đảm an toàn cho người, đặc biệt đối tượng dễ bị tổn thương trong tình huống thiên tai khẩn cấp;
Chủ động cho học sinh nghỉ học khi có bão và lũ lớn;
Di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản trên biển, ven biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm; tổ chức kiểm đếm, hướng dẫn tàu thuyền neo đậu hoặc thực hiện biện pháp khác để bảo đảm an toàn;
Thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn đối với nhà cửa, công sở, bệnh viện, trường học, kho tàng, công trình và cơ sở kinh tế, an ninh, quốc phòng;
Chủ động thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất;
Kiểm tra, phát hiện và xử lý sự cố công trình phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng;
Giám sát, hướng dẫn và chủ động thực hiện việc hạn chế hoặc cấm người, phương tiện đi vào khu vực nguy hiểm trên sông, trên biển, khu vực và tuyến đường bị ngập sâu, khu vực có nguy cơ sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy và khu vực nguy hiểm khác;
Bảo đảm giao thông và thông tin liên lạc đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai;
Thực hiện hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống và nhu yếu phẩm khác tại khu vực bị chia cắt, khu vực ngập lụt nghiêm trọng và địa điểm sơ tán;
Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai;
Huy động khẩn cấp và tuân thủ quyết định chỉ đạo, huy động khẩn cấp về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm để kịp thời ứng phó với thiên tai.
b) Nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
Tổ chức trực ban chặt chẽ, theo dõi sát diễn biến của mưa, bão;
Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh ban hành công điện cảnh báo bão, thông báo vùng nguy hiểm, chỉ đạo hướng dẫn tàu thuyền thoát ra khỏi vùng nguy hiểm;
Ban chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thị xã ven biển chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiểm đếm, thông báo, kiên quyết kêu gọi toàn bộ tàu thuyền đang hoạt động ra khỏi vùng nguy hiểm và về bờ; kiểm soát chặt chẽ tàu thuyền hoạt động ở ven biển, cửa sông;
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương kiểm tra, nắm chắc số lượng tàu thuyền và thuyền viên. Thông báo cho ngư dân biết và theo dõi tọa độ của bão, cường độ, hướng di chuyển và bán kính ảnh hưởng bão và hướng dẫn ngư dân phòng, tránh bão; nắm chắc số tàu thuyền còn trên biển chưa vào nơi trú tránh, số tàu thuyền đã vào nơi trú tránh và tổ chức sắp xếp việc neo đậu đối với các tàu thuyền đã về nơi neo đậu đồng thời xử lý kịp thời các tình huống sự cố của tàu thuyền, báo cáo Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo quy định;
Ban chỉ huy PCTT và TKCN các ngành, các cấp rà soát lại các phương án đã xây dựng để sẵn sàng đối phó với các tình huống xảy ra; sẵn sàng lực lượng, phương tiện để ứng cứu khi có yêu cầu. Vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện theo đúng quy trình đã phê duyệt;
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, Đài thông tin duyên hải Huế, Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn và các phương tiện thông tin đại chúng khác thường xuyên thông tin về mưa, bão, tác động và ảnh hưởng của mưa, bão, các giải pháp phòng, tránh và ứng phó với bão; thông báo các chỉ đạo của cấp trên về diễn biến của cơn bão cho nhân dân biết để chủ động phòng tránh;
Ngành giao thông phối hợp các huyện, thành, thị để thực hiện đảm bảo an toàn giao thông, phân luồng cho các đoạn đường bị ách tắc;
c) Đối với chủ phương tiện, thuyền trưởng và ngư dân.
Theo dõi trên các phương tiện thông tin đại chúng về diễn biến của bão. Đồng thời phải giữ liên lạc thường xuyên giữa tàu thuyền với chính quyền địa phương và gia đình;
Chủ phương tiện và thuyền trưởng có trách nhiệm báo cáo đến Chính quyền địa phương, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng và các cơ quan có liên quan về số lượng, số hiệu tàu thuyền, số người trên tàu, vị trí tàu đang hoạt động trên biển. Không cho tàu thuyền đi vào khu vực ảnh hưởng của bão và có trách nhiệm đưa tàu thuyền thoát ra khỏi vùng nguy hiểm hoặc tìm nơi trú tránh an toàn;
Chủ phương tiện phải thường xuyên thông báo các tin dự báo, cảnh báo bão đến các thành viên trên tàu thuyền và yêu cầu các thành viên phải thực hiện ngay các biện pháp để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. Thực hiện nội dung công điện của Trung ương, UBND tỉnh, sự chỉ đạo của chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan;
d) Đối với cộng đồng dân cư
Thường xuyên theo dõi các bản tin dự báo, cảnh báo về diễn biến của mưa, bão trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thực hiện nội dung công điện của UBND tỉnh và sự chỉ đạo trực tiếp của Chính quyền địa phương;
Chủ động dự trữ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm cần thiết cho gia đình. Tổ chức chặt tỉa cành cây xung quanh nhà để tránh gãy, đổ khi bao đổ bộ vào;
Tổ chức thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, thủy, hải sản đang và sắp đến giai đoạn thu hoạch. Đối với các sản phẩm nông nghiệp, thủy, hải sản chưa đến giai đoạn thu hoạch ở vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng của bao phải có biện pháp bảo vệ;
Chằng chống nhà cửa, bảo vệ nhà cửa;
Chuẩn bị các vật dụng cá nhân cần thiết để sẵn sàng sơ tán theo chỉ đạo của chính quyền;
Không đi qua ngầm tràn, đò ngang, đò dọc khi có lũ lớn, không vớt củi, gỗ và các hoạt động trên sông;
Tham gia cùng Chính quyền địa phương và cộng đồng trong việc phòng tránh bão, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là các gia đình khó khăn, tàn tật, neo đơn;
đ) Triển khai khắc phục sau khi mưa, bão.
Tổ chức đưa người dân sơ tán, di dời trước bão về nơi ở cũ an toàn;
Tiếp tục công tác ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, cấp cứu người bị nạn;
Tổ chức ngay công tác thăm hỏi, động viên các hộ dân bị thiệt hại do thiên tai gây ra;
Trợ giúp hàng hóa, lương thực, thực phẩm thiết yếu, nước uống, chăm sóc y tế nhằm đảm bảo điều kiện sinh hoạt, đời sống cho nhân dân;
Tổ chức lực lượng xung kích, tình nguyện giúp nhân dân khắc phục hậu quả, sửa chữa, xây dựng lại nhà ở, bảo vệ an ninh trật tự và tài sản của nhân dân, doanh nghiệp, nhà nước trong vùng bị ảnh hưởng của bão;
Trong thời gian ngắn nhất, huy động nguồn lực tổ chức thu dọn cây xanh, cột điện, công trình, thiết bị ngã đổ; sửa chữa trường học, trạm xá, bệnh viện, các công trình bị hư hỏng; đảm bảo giao thông, nước sạch, điện, viễn thông thông suốt; tiêu độc, khử trùng, vệ sinh môi trường, phòng dịch tại vùng bị ảnh hưởng của bão...vv;
Tổ chức kiểm kê, đánh giá xác định thiệt hại theo đúng quy định và báo cáo cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN cấp trên. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh báo cáo Ban chỉ đạo trung ương về PCTT và Thủ tướng Chính phủ;
Chỉ đạo các đơn vị quản lý, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, xử lý khắc phục đảm bảo giao thông;
Thực hiện thu dọn cây xanh bị ngã đổ, khắc phục điện, thông tin, đảm bảo phục vụ nhân dân, sửa chữa các trường học để sớm ổn định việc dạy và học của nhà trường;
Chỉ đạo các địa phương, đơn vị phục hồi sản xuất nông nghiệp; tổng hợp tình hình thiệt hại và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ khắc phục thiệt hại theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành; Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho các hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 28/2/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh các văn bản đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí để tái thiết sau thiên tai;
Chỉ đạo các công ty thương mại cung cấp đầy đủ các mặt hàng nhu yếu phẩm cho người dân; chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với các đơn vị chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp đầu cơ, găm hàng, nâng giá, nhất là lương thực, thực phẩm thiết yếu, nước uống, vật liệu xây dựng, nhiên liệu, chất đốt;
Huy động lực lượng đoàn viên, hội viên, thanh niên tình nguyện trực tiếp xuống địa bàn giúp nhân dân dọn dẹp vệ sinh, sửa chữa lại nhà ở bị hư hỏng;
Khi thiên tai lớn gây thiệt hại nặng nề đối với nhân dân tổ chức vận động các ngành, các cấp, các tổ chức khác cứu trợ thiên tai cho những hộ bị thiệt hại đang gặp khó khăn và vận động nhân dân địa phương đóng góp để xây dựng sửa chữa nhà và giúp đỡ các hộ bị thiệt hại ổn định đời sống;
2. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với hạn hán và xâm nhập mặn được quy định như sau:
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh cập nhật kịp thời các bản tin dự báo trung hạn, dài hạn tới các cấp, các ngành về tình hình hạn hán để từ đó có phương án điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ phù hợp với tình hình hạn hán;
Vận hành hợp lý hồ chứa nước, công trình cấp nước; quản lý chặt chẽ nguồn nước, áp dụng các biện pháp tưới tiết kiệm, ưu tiên đảm bảo cấp đủ nước sinh hoạt cho người và gia súc; sử dụng nước tiết kiệm, chống thất thoát nước;
Tiến hành nạo vét hệ thống kênh, mương, hệ thống các trục kênh tưới tiêu kết hợp đảm bảo thông thoáng; tính toán lắp đặt thêm hệ thống các trạm bơm dã chiến tại những vị trí thuận lợi về nguồn nước để nâng cao năng lực cấp nước cho hệ thống; linh hoạt điều phối, hòa mạng lưới cấp nước toàn tỉnh để hỗ trợ cho nhau (trạm bơm cấp nước bổ sung vùng diện tích tưới do hồ chứa phục vụ thiếu hụt nguồn nước và ngược lại);
Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ phù hợp với dự báo, cảnh báo và tình hình diễn biến hạn hán và xâm nhập mặn;
Ưu tiên cung cấp điện và vật tư, nhiên liệu cần thiết cho các trạm bơm;
Tổ chức kiểm kê, đánh giá xác định thiệt hại theo đúng quy định và báo cáo cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN cấp trên. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh báo cáo Ban chỉ đạo trung ương về PCTT và Thủ tướng Chính phủ.
Chỉ đạo các địa phương, đơn vị khôi phục sản xuất nông nghiệp (bằng các giải pháp như gieo cấy lại, trồng cây khác ...); tổng hợp tình hình thiệt hại và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ khắc phục thiệt hại theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành. Đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh các văn bản đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí để tái thiết sau thiên tai.
3. Biện pháp ứng phó với rét hại, sương muối:
Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động cập nhật các bản tin cảnh báo sớm và ban hành các công điện về chỉ đạo ứng phó với thiên tai rét hại, sương muối tới các cấp, các ngành để chủ động phòng tránh;
Triển khai đồng bộ các biện pháp chống rét cho người, gia súc và cây trồng, đặc biệt cho đối tượng dễ bị tổn thương như người già, trẻ em, người khuyết tật;
Triển khai biện pháp bảo vệ cây trồng phù hợp; nghiên cứu đề xuất giống cây trồng, vật nuôi thích nghi với điều kiện thời tiết khắc nghiệt;
Sẵn sàng triển khai phương án khắc phục và phục hồi sản xuất sau thiên tai (chuẩn bị đủ cơ số về giống cây trồng vật nuôi).
4. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với động đất, sóng thần được quy định như sau:
Chủ động trú, tránh, bảo đảm an toàn khi xảy ra động đất;
Chủ động sơ tán ra khỏi khu vực chịu ảnh hưởng của sóng thần;
Tổ chức tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương;
Bố trí nơi ở tạm, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống, nhu yếu phẩm khác cho người dân bị ảnh hưởng;
Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai.
5. Đối với nắng nóng, lốc, sét, mưa đá, gió mạnh trên biển và các loại thiên tai khác:
a) Triển khai ứng phó:
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động cập nhật các bản tin cảnh báo sớm và ban hành các công điện, lệnh về chỉ đạo ứng phó với thiên tai nắng nóng, lốc, sét, mưa đá tới các cấp, các ngành để chủ động phòng tránh;
Căn cứ vào dự báo, cảnh báo, tính chất và diễn biến thực tế của từng loại thiên tai, Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động chỉ đạo Ban chỉ huy PCTT&TKCN các cấp, ngành triển khai biện pháp ứng phó phù hợp với từng tình huống cụ thể.
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn sử dụng hệ thống truyền thanh của địa phương để truyền các bản tin dự báo, cảnh báo dông, lốc, sét từ Đài Khí tượng thủy văn tỉnh và hướng dẫn kiến thức, kỹ năng phòng chống dông, sét đến với người dân trên địa bàn; thông tin kịp thời cho người dân trong việc ứng phó với các loại hình thiên tai dông, lốc, sét.
b) Để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do lốc xoáy, gió giật gây ra:
- Đối với trên biển:
Bắt buộc các chủ tàu thuyền khi ra biển phải có phao cứu sinh và toàn bộ thủy thủ, thuyền viên phải mặc áo phao khi đang ở trên biển;
Khi thấy biển động thì phải nhanh chóng trở vào bờ hoặc di chuyển tìm nơi tránh, trú an toàn;
Tổ chức hợp lý đội hình khai thác trên biển theo tổ, trong đó đảm bảo cự ly, khoảng cách hợp lý giữa các tàu thuyền để hỗ trợ nhau khi gặp nạn.
- Đối với trên đất liền:
Xây dựng các công trình, nhà ở kiên cố, thường xuyên chằng chống nhà cửa để tăng độ vững chắc nhằm đề phòng lốc xoáy, gió giật, mưa đá. Ở các cửa biển, ven biển, nơi trống trải, nếu nhà ở lợp bằng lá, tôn tráng kẽm, fibro xi măng, ngói có thể dằn lên mái nhà các loại thanh nẹp bằng gỗ, sắt, dây kẽm cỡ lớn hoặc các bao chứa cát để hạn chế tốc mái khi có lốc xoáy, gió giật;
Chặt tỉa cành, nhánh của các cây cao, dễ gãy đổ, cây nằm gần nhà ở, lưới điện,...;
Khi trời mưa lớn kèm theo dông, cần sơ tán người già và trẻ em ra khỏi những căn nhà tạm bợ đến những nơi an toàn, vững chắc hơn. Khi xảy ra lốc xoáy, gió giật mọi người phải tìm những nơi trú ẩn an toàn như các nhà kiên cố, tránh núp dưới bóng cây khi có dông, nhà tạm bợ dễ bị ngã đổ gây tai nạn, khi xây nhà và các khu xây dựng phải có hệ thống cột thu lôi. Tuyên truyền, vận động đến các hộ dân có nhà kiên cố tiếp nhận những người dân trú ẩn khi xảy ra lốc xoáy, gió giật với tinh thần tương thân, tương trợ lẫn nhau;
Các đợt nắng nóng, thông báo, hướng dẫn các biện pháp tránh nắng, phòng chống và sơ, cấp cứu khi bị say nắng.
c) Công tác khắc phục hậu quả: Sau khi xảy ra, lốc xoáy, gió giật, sét, mưa đá, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương huy động lực lượng, phương tiện, vật chất trang bị để nhanh chóng giải quyết hậu quả, tập trung một số công việc như:
Cứu nạn cho người và tài sản;
Sửa chữa, khắc phục nhà sập, nhà tốc mái...;
Khắc phục các sự cố tàu thuyền bị đánh chìm, trôi dạt, hư hỏng và tổ chức tìm kiếm người, tàu thuyền bị mất liên lạc;
Cứu trợ các cá nhân, gia đình khó khăn;
Thống kê và đánh giá thiệt hại, báo cáo theo quy định,
TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
I. TRÁCH NHIỆM ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
1. Thiên tai cấp độ 1:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã:
- Có trách nhiệm trực tiếp chỉ huy, huy động nguồn lực tại chỗ để ứng phó kịp thời ngay khi thiên tai xảy ra; báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện chỉ đạo, chỉ huy của các cơ quan phòng chống thiên tai cấp trên.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền huy động các nguồn lực sau để ứng phó thiên tai:
Dân quân tự vệ, công an xã, thanh niên, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;
Vật tư dự trữ do nhân dân chuẩn bị; vật tư, trang thiết bị, phương tiện của cấp xã và tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
- Các lực lượng tham gia ứng phó thiên tai trên địa bàn cấp xã phải phối hợp chặt chẽ theo sự chỉ huy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người được ủy quyền.
- Trong trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện hỗ trợ.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện:
- Có trách nhiệm trực tiếp chỉ huy và huy động nguồn lực theo thẩm quyền để ứng phó thiên tai trong trường hợp thiên tai cấp độ 1 xảy ra trong phạm vi từ hai xã trở lên hoặc khi nhận được yêu cầu trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; chịu trách nhiệm thực hiện chỉ huy, chỉ đạo của các cơ quan chỉ đạo phòng chống thiên tai cấp trên.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền huy động các nguồn lực sau để ứng phó thiên tai:
Công an huyện, xã; Cảnh sát phòng cháy chữa cháy huyện, quân sự huyện, dân quân tự vệ, thanh niên, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;
Vật tư, trang thiết bị, phương tiện của cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
2. Thiên tai cấp độ 2:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, cấp xã:
Tổ chức thực hiện ứng phó với thiên tai cấp độ 2 xảy ra trên địa bàn theo thẩm quyền; tuân thủ sự chỉ huy của cơ quan cấp trên; hướng dẫn và tổ chức sơ tán người đến nơi an toàn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tổ chức cưỡng chế sơ tán trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác chấp hành chỉ đạo, chỉ huy, hướng dẫn sơ tán phòng, tránh thiên tai vì mục đích an toàn cho người.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
Trách nhiệm:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn triển khai ứng phó thiên tai; huy động nguồn lực theo thẩm quyền để ứng phó kịp thời, phù hợp với diễn biến thiên tai tại địa phương; báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổ chức thực hiện tốt công tác khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn theo quy định;
Chủ tịch Ủy ban dân dân, Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo công tác tổng hợp thiệt hại, khắc phục kịp thời hậu quả thiên tai, khôi phục, phục hồi sản xuất, đảm bảo an ninh trật tự, khắc phục ô nhiễm môi trường, khống chế dịch bệnh, ổn định đời sống nhân dân khi thiên tai đi qua; báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.
Quyền hạn:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được huy động lực lượng, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm của tổ chức, các nhân trên địa bàn để phục vụ ứng phó thiên tai và cứu trợ khẩn cấp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được huy động dân quân tự vệ, thanh niên, các tổ chức, cá nhân, lực lượng tìm kiếm cứu nạn, lực lượng vũ trang địa phương và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;
- Trong trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh báo cáo, đề nghị Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn hỗ trợ.
3. Thiên tai cấp độ 3:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, cấp xã:
Thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền phù hợp với tình huống cụ thể tại địa phương; tuân thủ sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan cấp trên.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
Chịu trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực trên địa bàn theo thẩm quyền, triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai cấp bách trên địa bàn;
Trường hợp thiên tai xảy ra ở mức độ vượt quá cấp độ 3 hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng, Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo.
4. Thiên tai cấp độ 4:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và cấp xã:
Thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền phù hợp với tình huống cụ thể tại địa phương; tuân thủ sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan cấp trên.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
Có trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực trên địa bàn theo thẩm quyền triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai khẩn cấp, tuân thủ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn,
5. Thiên tai cấp độ 5.
Việc phân công, phân cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó tình trạng khẩn cấp về thiên tai thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ phương án này rà soát, bổ sung hoàn chỉnh Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai ở địa bàn quản lý.
2. Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị theo nhiệm vụ trong phương án, kiểm tra, rà soát lại phương án ứng phó với thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai của ngành mình để thực hiện tốt nhiệm vụ.
3. Các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, theo nhiệm vụ và địa bàn được phân công chỉ đạo thực hiện theo đúng phương án.
4. Các tổ chức, lực lượng đóng trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã, phường, xã, thị trấn phải chịu mọi sự điều động và chấp hành nghiêm túc sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Trưởng ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương đảm bảo cơ chế chỉ huy tập trung, thống nhất trong công tác chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả đảm bảo quá trình xử lý được kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả.
5. Trong quá trình thực hiện, có những vấn đề còn bất cập, đề nghị gửi ý kiến về Văn phòng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để kịp thời bổ sung, hoàn chỉnh, đảm bảo phương án ứng phó với thiên tai có hiệu quả nhất./.
Phương án này được phổ biến đến tận phường - xã - thị trấn, thông tin rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, doanh nghiệp./.
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI
PHÓ VỚI BÃO KẾT HỢP VỚI NƯỚC DÂNG DO BÃO, LŨ LỤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
5594 |
21475 |
1501 |
6252 |
3246 |
12531 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
1696 |
6044 |
933 |
3296 |
763 |
2748 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
2411 |
9743 |
892 |
4061 |
1519 |
5682 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
1391 |
5684 |
590 |
2352 |
801 |
3332 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
4074 |
12819 |
2266 |
7030 |
1808 |
5789 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
9084 |
36379 |
4196 |
16162 |
4888 |
20217 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
3627 |
13949 |
2461 |
9339 |
1166 |
4610 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
185 |
712 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
585 |
2451 |
489 |
1996 |
185 |
712 |
|
|
Tổng Cộng |
29350 |
112309 |
13626 |
54253 |
13760 |
56333 |
|
|
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI
PHÓ VỚI LŨ LỤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
5003 |
21357 |
2066 |
9280 |
2937 |
12367 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
1198 |
4373 |
561 |
1866 |
637 |
2507 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
2034 |
8634 |
764 |
3919 |
1270 |
4715 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
1375 |
5646 |
577 |
2308 |
798 |
3338 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
2921 |
8470 |
1086 |
3089 |
1835 |
5381 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
4797 |
18764 |
2065 |
7719 |
2732 |
11045 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
2174 |
8340 |
1360 |
5240 |
814 |
3100 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
18 |
85 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
150 |
585 |
97 |
361 |
14 |
65 |
|
|
Tổng Cộng |
20540 |
79934 |
8887 |
37547 |
10257 |
42603 |
|
|
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI
PHÓ VỚI BÃO NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Sổ hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
5509 |
23202 |
2312 |
10254 |
3197 |
13238 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
1621 |
5895 |
932 |
3265 |
689 |
2630 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
1528 |
5506 |
450 |
1764 |
1078 |
3742 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
1352 |
5343 |
511 |
1963 |
841 |
3380 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
3767 |
11041 |
2012 |
5878 |
1755 |
5163 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
7214 |
28126 |
3486 |
13376 |
3728 |
14750 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
2678 |
10561 |
2068 |
8073 |
610 |
2488 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
200 |
842 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
397 |
1543 |
198 |
738 |
132 |
518 |
|
|
Tổng Cộng |
24954 |
94982 |
12346 |
49076 |
11389 |
46751 |
|
|
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI
PHÓ VỚI LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
700 |
3283 |
1098 |
1132 |
1268 |
1,568 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
153 |
618 |
177 |
618 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
854 |
3766 |
392 |
1810 |
462 |
1956 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
264 |
1126 |
85 |
335 |
179 |
791 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
1694 |
6228 |
719 |
2650 |
975 |
3578 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
2092 |
8508 |
974 |
3762 |
1151 |
4882 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
841 |
3498 |
614 |
2555 |
227 |
943 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
380 |
1461 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
693 |
2852 |
314 |
1294 |
253 |
961 |
|
|
Tổng Cộng |
7915 |
33644 |
5176 |
17586 |
4716 |
15349 |
|
|
TỔNG HỢP ĐỊA ĐIỂM PHỤC VỤ SƠ TÁN DÂN
TT |
Tên xã, thị trấn |
Tên địa điểm |
Mô tả quy mô, kết cấu |
Đánh giá chất lượng đảm bảo sơ tán dân |
Số lượng người có thể sơ tán đến (người) |
Ghi chú |
I |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Lộc Bổn |
|
|
|
2600 |
|
|
Thôn Bến Ván 1 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Bến Ván 2 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Bến Ván 3 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Bến Ván 4 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Hòa Mỹ |
Trường TH An Nong 2 |
Nhà 02 tầng gồm 24 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Thôn Bình An |
Nhà văn hóa thôn Bình An |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
|
Thôn Hòa Vang |
Trường TH An Nong 1 |
Nhà 02 tầng gồm 32 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Thôn Thuận Hóa |
Trường TH An Nong 2 |
Nhà 02 tầng gồm 24 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
2 |
Xã Lộc Sơn |
|
|
|
800 |
|
|
Thôn Vinh Sơn |
Trường mầm non Lộc Sơn |
Nhà 02 tầng gồm 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Xuân Sơn |
Trường THCS Lộc Sơn |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn La Sơn |
Trường Mần non Lộc Sơn |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn An Sơn |
Trường TH Lộc Sơn 1 |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
3 |
Xã Lộc An |
|
|
|
6.300 |
|
|
Nam Phổ Cần |
Nhà thờ họ Lê, họ Nguyễn, Chùa Nam Tiên |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
870 |
|
|
Phước Mỹ |
Nhà thờ họ Lê |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
210 |
|
|
An Lại |
Nhà thờ họ Nguyễn, họ Phạm, Trường tiểu học Tiến Lực |
Nhà thờ (Nhà cấp 4, mái ngói); trường (nhà 2 tầng) |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
700 |
|
|
Nam Phổ Hạ |
Trường THPT An Lương Đông, Trường THCS Lộc An, Trường mần non Tiến Lực |
Nhà thờ (Nhà cấp 4, mái ngói); trường (nhà 2 tầng) |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.130 |
|
|
Xuân Lai |
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
900 |
|
|
Thôn Nam |
Nhà thờ họ Lê, họ Trần, họ Mai |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
310 |
|
|
Thôn Đông |
Nhà thờ họ Nguyễn |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
170 |
|
|
Tây A |
Trường TH Đại Thành |
Nhà 02 tầng, mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
180 |
|
|
Tây B |
Trường TH Đại Thành, Chùa An Môn |
Nhà 02 tầng, mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
220 |
|
|
Bắc Trung |
Nhà thờ họ Cao, họ Hoàng |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
450 |
|
|
Bắc Thượng |
Nhà thờ họ Trần, họ Nguyễn, họ Trương |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
160 |
|
|
Phú Môn |
Nhà thờ họ Hồ, họ Đoàn, họ Trần Duy, đình làng Phú Môn |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
550 |
|
|
Hai Hà |
Nhà thờ họ Hà Vĩnh |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
|
Châu Thành |
Nhà thờ họ Phạm, họ Lại, họ Võ |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
250 |
|
4 |
Xã Xuân Lộc |
|
|
|
196 |
|
|
Thôn 1 |
04 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
12 |
|
|
Thôn 2 |
02 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
7 |
|
|
Thôn 3 |
Trạm Y tế xã |
Nhà 02 tầng, mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
12 |
|
06 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
25 |
|
||
|
Thôn 4 |
04 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
15 |
|
|
Thôn 5 |
04 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
18 |
|
|
Thôn 6 |
05 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
23 |
|
|
Bản Phúc Lộc |
24 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, với nhà 2 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 10 trở lên |
84 |
|
5 |
Xã Lộc Hòa |
|
|
|
1650 |
|
|
Thôn 1,2 |
Trường tiểu học |
Nhà cấp 4, 04 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12 |
300 |
|
|
Thôn 3,4 |
Nhà dân |
Nhà cấp 4, có đổ mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 10 |
100 |
|
|
Thôn 5,6 |
Trường TH&THCS Lộc Hòa |
Nhà 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 15 |
600 |
|
|
Thôn 7,8 |
Trụ sở thôn |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12 |
300 |
|
|
Thôn 9,10 |
Trường Mầm non |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12 |
350 |
|
6 |
Xã Lộc Điền |
|
|
|
15050 |
|
|
Lương Điền Thượng |
Trường học |
4 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
200 |
|
5 nhà cao tầng. |
2 tầng, diện tích 1100m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
||
Chùa Lương Tân |
Diện tích 200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
200 |
|
||
|
Đồng Xuân |
Chùa Đồng Quang |
Diện tích 200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
200 |
|
Ga Truồi |
2 tầng diện tích 220m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
250 |
|
||
12 nhà cao tầng |
2 tầng diện tích 2200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
||
|
Quê Chữ |
Mỏ đá Garnitđen |
01 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
250 |
|
Trạm y tế xã |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
||
2 nhà cao tầng |
2 tầng diện tích 350m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
||
|
Đông An |
Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông - An Lương Đông |
2 tầng 21 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1300 |
|
|
Miêu Nha |
Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông |
2 tầng 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
Nhà thờ họ Tôn, Nguyễn, Phạm, Ngô |
3 gian, kiên cố diện tích 600m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
400 |
|
||
8 nhà cao tầng của dân |
2 tầng, diện tích 1600m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
||
|
Sư Lỗ |
Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông - An Lương Đông |
2 tầng 21 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1300 |
|
|
Lương Quý Phú |
Trường THCS Lộc Điền |
2 tầng gồm 18 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
2300 |
|
Nhà thờ Thiện Loại |
2 tầng diện tích 400m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
||
Chùa Lương Điền |
Tầng trệt kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
300 |
|
||
|
Lương Điền Đông |
Mỏ đá Garnitđen |
01 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
250 |
|
Trường Tiểu học Trung Chánh |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
||
|
Trung Chánh |
Trường Tiểu học Trung Chánh |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
|
Bát Sơn |
Lâm trường Phú Lộc |
Tầng trệt kiên cố diện tích 200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
300 |
|
|
Bạch thạch |
Trường Tiểu học Trung Chánh |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
Chùa Lương Thuận |
Tầng trệt kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
||
7 |
TT Phú Lộc |
|
|
|
783 |
|
|
Tổ dân phố 1 |
Hạt kiểm lâm huyện |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
85 |
|
|
Tổ dân phố 2 |
Nhà văn hóa huyện |
Hội trường |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
78 |
|
|
Tổ dân phố 3 |
Chi cục thuế |
Nhà 3 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
|
Tổ dân phố 4 |
Bệnh viện |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
120 |
|
|
Tổ dân phố 5 |
Trường THCS thị trấn |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
120 |
|
|
Tổ dân phố 6 |
Trung tâm học tập cộng đồng |
Nhà 1 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
80 |
|
|
Tổ dân phố 7 |
Trường tiểu học thị trấn |
Nhà 2 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
80 |
|
|
Tổ dân phố 8 |
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
120 |
|
8 |
Xã Lộc Trì |
|
|
|
5370 |
|
|
Phước Tượng |
Nhà ông Hà Ngọc Thắng; nhà ông Phan Huấn |
Tường xây gạch, mái đổ bằng |
Chất lượng đảm bảo |
205 |
|
|
Trung Phước |
Trụ sở UBND xã, Cửa hàng xăng dầu số 25, nhà ông Lượng |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
485 |
|
|
Trung An |
Chùa Phước Sơn, Trụ sở UBND xã, nhà ông Huỳnh |
Tường xây, mái kiên cố; Nhà UBND 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
450 |
|
|
Cao Đôi Xã |
Trường THCS Lộc Trì, trường Lộc Trì 01 |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
520 |
|
|
Hòa Mậu |
Trường Mầm non Sao Mai, Trạm y tế |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
750 |
|
|
Khe Su |
Nhà ông Thám, nhà ông Hòa, ông Lâm |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
120 |
|
|
Đông Lưu |
Trường tiểu học số 2 Lộc Trì, nhà ông Tế, ông Lanh, ông Huân |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
1370 |
|
|
Đông Hải |
Trường tiểu học số 02 Lộc Trì, nhà mẫu giáo Đông Hải, nhà ông Đề, ông Ben, ông Vẹn, ông Lương |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
850 |
|
|
Lê Thái Thiện |
Chùa Phước Sơn, nhà ông Lượng, ông Thảo, ông Tượng |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
620 |
|
9 |
Xã Lộc Bình |
|
|
|
791 |
|
|
Tân An |
Trường Mẫu giáo |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
50 |
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 8 trở lên |
60 |
|
||
|
Mai Gia Phường |
Nhà họp thôn, trường học |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 8 trở lên |
80 |
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 2, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
90 |
|
||
|
Hòa An |
Trường học, trạm y tế |
Nhà 2 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 12 trở lên |
120 |
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 11 trở lên |
60 |
|
||
|
Tân Bình |
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
123 |
|
|
An Bình |
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
90 |
|
|
Hải Bình |
Trường học |
Nhà cấp 3 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
60 |
|
|
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
58 |
|
10 |
Xã Lộc Thủy |
|
|
|
595 |
|
|
Thủy Cam |
Trường Tiểu học Thùy Cam |
Diện tích 630m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
85 |
|
|
Thủy Yên Thượng |
Trường Tiểu học Thủy yên Thượng |
Diện tích 430m2; 01 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
Thủy Yên Hạ |
Trường Tiểu học 1 |
Diện tích 1200m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
Thủy Yên Thôn |
Trường Mầm Non Thủy yên Thôn |
Diện tích 450m2; 01 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
An Bàng |
Trường Tiểu học 1 |
Diện tích 1200m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
Nam Phước |
Trường Tiểu học Nam Phước |
Diện tích 450m2; 01 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
35 |
|
|
Phú Cường |
Trường THCS Lộc Thủy |
Diện tích 1600m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
80 |
|
|
Phú Xuyên |
Bệnh viện Đa Khoa Chân mây |
Diện tích 8500m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
40 |
|
|
Phước Hưng |
Bệnh viện Đa Khoa Chân Mây |
Diện tích 8500m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
75 |
|
11 |
Xã Lộc Tiến |
|
|
|
5.750 |
|
|
Phước Lộc |
Trường cấp 3 |
Nhà 2 tầng, có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.000 |
|
|
Phước An |
Trường cấp 3 |
Nhà 2 tầng, có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.000 |
|
|
Thủy Tụ |
Trường cấp 1 |
Nhà 2 tầng, có 15 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.000 |
|
|
Thủy Dương |
Trường cấp 1 Thủy Tụ, Nhà dân |
Nhà kiên cố có 20 nhà |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
|
Trung Kiền |
Trường cấp 2, BND xã |
Nhà 2 tầng, có 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
950 |
|
|
Thổ Sơn |
Bưu điện, trường mầm non |
Nhà 2 tầng, có 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Phú Gia |
Bưu điện, trường mầm non |
Nhà 2 tầng, có 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Tam Vị |
Bưu điện, trường mầm non |
Nhà 2 tầng, có 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
12 |
Xã Lộc Vĩnh |
|
|
|
6100 |
|
|
Thôn Cảnh Dương |
Trường Tiểu học |
Nhà 1 tầng: 6 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
500 |
|
Đồn BP Cảng Chân Mây |
Nhà 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
1000 |
|
||
|
Thôn Bình An 1 |
Trường Mầm Non |
Nhà 2 tầng: 8 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
800 |
|
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng: 8 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
1000 |
|
||
|
Thôn Bình An 2 |
Trường Tiểu học Bình An 1 |
Nhà 2 tầng: 24 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
2000 |
|
|
Thôn Phú Hải 1 |
Trường Mầm Non Lộc Vĩnh |
Nhà 2 tầng: 8 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
800 |
|
13 |
TT Lăng Cô |
|
|
|
9000 |
|
|
Tổ dân Lập An |
Khách sạn Phú Gia |
Nhà 2 tầng, 10 phòng, |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
800 |
|
|
TDP Loan Lý |
Nhà thờ Loan Lý |
Nhà 2 tầng, 6 phòng và 01 nhà ở |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
Khách sạn Thanh Tâm |
Khách sạn 3 tầng, 15 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
||
|
TDP An Cư Tân |
Trường trung học cơ sở 2 Lăng Cô |
Trường 2 tầng, 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
|
TDP Đồng Dương |
Nhà thờ Đồng Dương |
Kết cấu 2 tầng, 6 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
Đồn biên phòng 236 |
Kết cấu 2 tầng, 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
||
|
TDP An Cư Đông 1 |
Nhà thờ Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
800 |
|
Trường Tiểu học Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
||
|
TDP An Cư Đông 2 |
Đồn biên phòng 236 |
Kết cấu 2 tầng, 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
Trường Tiểu học Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
||
|
TDP Hải Vân |
Ga Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
TDP Hói Dừa |
Trường tiểu học Hói Dừa |
Kết cấu 2 tầng, 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
TDP An Cư Tây |
Trường tiểu học An Cư Tây |
Kết cấu 2 tầng, 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
800 |
|
14 |
Xã Vinh Hiền |
|
|
|
1309 |
|
|
Hiền Hòa 1 |
Trường cấp 2 Vinh Hiền |
Nhà 02 tầng, 15 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
550 |
|
|
Hiền Hòa 2 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
170 |
|
|
Hiền An 1 |
Trường tiểu học Hiền An |
Nhà 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
38 |
|
|
Hiền An 2 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
210 |
|
|
Hiền Vân 1 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
232 |
|
|
Hiền Vân 2 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
79 |
|
|
Đông Dương |
Chùa Đông Dương |
Kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
30 |
|
15 |
Xã Vinh Hải |
|
|
|
677 |
|
|
Thôn 1 |
Nhà Ông Nguyễn Ngọc Dũng |
Nhà 02 tầng gồm 02 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
25 |
|
Chợ Cầu Đá |
01 tầng 01 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
15 |
|
||
Chùa 3 phường |
kiên cố |
Đảm bảo cấp 15 |
50 |
|
||
Nhà ông Nguyễn Phiến |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo cấp 12 |
20 |
|
||
Nhà ông Đoàn Dũng (VK) |
01 tầng 02 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
30 |
|
||
Nhà ông Trần Thắng |
01 tầng 02 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
20 |
|
||
Nhà ông Mai Xuân Lộc |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo cấp 15 |
20 |
|
||
Nhà ông Nguyễn Đương (Mệ Hạ) |
01 tầng 02 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
30 |
|
||
Nhà ông Nguyễn Phúc Cầu |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo cấp 12 |
20 |
|
||
|
Thôn 2 |
Trường Tiểu học |
10 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
40 |
|
UBND xã |
04 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
40 |
|
||
Nhà Ông Huỳnh Thái |
04 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
50 |
|
||
Nhà Ông Nguyễn Đặng |
03 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
75 |
|
||
Nhà Hồng Tú |
04 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
65 |
|
||
|
Thôn 3 |
Nhà Ông Lan |
02 tầng, 03 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
11 |
|
Nhà Bà Cháu |
02 tầng, 03 phòng |
Đảm bảo cấp 14 |
13 |
|
||
Nhà Ông Tiến |
02 tầng, 02 phòng |
Đảm bảo cấp 14 |
10 |
|
||
Nhà Ông Nguyễn Ngộ |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo cấp 12 |
10 |
|
||
Nhà Bà Lòn |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo cấp 12 |
8 |
|
||
|
Thôn 4 |
Nhà Mệ Bòn |
Nhà 02 tầng gồm 05 phòng |
Đảm bảo cấp 13 + 14 |
30 |
|
Nhà Lê Thị Vân |
Nhà 02 tầng gồm 04 phòng |
Đảm bảo cấp 13 + 14 |
42 |
|
||
Nhà Mệ Chanh |
Nhà 02 tầng gồm 05 phòng |
Đảm bảo cấp 13 + 14 |
53 |
|
||
16 |
Xã Vinh Giang |
|
|
|
690 |
|
|
Nghi Xuân |
Trạm y tế, Trường Tiểu học, THCS |
Nhà kiên cố 02 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 12 trở lên |
200 |
|
|
Đơn Chế |
Xen ghép nhà dân, Điểm trường TH |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
130 |
|
|
Nam Trường |
Xen ghép nhà dân, Niệm phật đường, Điểm trường TH, THCS |
Nhà cấp 4, nhà 02 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
200 |
|
|
Nghi Giang |
Xen ghép nhà dân, Trụ sở UBND xã |
Nhà cấp 4, nhà 02 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
160 |
|
17 |
Xã Vinh Mỹ |
|
|
|
450 |
|
|
Thôn 1 |
Trường Mầm non Thôn 2 |
Diện tích 430m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1200m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn vớt bão cấp |
50 |
|
||
|
Thôn 2 |
Trường Mầm non Thôn 2 |
Diện tích 430m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1000m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
||
|
Thôn 3 |
Trường Tiểu học Vinh Mỹ |
Diện tích 400m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1000m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
||
|
Thôn 4 |
Trường Tiểu học Vinh Mỹ |
Diện tích 400m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
|
Thôn 5 |
Trường Tiểu học Vinh Mỹ |
Diện tích 400m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1000m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
||
18 |
Xã Vinh Hưng |
|
|
|
29500 |
|
|
Thôn Diêm Trường |
Trường THVH2 |
Nhà 02 tầng gồm 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
1000 |
|
Trường THCS Vinh Hưng |
Nhà 02 tầng gồm 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
2000 |
|
||
Nhà kiên cố của dân |
Nhà 2 tầng, 3 tầng gòn |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
|
Thôn Lương Viện |
Nhà kiên cố của dân |
Nhà 2 tầng, 3 tầng gòn |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
2500 |
|
|
Thôn Phụng Chánh |
Trụ sở UBND xã |
Nhà 02 tầng gồm 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
1000 |
|
Trường THVH1 |
Nhà 02 tầng gồm 25 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
Trường THPT Vinh Lộc |
Nhà 02 tầng gồm 35 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
5000 |
|
||
|
Thôn Trung Hưng |
Trụ sở UBND xã |
Nhà 02 tầng gồm 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
1000 |
|
Trường THVH1 |
Nhà 02 tầng gồm 25 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
Trường THPT Vinh Lộc |
Nhà 02 tầng gồm 35 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
5000 |
|
||
Nhà kiên cố của dân |
Nhà 2 tầng, 3 tầng gồm |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
II |
Huyện Nam Đông |
|
|
|
11570 |
|
1 |
Thượng Quảng |
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
300 |
|
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 1 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
2 |
Thượng Long |
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
100 |
|
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường THCS |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 1 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 3 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 4 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 5 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 6 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 8 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
3 |
Hương Hữu |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
400 |
|
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 7 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 3 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
4 |
Hương Giang |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường THPT |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Phòng khám đa khoa |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
5 |
Thượng Nhật |
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường THCS |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Thủy Văn |
Nhà 1 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
Nhà văn hóa xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
6 |
Hương Sơn |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Nhà văn hóa xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
150 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 2 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
80 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 4 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
80 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 6 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
80 |
|
|||
7 |
Hương Hòa |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Trường THCS |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Trung tâm dạy nghề |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trung tâm GDTX |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
8 |
Thượng Lộ |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Nhà văn hóa xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
400 |
|
|||
Trạm Khí Tượng |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
9 |
Hương Lộc |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Mần non |
Nhà 1 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
10 |
Hương Phú |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Mần non |
Nhà 1 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
11 |
Thị trấn Khe Tre |
Nhà liên cơ quan |
Nhà 3 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
300 |
|
Trường THPT |
Nhà 2 tầng kiên cố |
500 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
III |
Huyện Hương Thủy |
|
|
|
9743 |
|
1 |
Thủy Lương |
Trường Trung học CS (tổ 9), Trường THCS (tổ 4), Trạm Y tế (tổ 9), UBND phường |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
1435 |
|
2 |
Thủy Phương |
Trường Tiểu học CS 2 (tổ 6) |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
252 |
|
3 |
Thủy Thanh |
Trường Tiểu học Vân Thê Làng UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
192 |
|
4 |
Phú Sơn |
Trường Tiểu học thôn 2, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
84 |
|
5 |
Thủy Châu |
Trường Tiểu học CS số 1 (tổ 11), Trường Trung học CS (tổ 11), UBND phường |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
2910 |
|
6 |
Thủy Tân |
Trường Tiểu học CS; Trường Trung học thôn Tân Tô Trường Mầm non Tô Đà 1, Trường Mầm non Tân Tô 1, UBND xã, nhà kiên cố thôn Chiết Bi |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
686 |
|
7 |
Thủy Dương |
Trường TH Thủy Dương (tổ 6), Trường Tiểu học (tổ 13), UBND phường (tổ 1) |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
1304 |
|
8 |
Dương Hòa |
Trường Tiểu học CS thôn Hộ, Trường Mầm non cơ sở 2 thôn Hạ, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
119 |
|
9 |
Thủy Bằng |
Trường Trung học CS thôn Bằng Lăng; Nhà máy mộc mỹ nghệ Hương Giang thôn Bằng Lăng, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
2050 |
|
10 |
Thủy Phù |
Trường Trung học CS số 2 (tổ 6, 10), Trường Tiểu học CS (tổ 5); UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
384 |
|
11 |
Phú Bài |
Trường dạy nghề (tổ 7) |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
206 |
|
12 |
Thủy Vân |
Trường Trung học CS thôn Công Lương, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
121 |
|
IV |
Thành Phố Huế |
|
|
|
24765 |
|
I |
An Đông |
|
|
|
472 |
|
|
Tổ 1 |
Nhà văn hóa KV I |
Hội trường |
Đảm bảo sơ tán an toàn siêu bão |
11 |
|
|
Tổ 2 |
Nhà văn hóa KV I |
Hội trường |
Đảm bảo sơ tán an toàn siêu bão |
25 |
|
|
Tổ 5 |
Các nhà cao tầng |
Các nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
41 |
|
|
Tổ 6 |
UBND Phường |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
15 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 8 |
Trường TH số 1 |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
25 |
|
10 phòng |
||||||
|
Tổ 9 |
Trường Đặng Văn Ngữ |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
31 |
|
12 phòng |
||||||
|
Tổ 10 |
Trường Đặng Văn Ngữ |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
41 |
|
12 phòng |
||||||
|
Tổ 11 |
Trường Đặng Văn Ngữ |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
39 |
|
12 phòng |
||||||
|
Tổ 12 |
UBND Phường |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
183 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 13 |
UBND Phường |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
10 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 15 |
Các nhà cao tầng |
Các nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
5 |
|
|
Tổ 16 |
Các nhà cao tầng |
Các nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
46 |
|
2 |
An Hòa |
|
|
|
320 |
|
|
Tổ 1 |
Nhà ông Lê văn Phúc |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
18 |
|
|
Tổ 2 |
Nhà ông Nguyễn Chi |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
26 |
|
|
Tổ 3 |
Trường Triều Sơn Tây |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
15 |
|
25 phòng |
||||||
|
Tổ 4 |
Nhà ông Trần Đình Dung |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
21 |
|
|
Tổ 5 |
Nhà ông Lê văn Cương |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
16 |
|
|
Tổ 6 |
Nhà ông Nguyễn Văn Tuyến |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
23 |
|
|
Tổ 7 |
Nhà ông Nguyễn Đăng Phúc |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
25 |
|
|
Tổ 8 |
Nhà ông Phan Minh Trị |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
45 |
|
|
Tổ 9 |
Trường Tiểu học An Hòa |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
19 |
|
15 phòng |
||||||
|
Tổ 10 |
Trường Tiểu học Nguyễn Cư Trinh |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
8 |
|
16 phòng |
||||||
|
Tổ 11 |
Trường Tiểu học An Hòa |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
45 |
|
15 phòng |
||||||
|
Tổ 12 |
Nhà ông Lê Ích Hiệp |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
31 |
|
|
Tổ 13 |
Nhà ông Phạm Chỉnh |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
28 |
|
3 |
Kim Long |
|
|
|
492 |
|
|
KV I |
Trường dạy nghề |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
71 |
|
12 phòng |
||||||
|
KV II |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
54 |
|
|
KV III |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
121 |
|
|
KV IV |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
74 |
|
|
KV V |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
72 |
|
|
KV VI |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
4 |
Phú Cát |
|
|
|
247 |
|
|
Tổ 1 |
72 Chi Lăng |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
51 |
|
8 phòng |
||||||
|
Tổ 2 |
108 Chi Lăng |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
24 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 3 |
150 Chi Lăng |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
21 |
|
7 phòng |
||||||
|
Tổ 4.5.6 |
Trường Phú Cát |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
67 |
|
14 phòng |
||||||
|
Tổ 7.8.9 |
Trường Nguyễn Du |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
58 |
|
20 phòng |
||||||
|
Tổ 13.14.15 |
Nhà 29 Chi Lăng |
Nhà 02 tầng có 6 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
26 |
|
5 |
Phú Hội |
|
|
|
723 |
|
|
Tổ 1 |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
96 |
|
|
Tổ 2 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
159 |
|
|
Tổ 5 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
233 |
|
|
Tổ 8 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
158 |
|
|
Tổ 13 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
34 |
|
|
Tổ 15 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
43 |
|
6 |
Phú Hòa |
|
|
|
5966 |
|
|
Khu vực 1 |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1029 |
|
|
Khu vực 2 |
Nhà Văn Hóa TP |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.715 |
|
|
Khu vực 3 |
Nhà Văn Hóa TP |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.916 |
|
|
Khu vực 4 |
Trường Huỳnh Thúc Kháng |
Nhà 3 tầng có 28 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.306 |
|
7 |
Phường Đúc |
|
|
|
862 |
|
|
Tổ 1.2.3 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
171 |
|
|
Tổ 4.5.6.7 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
142 |
|
|
Tổ 8.9.10.11.12 |
Đồn Biên phòng, Cty cấp nước |
Nhà 3 tầng có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
190 |
|
|
Tổ 13 |
Trường Dân tộc nội trú |
Nhà 2 tầng có 26 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
49 |
|
|
Tổ 14.15.16.17 |
Các nhà kiên cố |
có 45 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
310 |
|
8 |
Vĩnh Ninh |
|
|
|
187 |
|
|
Khu vực 1 |
Nhạc viện Huế |
Nhà 3 tầng có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
187 |
|
LỰC LƯỢNG DỰ KIẾN HUY ĐỘNG ỨNG PHÓ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Lực lượng |
Huyện Phú Lộc |
Huyện Nam Đông |
Thị Xã Hương |
Thành Phố Huế |
Huyện Phú Vang |
Huyện Phong |
Huyện A Lưới |
Hương Trà |
Tổng Cộng |
1 |
Quân sự |
871 |
|
170 |
266 |
540 |
491 |
53 |
36 |
|
2 |
Bộ đội Biên phòng |
78 |
|
|
|
66 |
32 |
226 |
0 |
|
3 |
Công an |
187 |
95 |
290 |
120 |
320 |
212 |
55 |
55 |
|
4 |
Y tế |
196 |
|
70 |
84 |
190 |
172 |
169 |
16 |
|
5 |
Thanh niên tình nguyện |
554 |
256 |
300 |
362 |
551 |
1281 |
859 |
123 |
|
6 |
Doanh nghiệp huy động |
55 |
|
150 |
170 |
7 |
63 |
|
0 |
|
7 |
Hội chữ thập đỏ |
157 |
|
12 |
95 |
79 |
|
|
30 |
|
8 |
Hội nông dân |
99 |
155 |
|
|
101 |
|
|
416 |
|
9 |
Hội phụ nữ |
18 |
|
|
|
95 |
|
|
0 |
|
10 |
Hội cựu chiến binh |
18 |
120 |
|
|
5 |
|
|
30 |
|
11 |
Dân quân tự vệ |
126 |
267 |
|
907 |
242 |
|
791 |
931 |
|
12 |
Lực lượng PCTT |
668 |
674 |
|
|
488 |
|
|
70 |
|
13 |
Mặt trận |
33 |
|
|
|
0 |
|
|
0 |
|
14 |
Lực lượng xung kích |
155 |
|
|
|
365 |
|
|
616 |
|
15 |
Cán bộ xã |
|
234 |
|
|
|
170 |
|
|
|
16 |
Lực Lượng Khác |
|
65 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Nhân Dân |
|
|
360 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Chi Hội Nghề Cá |
|
|
|
|
140 |
|
|
|
|
|
Tổng Cộng |
3215 |
1866 |
1352 |
2004 |
3189 |
2421 |
2153 |
2323 |
18523 |
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG CỦA
CÁC SỞ, BAN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên trang thiết bị |
Đơn vị |
Tinh đội |
Công an |
Sở y tế |
Biên phòng |
UBMTTQ |
Cảng vụ |
Sở GTVT |
Cảng cá |
Kho VP BCH PCLB |
Kho VP BCH PCLB + Các hồ chứa |
Tổng |
1 |
Áo đi mưa |
Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
21 |
2 |
Áo phao |
Cái |
24 |
|
300 |
|
|
|
|
|
125 |
|
449 |
3 |
Áo phao cứu sinh |
Cái |
1496 |
2233 |
|
|
|
9 |
|
30 |
|
|
3768 |
4 |
Bao cát nhựa |
Cái |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
5 |
Bình AB (MFZ) |
Cái |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
6 |
Bình bọt chữa cháy |
Cái |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
7 |
Bình bọt CO2: S-1.5 |
Cái |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
8 |
Bình bọt T-10 |
Cái |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
9 |
Bình chữa cháy |
Cái |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
10 |
Bình chữa cháy các loại |
Cái |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
11 |
Bình CO2 chữa cháy |
Cái |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
12 |
Bình cứu hỏa |
Cái |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
13 |
Bộ đàm SS 3900 VHP |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
14 |
Bộ đàm tầm xa hiệu ICOM 710 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
15 |
Bộ đàm tầm xa hiệu ICOM 718 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
16 |
Bộ VSN 1500 |
Bộ |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
17 |
Ca nô |
Chiếc |
5 |
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
22 |
18 |
Ca nô 120cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
19 |
Ca nô 15cv |
Chiếc |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
20 |
Ca nô 15ML |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
21 |
Ca nô 240cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
22 |
Ca nô 25cv |
Chiếc |
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
23 |
Ca nô 40cv |
Chiếc |
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
24 |
Ca nô 60 cv |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
25 |
Ca nô 75cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
26 |
Ca nô 85cv |
Chiếc |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
27 |
Ca nô 90cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
28 |
Ca nô KpblM |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
29 |
Các loại xe khác |
Chiếc |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
30 |
Câu liêm |
Cái |
12 |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
62 |
31 |
Câu liêm, vỹ dập lửa |
Cái |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
32 |
Chân vịt |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
33 |
Cưa cá mập |
Cái |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
34 |
Cưa tay |
Cái |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
35 |
Cuốc |
Cái |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
36 |
Cuốc, xẻng |
Cái |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
174 |
37 |
Đá hộc |
m3 |
|
|
|
|
|
|
300 |
|
|
1100 |
1400 |
38 |
Dầm I450, dài 09m |
Cái |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
10 |
39 |
Dàn đèn chiếu sáng động cơ |
Cái |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
40 |
Dao tông, dao phát |
Cái |
191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
191 |
41 |
Dầu Diezel |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
50 |
42 |
Dầu hỏa |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
30 |
43 |
Dây neo |
m |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
|
|
40 |
44 |
Đèn chống bão, đèn pin |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
5 |
45 |
Dụng cụ khác |
Cái |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
46 |
Dụng cụ thô sơ khác |
Cái |
1567 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1567 |
47 |
Ghe nhôm |
Chiếc |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
48 |
Ghe nhôm máy cole 6,5cv |
Chiếc |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
49 |
Kéo cắt |
Cái |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
50 |
Lán cứu hỏa nhà kho |
Cái |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
51 |
Lương thực: gạo |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
|
|
40 |
52 |
Máy đẩy YAMAHA 60cv |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
53 |
Máy bơm nước |
Cái |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
54 |
Máy cắt bê tông |
Cái |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
55 |
Máy cưa |
Cái |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
10 |
56 |
Máy cưa gỗ STIHL |
Cái |
|
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
57 |
Máy đầm cóc |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
58 |
Máy đẩy 40cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
59 |
Máy đẩy TOHASTU |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
60 |
Máy đẩy Trung Quốc |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
61 |
Máy đẩy YAMAHA |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
62 |
Máy đẩy YAMAHA (65cv, 25cv, 15cv) |
Chiếc |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
63 |
Máy đẩy TOHASTU40cv |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
64 |
Máy dò mìn |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
65 |
Máy ép hơi |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
66 |
Máy Icom IC-M57 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
67 |
Máy Icom IC-M59 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
68 |
Máy Icom IC-M72 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
69 |
Máy Icom IC-M73 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
70 |
Máy lu bánh thép 8T |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
71 |
Máy nổ |
Cái |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
72 |
Máy nổ phát điện 10KVA |
Cái |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
73 |
Máy nổ phát điện 200KVA |
Cái |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
74 |
Máy nổ phát điện 250KVA |
Cái |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
75 |
Máy nổ phát điện 30KVA |
Cái |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
76 |
Máy nổ phát điện các loại đến 5KVA |
Cái |
|
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
91 |
77 |
Máy phát điện |
Cái |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
78 |
Máy Phát điện |
Chiếc |
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
79 |
Máy phát điện 15 và 125 KVA |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
80 |
Máy phát điện 3 pha 20KVA |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
81 |
Máy phát điện có hệ thống đè pha chiếu sáng (Mỹ) |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
82 |
Máy phát điện khác |
Cái |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
83 |
Máy phát điện SH 4500 |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
84 |
Máy phát điện YAMAHA |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
85 |
Máy san |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
86 |
Máy san 108CV |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
87 |
Máy ủi |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
88 |
Máy ủi 108CV |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
89 |
Máy xúc đào |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
90 |
Máy xúc lật |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
91 |
Máy YAMAHA 25cv |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
92 |
Nhà bạt các loại (60m2) |
Cái |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
93 |
Nhà bạc 60m2 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
|
3 |
94 |
Nhà bạt 24,5m2 |
Cái |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
95 |
Nhà bạt 5 m2 |
Cái |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
96 |
Nhà bạt các loại (16,5m2, 24,5m2) |
Cái |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
97 |
Nhà bạt đại đội |
Cái |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
98 |
Nhà bạt loại (16,5m2) |
Cái |
121 |
|
|
|
|
10 |
|
|
2 |
|
133 |
99 |
Nhà bạt loại (16m2) |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
Nhà bạt loại (24,5m2) |
Cái |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92 |
101 |
Nhà bạt loại (30m2) |
Cái |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
102 |
Nhà bạt loại (60 m2) |
Cái |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
103 |
Nhà bạt tiểu đội |
Cái |
|
62 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
63 |
104 |
Nhà bạt trung đội |
Cái |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
105 |
Nhà cao tầng |
Cái |
|
|
174 |
|
|
|
|
|
|
|
174 |
106 |
Phao bè |
Cái |
7 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
107 |
Phao cứu sinh |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
30 |
108 |
Phao tập thể |
Cái |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
109 |
Phao tròn |
Cái |
880 |
710 |
|
|
|
60 |
|
|
343 |
|
1993 |
110 |
Rào chắn (cao 0,8, dài 1,5) |
Cái |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
111 |
Rọ đá |
Cái |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
200 |
112 |
Rựa |
Cái |
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
|
23 |
113 |
Rựa cán dài |
Cái |
|
|
|
|
|
|
40 |
|
|
|
40 |
114 |
Sào chông |
Cái |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
115 |
Tàu Cảng vụ TT Huế 02 CS 80 HP |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
116 |
Tàu sắt 225 cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
117 |
Tàu ST1200 |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
118 |
Tàu tuần tiểu |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
119 |
Thiết bị chửa cháy |
Cái |
359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
359 |
120 |
Thuyền 22T |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
121 |
Thuyền Cao su |
Chiếc |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
122 |
Thuyền Crum |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
123 |
Thuyền Máy |
Chiếc |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
124 |
Thuyền nhôm |
Chiếc |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
125 |
Vật chất khác |
Cái |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
126 |
Vĩ dập lửa |
Cái |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
127 |
Vỏ Ca nô 15ML |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
128 |
Vỏ xuồng cao su |
Chiếc |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
129 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
50 |
130 |
Xe chỉ huy (Uoat, HUYNDAI) |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
131 |
Xe 3 chỗ |
Chiếc |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
132 |
Xe ben 0,5T |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
133 |
Xe ca |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
134 |
Xe chỉ huy |
Chiếc |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
135 |
Xe chở hàng |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
136 |
Xe chở quân |
Chiếc |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
137 |
Xe công vụ |
Chiếc |
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
138 |
Xe CT xa MTO-80 |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
139 |
Xe dầu BT-76 |
Chiếc |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
140 |
Xe dầu BTR-152 |
Chiếc |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
141 |
Xe For |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
142 |
Xe Gát 66 |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
143 |
Xe kéo |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
144 |
Xe lội nước DM-2 |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
145 |
Xe lội nước M-113 |
Chiếc |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
146 |
Xe máy |
Chiếc |
|
|
|
212 |
|
|
|
|
|
|
212 |
147 |
Xe máy chỉ huy |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
148 |
Xe ô tô |
Chiếc |
|
|
|
39 |
|
|
|
|
|
|
39 |
149 |
Xe ô tô 12 chỗ |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
150 |
Xe ô tô cấp cứu |
Chiếc |
|
|
28 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
151 |
Xe tải |
Chiếc |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
152 |
Xe tải ben 10T |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
9 |
153 |
Xe tải SUZUKI |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
154 |
Xe Uoat |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
155 |
Xe Woats hồng |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
156 |
Xẻng |
Cái |
332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
332 |
157 |
Xẻng, cuốc |
Cái |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
158 |
Xô, thùng |
Cái |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
159 |
Xuồng Bo Bo (01máy) |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
160 |
Xuồng bobo |
Chiếc |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
161 |
Xuồng C Rum |
Chiếc |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
162 |
Xuồng cao su |
Chiếc |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
163 |
Xuồng Crum |
Chiếc |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
164 |
Xuồng ST- 660 |
Cái |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
165 |
Xuồng ST450 |
Chiếc |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
166 |
Xuồng ST660 (YAMAHA 60VC) |
Chiếc |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
167 |
Xuồng ST750 |
Chiếc |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
168 |
Nhà bạt 24.75 m2 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
169 |
Bao dệt PP |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47500 |
47500 |
169 |
Rọ thép |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
352 |
352 |
169 |
Vải lọc |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8900 |
8900 |
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG CỦA ĐỊA
PHƯƠNG PHỤC VỤ SƠ TÁN DÂN
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Phương tiện phục vụ sơ tán dân |
||||
Xe 16 chỗ |
Xe 25-29 chỗ |
Xe 4-9 chỗ |
Xe tải thùng |
Ghe, thuyền |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
52 |
23 |
25 |
6 |
31 |
2 |
Huyện Nam Đông |
7 |
3 |
13 |
|
|
3 |
Huyện Hương Thủy |
|
10 |
|
156 |
|
4 |
Thành phố Huế |
179 |
141 |
|
|
|
5 |
Huyện A Lưới |
|
|
|
10 |
|
6 |
Huyện Phú Vang |
25 |
29 |
14 |
91 |
12 |
7 |
Huyện Phong Điền |
23 |
6 |
17 |
|
14 |
8 |
Thị Xã Hương Trà |
15 |
7 |
15 |
73 |
211 |
Tổng Cộng |
301 |
219 |
84 |
336 |
268 |
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Phương tiện phục vụ bảo vệ công trình trọng điểm |
|||||||
Máy xúc |
Ô tô tải |
Xe ben |
Ghe, Thuyền |
Máy cưa |
Rựa |
Máy Kéo |
Xe ủi |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
22 |
103 |
34 |
|
27 |
168 |
|
|
2 |
Huyện Nam Đông |
7 |
70 |
|
|
|
0 |
|
|
3 |
Huyện Hương Thủy |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thành Phố Huế |
7 |
238 |
8 |
|
|
|
|
|
5 |
Huyện A Lưới |
2 |
10 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Huyện Phú Vang |
7 |
109 |
|
2 |
|
|
|
|
7 |
Huyện Phong Điền |
22 |
123 |
|
|
|
|
11 |
5 |
8 |
Huyện Quảng Điền |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thị Xã Hương Trà |
7 |
3 |
4 |
|
5 |
|
|
|
|
Tổng Cộng |
89 |
671 |
46 |
2 |
32 |
168 |
11 |
5 |
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM NEO ĐẬU TÀU THUYỀN TRÚ TRÁNH
BÃO
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Địa điểm neo đậu |
Mô tả |
Số lượng tàu thuyền neo đậu |
Ghi chú |
I |
Huyện Phú Lộc |
|
|
1697 |
|
1 |
Xã Lộc Hòa |
|
|
17 |
|
|
Thôn 5 |
Hồ truồi |
|
12 |
|
|
Thôn 7 |
Thôn 7 |
|
2 |
|
|
Thôn 1 |
Thôn 1 |
|
3 |
|
2 |
Xã Lộc Điền |
|
|
668 |
|
|
Bạch Thạch |
Khu vực Cầu Đá bạc |
Dài khoản 200m, gần sát đường quốc lộ 1a, hai bên nhà ở, có cây cối thuận lợi cho việc neo đậu |
60 |
|
|
Trung Chánh |
Thôn Trung Chánh |
Rộng khoản 5000m2 hai bên được kè chắn và có trụ neo đậu |
150 |
|
Khu định cư sông đầm |
Có đập ngăn, hai bên bờ có nhà ở, |
100 |
|
||
|
Lương Quý Phú |
Đập hói trên |
Có đập ngăn, có sông hai bên bờ ruộng, tre, kín gió |
150 |
|
|
Miêu Nha |
Đập đá |
Có đập ngăn, có sông hai bên nhà ở, có tre thuận lợi cho việc neo đậu |
200 |
|
|
Bát Sơn |
Thôn Bát Sơn |
|
8 |
|
3 |
TT Phú Lộc |
|
|
30 |
|
|
Tổ dân phố 3 |
Cầu Cỏ Đắng |
|
30 |
|
4 |
Xã Lộc Trì |
|
|
145 |
|
|
Đông Hải |
Thôn Đông Hải |
|
145 |
35 tàu, 110 thuyền máy |
5 |
Xã Lộc Bình |
|
|
50 |
|
|
Mai Gia Phường |
Thôn Mai Gia Phường |
Âu thuyền tránh bão 5000m2 |
50 |
50 thuyền máy |
6 |
Xã Lộc Vĩnh |
|
|
156 |
|
|
Thôn Canh Dương |
Tại Bầu Hà |
Eo vịnh |
26 |
|
|
Thôn Bình An 1 |
Sông Bình An |
Eo vịnh |
49 |
|
|
Thôn Bình An 2 |
Tại Vụng Nại |
Eo vịnh |
64 |
|
|
Thôn Phú Hải 1 |
Sông Phú Hải |
Eo vịnh |
17 |
|
7 |
TT Lăng Cô |
|
|
55 |
|
|
Tổ dân phố Loan Lý |
Vịnh doi Loan Lý |
Khu vật được nằm trong mũi doi Lập An và tổ dân phố Loan Lý, bảo đảm cho tàu thuyền neo đậu khi có bão lớn xảy ra, dành cho tổ dân phố Loan Lý và tổ dân phố Lập An. |
15 |
|
|
Tổ dân phố ACĐ 1 |
Cầu củ |
Khu vật cầu củ được nằm giữa cầu qua Hầm và cầu Lăng Cô lên đèo, do đó khi có bão xảy ra toàn bộ tàu thuyền của các tổ dân phố Như Đồng Dương, ACĐ 1, ACĐ 2 và An Cư Tân được tập kết tại khu vật này. |
40 |
|
8 |
Xã Vinh Hiền |
|
|
188 |
|
|
Thôn Hiền An 1 |
Cảng cá tư hiền |
|
15 |
|
|
Thôn Hiền An 2 |
Âu thuyền thôn Hiền An 2 |
|
35 |
|
|
Thôn Hiền Hòa 1 |
Âu thuyền và khu vực chợ cũ Vinh Hiền |
|
23 |
|
|
Thôn Hiền Hòa 2 |
Âu thuyền và khu vực chợ cũ Vinh Hiền |
|
46 |
|
|
Thôn Hiền Vân 1 |
Khu vực thôn Hiền Vân 1 |
|
32 |
|
|
Thôn Hiền Vân 2 |
Khu vực chợ cũ Vinh Hiền |
|
37 |
|
9 |
Xã Vinh Hải |
|
|
63 |
|
|
Thôn 3 |
Đình Củ |
Một gò cát bằng phẳng, cách mặt nước 50m, nằm sát rừng dương phòng hộ bờ biển. |
10 |
Không có khu neo đậu an toàn, chỉ |
Tại Nhà |
5 |
||||
|
Thôn 4 |
Bãi biển Thôn 4 |
48 |
||
10 |
Xã Vinh Giang |
|
|
125 |
|
|
Nghi Xuân |
Âu thuyền |
Âu thuyền tránh bão |
125 |
|
11 |
Xã Vinh Hưng |
|
|
200 |
|
|
Thôn Trung Hưng |
Âu Thuyền Đinh Đôi |
Diện tích 1ha |
200 |
|
II |
Huyện Nam Đông |
|
|
0 |
|
III |
Huyện Hương Thủy |
|
|
0 |
|
IV |
Thành Phố Huế |
|
|
128 |
|
1 |
HTX vận tải |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn. Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
117 |
|
đường sông |
|||||
1.1 |
Các DN, Hộ cá thể |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
11 |
|
V |
Huyện Phú Vang |
|
|
2467 |
|
1 |
Phú Thanh |
Âu thuyền Quy Lai |
Đảm bảo kín gió |
200 |
|
2 |
Phú Mậu |
Âu thuyền trú bão thôn Lại Tân |
Âu thuyền chiều dài 200m, rộng 18m. Đảm bảo trú ẩn an toàn |
118 |
|
3 |
Phú Dương |
|
|
|
|
4 |
Phú Thượng |
|
|
|
|
5 |
Phú Mỹ |
|
|
|
|
6 |
Phú An |
Âu thuyền Phú An |
Có độ chắn gió và sóng |
16 |
|
7 |
Phú Xuân |
Âu thuyền thôn Thủy Diện, Âu thuyền thôn Lê Bình |
|
42 |
|
8 |
Phú Hồ |
|
|
|
|
9 |
Phú Lương |
|
|
|
|
10 |
Phú Đa |
Âu thuyền Lương Viện, Âu thuyền Viễn Trình |
Diện tích âu thuyền 7149 m2 |
700 |
Thuyền sông đầm |
11 |
Vinh Thái |
Hói trạm bơm Vinh Thái 1 |
Neo đậu an toàn, kín gió |
2 |
|
12 |
Vinh Hà |
Bến cây mưng, chợ thôn 4, cống phường 6, bến Hà Bạc |
Có độ chắn gió và sóng |
51 |
|
13 |
Vinh Phú |
Âu thuyền đội 16 |
Âu thuyền đã được xây dựng dài 200 m, rộng 10. Đảm bảo an toàn |
79 |
|
14 |
Thuận An |
Vịnh Hai Tiến. Tân Bình- |
Neo đậu an toàn, kín gió |
170 |
Số tàu thuyền còn lại được neo đậu ở Phú hải và Phú Thanh |
15 |
Phú Thuận |
Gồm 03 khu vực: Tân An; Xuân An và Phú Mỹ |
An toàn cho bão cấp 12 trở xuống |
150 |
Chuyển đậu âu thuyền Phú Hải |
16 |
Phú Hải |
Âu neo đậu tàu thuyền Phú Hải |
Âu neo đậu đảm bảo điều kiện an toàn |
500 |
Khu neo đậu chính của huyện |
17 |
Phú Diên |
Âu thuyền Thanh Mỹ, Bãi cát bờ biển Mỹ Khánh, Phương Diên và Diên Lộc cách mặt nước biển từ 50-100 mét |
An toàn cho bão cấp 12 trở xuống |
231 |
Các bãi cát bờ biển để neo đậu thuyền bãi ngang (neo đậu trên khô), âu thuyền Thanh Mỹ neo đậu thuyền ở sông đầm |
18 |
Vinh Xuân |
Bến đò Mai Vĩnh, Tân Sa |
Neo vào cây xanh ven phá |
15 |
|
19 |
Vinh Thanh |
Gồm 04 điểm: Từ doi Đông Am đến chợ Vinh Thanh; Từ Doi Đình đến chợ; Phía trên trạm Biên phòng; phía dưới trạm BP |
Có độ chắn gió và sóng |
130 |
|
20 |
Vinh An |
Khu vực xóm chợ cũ Hà Úc, Khu vực rừng phòng hộ |
Âu thuyền chiều dài 500m, rộng 20m. Đảm bảo trú ẩn an toàn, Đám bảo trú ẩn an toàn |
63 |
|
VI |
Huyện Phong Điền |
|
|
1557 |
|
1 |
Thị Trấn P.Đ |
Bến đò Trạch Tả (cầu Phò Trạch) |
|
2 |
|
2 |
Phong Hòa |
2 điểm |
Neo đậu sát các cây xung quanh Chùa Ưu Điềm, Neo đậu sát các cây xung quanh Chùa Song Mỹ |
249 |
|
3 |
Phong Bình |
13 điểm |
Các đoạn có lùm cây, sát nhà dân ở bên kênh, ven sông |
579 |
|
4 |
Phong Chương |
9 điểm |
|
335 |
Ghe loại nhỏ |
5 |
Điền Hương |
Thôn Trung Đồng Tây, Trung Đồng Đông |
Di dời lên bờ cao |
16 |
|
6 |
Điền Môn |
|
|
|
|
7 |
Điền Lộc |
Rừng phòng hộ thôn, sân bóng đá, Trường Tiểu học |
|
26 |
|
8 |
Điền Hòa |
3 điểm (Thôn 9,10,11) |
3000m |
180 |
|
9 |
Điền Hải |
3 điểm (Thôn 1,7,8) |
Mái taluy bằng đá hộc trát mạch' 2 bên có trụ bê tông cốt thép để neo đậu |
124 |
|
10 |
Phong Hải |
5 điểm tại 5 thôn |
11000 m |
46 |
|
VII |
Huyện Quảng Điền |
|
|
854 |
|
1 |
Xã Quảng Thái |
|
|
200 |
|
|
Thôn Lai Hà |
Bến Côi và Bến dưới |
Cạnh khu dân cư, khuất gió |
100 |
|
|
Thôn Trung Làng |
Âu thuyền Trung Làng |
Cạnh khu dân cư, khuất gió |
100 |
|
2 |
Xã Quảng Lợi |
|
|
237 |
|
|
Thôn Hà Công |
Âu thuyền Hà Công |
Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu |
69 |
|
|
Thôn Ngư Mỹ Thạnh |
Âu thuyền Mỹ Thạnh |
Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu |
98 |
|
|
Thôn Cư Lạc |
Khe đào Mỹ Thạnh và các |
Khu vực ruộng tại khe đào thuộc thôn Mỹ Thạnh, là chỗ |
70 |
|
|
|
kiệt xóm |
khuất gió, dễ di chuyển qua đường tỉnh lộ và các kiệt xóm |
|
|
3 |
Xã Quảng Phước |
|
|
115 |
|
|
Thôn Mai Dương |
Vịnh nước trước nhà Ông Hải |
Nằm cạnh thôn, thuận tiện cho việc neo đậu |
21 |
|
|
Thôn Phước Lập |
Âu thuyền Phước Lập |
Cạnh cống Uất Mậu, cống An Gia, phía trong thôn |
81 |
|
|
Thôn Hà Đồ |
Âu thuyền Hà Đồ |
Nằm trong đê ICCO, phía trong thôn |
13 |
|
4 |
Xã Quảng Phú |
|
|
15 |
|
|
Thôn Vạn Hạ Lang |
Bến đò thôn Vạn |
Nằm trung tâm khu dân cư, thuận tiện cho neo đậu |
15 |
|
5 |
Xã Quảng Ngạn |
|
|
122 |
|
|
Thôn 13 |
Phía trước của thôn |
Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu |
23 |
|
|
Thôn Vĩnh Tu |
Phía trái chợ cũ |
Phía bên trái chợ cũ của thôn |
31 |
|
|
Thôn Đông Hải |
Điểm cao của thôn |
Đường lên thôn Đông Hải |
23 |
|
|
Thôn Tân Mỹ BC |
Điểm cao của thôn |
Đường lên thôn Tân Mỹ BC |
13 |
|
|
Thôn Tân Mỹ A |
Điểm cao của thôn |
Trước sân bóng của thôn |
12 |
|
|
Thôn Tây Hải |
Điểm cao của thôn |
Đường lên thôn Tây Hải |
20 |
|
6 |
Xã Quảng Công |
|
|
142 |
|
|
Thôn 14 |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu định cư của thôn, xung quanh là ao hồ |
|
|
|
|
|
nuôi trồng thủy sản và ruộng lúa |
10 |
|
|
Thôn An Lộc |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Năm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao |
|
|
|
|
|
che chắn |
37 |
|
|
Thôn Tân Thành |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao, |
|
|
|
|
|
bụi dứa che chắn |
35 |
|
|
Thôn Hải Thành |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao, |
|
|
|
|
|
bụi dứa che chắn |
26 |
|
|
Thôn Cương Gián |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao, |
|
|
|
|
|
bụi dứa che chắn |
32 |
|
|
Thôn 3 |
Khu chợ Cồn Gai |
Nằm trước chợ cồn Gai, hai bên là ao hồ nuôi trồng thủy |
|
|
|
|
|
sản của dân |
2 |
|
7 |
Xã Quảng Thành |
|
|
23 |
|
|
Thôn Quảng Hòa |
Vịnh nước Quảng Hòa |
Thượng lưu Cống Quán cửa cũ, hai bên có khu dân cư |
23 |
|
VIII |
Thị Xã Hương Trà |
|
|
330 |
|
1 |
Xã Hải Dương |
|
|
330 |
|
|
|
Bàu yêu |
Rộng 3 ha sâu 2m |
30 |
|
|
|
Bàu Lạch Thiều |
Rộng 8 ha sâu 3 m |
100 |
|
|
|
Âu thuyền bàu thôn 2 |
Rộng 18,8 ha sâu 5 m |
200 |
|
Tổng cộng |
|
|
7033 |
|
DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM NEO ĐẬU THUYỀN ĐÁNH CÁ
TRÁNH TRÚ BÃO
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Địa phương |
Địa điểm neo đậu |
Số lượng tàu thuyền neo đậu |
Ghi chú |
1 |
Phú Hải - Phú Vang |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Phú Hải |
500 thuyền |
|
2 |
Phú Thanh - Phú Vang |
Âu thuyền tránh bão thôn Quy Lai |
50 thuyền |
|
3 |
Xã Phú Diên, huyện Phú Vang |
Âu thuyền tránh bão thôn Kế Sung |
170 thuyền |
|
4 |
Xã Phú Đa, huyện Phú Vang |
Âu thuyền tránh bão thôn Lương Viện |
120 thuyền |
|
5 |
Xã Vinh Phú, huyện Phú Vang |
Khu vực trung chuyển thuyền tránh bão xã Vinh Phú |
50 thuyền |
|
6 |
Đồi 30 - xã Lộc Điền |
Âu thuyền Lộc Điền |
50 thuyền |
|
7 |
Lộc Trì - Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão Lộc Trì - trên sông Cầu Hai |
50 thuyền |
|
8 |
Thị trấn Phú Lộc - Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão Bãi Quả |
60 thuyền |
|
9 |
P.Lộc |
Âu thuyền tránh bão xã Vinh Giang |
|
|
10 |
Xã Vinh Hiền, Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão thôn Hiền Hòa 2 |
140 thuyền |
|
11 |
Xã Lộc Bình, Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão thôn Mai Gia Phường |
65 thuyền |
|
12 |
Vinh Hưng, Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão xã Vinh Hưng |
60 thuyền |
|
13 |
Xã Quảng Công, huyện Q. Điền |
Âu thuyền tránh bão Cồn Gai |
50 thuyền |
|
14 |
Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Ngư Mỹ Thạnh |
120 thuyền |
|
15 |
Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Hà Công |
80 thuyền |
|
16 |
Xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Hà Đồ |
30 thuyền |
|
17 |
Xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Trung Làng |
150 thuyền |
|
18 |
Xã Điền Hải, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Minh Hương |
90 thuyền |
|
19 |
Xã Điền Hải, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn 1 |
90 thuyền |
|
20 |
Xã Điền Hải, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn 8 xã Điền Hải |
100 thuyền |
|
21 |
Xã Điền Hòa, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Chợ Biện, xã Điền Hòa |
40 thuyền |
|
Tổng |
21 âu thuyền |
2065 thuyền |
|
ĐỊA ĐIỂM NEO ĐẬU THUYỀN DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Đơn vị |
Địa điểm neo đậu |
Mô tả |
Số lượng tàu thuyền neo đậu |
Ghi chú |
1 |
HTX vận tải |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
117 |
|
đường sông |
|||||
2 |
Các DN, Hộ cá thể |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
11 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
128 |
|
TỔNG HỢP VẬT TƯ, LƯƠNG THỰC, NƯỚC UỐNG, NHU YẾU PHẨM
THIẾT YẾU
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Lương thực, thực phẩm |
Nhiên liệu |
|||||||
Mỳ ăn liền (thùng) |
Lương khô (thùng) |
Gạo (tấn) |
Nước uống đóng chai (thùng) |
Muối (kg) |
Cá Hộp (Hộp) |
Xăng (lít) |
Dầu diezen (lít) |
Dầu hỏa (lít) |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
8266 |
1847 |
162.31 |
5980 |
275 |
|
12120 |
11335 |
4880 |
2 |
Huyện Nam Đông |
400 |
|
35 |
|
|
|
4000 |
|
500 |
3 |
Huyện Hương Thủy |
1246.58 |
|
45.5 |
1224.74 |
1935 |
|
3430 |
|
|
4 |
Thành Phố Huế |
26675.98 |
20 |
569.95 |
350 |
|
|
107500 |
80000 |
110000 |
5 |
Huyện Phú Vang |
8196 |
|
230.6 |
2826 |
|
|
15771 |
10956 |
3160 |
6 |
Huyện A Lưới |
333.32 |
|
30 |
4166.67 |
|
|
15000 |
15000 |
6000 |
7 |
Huyện Phong Điền |
2167 |
698 |
100.64 |
2046 |
0 |
130 |
1300 |
2265 |
1315 |
8 |
Thị Xã Hương Trà |
30613 |
0 |
636.6 |
29470 |
|
|
2550 |
0 |
18558 |
VẬT TƯ, LƯƠNG THỰC, NƯỚC UỐNG, NHU YẾU PHẨM THIẾT
YẾU
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Vật liệu |
|||||||||||||||
Tôn lợp (tấm) |
Bạc lợp (m2) |
Xà gồ (m) |
Thép buộc (kg) |
Đinh (kg) |
Áo phao (cái) |
Phao Tròn (cái) |
Rọ Thép (cái) |
Đá Suối (m3) |
Bao Tải (cái) |
Cuốc, xẻng (cái) |
Rựa (cái) |
Nhà Bạt (cái) |
Đèn Pin (cái) |
Máy Phát Điện (cái) |
Hàng hóa khác |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
2290 |
2000 |
500 |
10 |
10 |
54 |
|
|
500 |
2500 |
|
168 |
18 |
|
|
0 |
2 |
Huyện Nam Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
3 |
Huyện Hương Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
4 |
Thành phố Huế |
63500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
5 |
Huyện Phú Vang |
200 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
6 |
Huyện A Lưới |
|
|
|
|
|
182 |
135 |
80 |
80 |
300 |
20 |
10 |
6 |
|
|
|
7 |
Huyện Phong Điền |
18150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31630 |
370 |
|
12 |
386 |
47 |
|
8 |
Thị Xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
PHƯƠNG TIỆN, VẬT TƯ DỰ TRỮ ỨNG PHÓ VỚI BÃO, LỤT CỦA
CÁC HỒ THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Phương tiện, vật tư |
Đơn vị |
Hương Điền |
Bình Điền |
A Lưới |
Tả Trạch |
Tổng |
1 |
Bao tải, bao cát |
Cái |
500 |
10 |
200 |
20000 |
20710 |
2 |
Cát |
m3 |
50 |
550 |
150 |
5000 |
5750 |
3 |
Đá hộc |
m3 |
200 |
500 |
150 |
8000 |
8850 |
4 |
Búa tạ |
Cái |
2 |
10 |
2 |
|
14 |
5 |
Dao, rựa |
Cái |
2 |
10 |
5 |
|
17 |
6 |
Xà beng |
Cái |
2 |
5 |
2 |
|
9 |
7 |
Xẻng |
Cái |
20 |
10 |
10 |
|
40 |
8 |
Áo phao |
Cái |
10 |
|
10 |
|
20 |
9 |
Bộ đàm |
Cái |
8 |
|
4 |
|
12 |
10 |
Búa nhổ đinh |
Cái |
2 |
|
2 |
|
4 |
11 |
Đá 1x2 |
m3 |
120 |
500 |
|
|
620 |
12 |
Đá 4x6 |
m3 |
100 |
200 |
|
|
300 |
13 |
Đất |
m3 |
|
|
200 |
15000 |
15200 |
14 |
Rọ đá |
Cái |
100 |
150 |
|
|
250 |
15 |
Vải địa kỹ thuật |
m3 |
1000 |
900 |
|
|
1900 |
16 |
Xăng xe máy |
Lít |
200 |
|
20 |
|
220 |
17 |
Xe rùa |
Chiếc |
2 |
|
5 |
|
7 |
18 |
Vải bạt |
m2 |
100 |
200 |
|
|
300 |
19 |
Xe máy |
Chiếc |
|
|
7 |
|
7 |
20 |
Bạc xác rắn |
m2 |
|
|
|
20000 |
20000 |
21 |
Bạt che mưa |
Cái |
|
|
10 |
|
10 |
22 |
Búa rung |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
23 |
Bút thử điện |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
24 |
Cọc gỗ |
Cọc |
|
|
100 |
|
100 |
25 |
Cọc sắt |
Cọc |
|
|
100 |
|
100 |
26 |
Cọc thép (Mua 2014) |
Cọc |
|
135 |
|
|
135 |
27 |
Cọc thép V65 dài 1,5m |
Cọc |
|
|
120 |
|
120 |
28 |
Cọc tre |
Cọc |
|
|
|
5000 |
5000 |
29 |
Cọc tre hoặc cọc gỗ |
Cọc |
100 |
|
|
|
100 |
30 |
Cuốc |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
31 |
Cuốc chim, cuốc bàn |
Cái |
|
|
10 |
|
10 |
32 |
Dầu Diezel |
Lít |
100 |
|
|
|
100 |
33 |
Dây kẽm (Mua 2015) |
Kg |
|
30 |
|
|
30 |
34 |
Dây thép cột |
Kg |
|
|
10 |
|
10 |
35 |
Dây thép cột (2mm) |
Kg |
10 |
|
|
|
10 |
36 |
Dây thép cột (4mm) |
Kg |
5 |
|
|
|
5 |
37 |
Dây thừng |
m |
|
50 |
|
|
50 |
38 |
Dây thừng (Mua 2010) |
M |
|
100 |
|
|
100 |
39 |
Đèn pin sạc |
Cái |
5 |
|
|
|
5 |
40 |
Đinh các loại |
Kg |
|
|
1 |
|
1 |
41 |
Đồ đi mưa |
Bộ |
40 |
|
|
|
40 |
42 |
Kìm cắt |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
43 |
Kìm điện |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
44 |
Lọc |
m2 |
|
|
100 |
|
100 |
45 |
Máy bơm |
Cái |
|
|
|
2 |
2 |
46 |
Máy bơm nước 37 KW - 80 m3/h |
Cái |
|
|
1 |
|
1 |
47 |
Máy cẩu |
Chiếc |
|
|
|
3 |
3 |
48 |
Máy đào |
Chiếc |
|
|
|
5 |
5 |
49 |
Máy đào bánh xích 1,25m3 |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
50 |
Máy đào gầu 0,8m3 |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
51 |
Máy hàn cắt kim loại bằng hơi |
Bộ |
|
1 |
|
|
1 |
52 |
Máy phát điện 5 KVA |
Cái |
|
|
1 |
|
1 |
53 |
Máy phát điện |
Cái |
|
|
|
2 |
2 |
54 |
Máy phát điện 100 KVA (thuê ngoài) |
Cái |
|
|
1 |
|
1 |
55 |
Máy ủi |
Chiếc |
|
|
|
4 |
4 |
56 |
Máy xúc lật |
Chiếc |
|
|
|
5 |
5 |
57 |
Nhớt |
Lít |
10 |
|
|
|
10 |
58 |
Ôtô |
Chiếc |
|
|
|
14 |
14 |
59 |
Ô tô 12 tấn (thuê ngoài) |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
60 |
Ô tô con |
Chiếc |
|
|
|
3 |
3 |
61 |
Ô tô tải 12 tấn |
Chiếc |
|
3 |
|
|
3 |
62 |
Palăng xích 1T |
Cái |
|
1 |
|
|
1 |
63 |
Que hàn |
Kg |
|
10 |
|
|
10 |
64 |
Rọ đá kích thước 1m x 2m x 0,5m |
Cái |
|
|
60 |
|
60 |
65 |
Roăng củ tỏi |
m |
|
5 |
|
|
5 |
66 |
Tấm thép gia cố van cung dày 10mm |
m2 |
|
2 |
|
|
2 |
67 |
Thang nhôm |
Cái |
1 |
|
|
|
1 |
68 |
Tuốc nơ vít 2 chấu |
Cái |
1 |
|
|
|
1 |
69 |
Tuốc nơ vít 4 chấu |
Cái |
1 |
|
|
|
1 |
70 |
Ủng đi mưa |
Đôi |
40 |
|
|
|
40 |
71 |
Xe bán tải |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
72 |
Xe ben 8,5 tấn |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
73 |
Xe chở người 24 chỗ |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
74 |
Xe lu 8 Tấn |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
75 |
Xe ô tô 4 chỗ - bán tải |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
76 |
Xe ô tô 7 chỗ |
Chiếc |
|
|
2 |
|
2 |
77 |
Xe ô tô tải 4,5 tấn - cầu 3,5 tấn |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
78 |
Xe Ôtô 2 cầu |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
79 |
Xô đựng |
Cái |
10 |
|
|
|
10 |
PHƯƠNG TIỆN, VẬT TƯ DỰ TRỮ ỨNG PHÓ VỚI BÃO, LỤT CỦA
CÁC HỒ THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên hồ |
Đá hộc |
Rọ thép |
Bao tải |
Vải lọc |
Bãi đất dự trữ |
Điện thoại cố định |
Máy vô tuyến Kenwood |
Thuyền máy loại 2 tấn |
Vải lọc |
Cuốc, xẻng |
Đò máy 15 sức ngựa |
Áo phao |
Máy đào (0.4-07m3) |
Ô tô loại 3-5 tấn |
Bạt nilông |
Phên Khại |
Cọc tre |
Xe rùa |
Tre |
Đất Sỏi |
Thép buộc |
Xe cút kít |
Búa dóng |
|
|
m3 |
cái |
cái |
m2 |
m3 |
cái |
cái |
chiếc |
cuộn |
cái |
chiếc |
cái |
chiếc |
chiếc |
m2 |
m2 |
cọc |
chiếc |
cây |
m 3 |
kg |
chiếc |
cái |
1 |
Hòa Mỹ |
300 |
143 |
2948 |
700 |
2000 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khe Ngang |
100 |
144 |
4500 |
700 |
5000 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thọ Sơn |
50 |
50 |
4400 |
700 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Truồi |
475 |
200 |
21800 |
1600 |
3500 |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
A Lá |
100 |
20 |
1000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nam Giản |
165 |
69 |
2500 |
700 |
400 |
|
|
|
|
5 |
1 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phú Bài 2 |
185 |
49 |
2000 |
|
1000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trằm Nải |
20 |
50 |
700 |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
70 |
150 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Trằm Giàng |
5 |
20 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
20 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Khe Mạ |
20 |
40 |
100 |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Châu Sơn |
159 |
49 |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
12 |
Năm Lăng |
50 |
20 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
13 |
Ông Lơi-Thượng |
25 |
15 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
14 |
Ông Lơi-Hạ |
35 |
30 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
70 |
|
|
|
|
15 |
Phụ Nữ |
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
16 |
Dum |
|
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
17 |
Đùng |
|
|
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
18 |
Lầy |
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
19 |
Chít |
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
20 |
Tre Làng |
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
21 |
Hồ Sen 1 |
|
|
200 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
20 |
10 |
4 |
5 |
22 |
Hồ sen 2 |
|
|
200 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
20 |
10 |
4 |
5 |
23 |
Hồ đập trại |
|
|
150 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
15 |
10 |
4 |
5 |
24 |
Đập Độn Dóc |
|
|
200 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
|
|
20 |
20 |
5 |
5 |
25 |
Đập Vụng Dài |
|
|
170 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170 |
|
|
15 |
15 |
4 |
4 |
26 |
Mỹ Xuyên |
149 |
30 |
22 50 |
700 |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Thiềm Cát |
99.7 |
1 00 |
600 |
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
28 |
Niêm-Thiềm |
50 |
100 |
1850 |
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
29 |
Tổng |
1988 |
1129 |
19778 |
6630 |
13400 |
9 |
3 |
1 |
1 |
5 |
1 |
6 |
2 |
8 |
570 |
130 |
1400 |
1 |
320 |
90 |
65 |
21 |
24 |
DỰ TRỮ THUỐC PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH CỦA CÁC TUYẾN
HUYỆN/XÃ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
Tại các huyện
Stt |
Đơn vị |
Ringer |
NaCl |
Ery |
Cipro |
Doxy |
Rifamycin |
ORS |
Para |
VIT C |
Dây chuyền |
Kim én |
(lít) |
(lit) |
(viên 250mg) |
(viên 500mg) |
(viên 100mg) |
(viên 300mg) |
(gói) |
(viên 500mg) |
(viên 500mg) |
(bộ) |
(cái) |
||
1 |
Phong Điền |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
300 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Quảng Điền |
10 |
5 |
200 |
200 |
200 |
100 |
50 |
0 |
0 |
10 |
10 |
3 |
Hương Trà |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
300 |
0 |
0 |
0 |
4 |
TP. Huế |
127 |
15 |
0 |
980 |
330 |
100 |
0 |
530 |
0 |
136 |
12 |
5 |
Phú Vang |
30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
0 |
0 |
30 |
10 |
6 |
Hương Thủy |
44 |
14 |
0 |
130 |
0 |
100 |
416 |
0 |
330 |
12 |
12 |
7 |
Phú Lộc |
5 |
100 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
8 |
Nam Đông |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
A Lưới |
28 |
10 |
567 |
0 |
90 |
100 |
0 |
90 |
0 |
0 |
0 |
|
Cộng |
266 |
144 |
767 |
1310 |
620 |
900 |
566 |
1220 |
330 |
288 |
44 |
Tại các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Stt |
Đơn vị |
Ringer |
NaCI |
Ery |
Cipro |
Doxy |
ORS |
Para |
Vit C |
Dây chuyền |
Kim én |
|
(lít) |
(lit) |
(viên 250mg) |
(viên 500mg) |
(viên 100mg) |
(gói) |
(viên 500mg) |
(viên 500mg) |
(bộ) |
(cái) |
|
||
1 |
Phong Điền |
53 |
10 |
0 |
150 |
0 |
187 |
0 |
0 |
81 |
0 |
|
2 |
Quảng Điền |
110 |
22,5 |
2200 |
2200 |
2200 |
550 |
0 |
0 |
110 |
110 |
|
3 |
Hương Trà |
40,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
TP. Huế |
46 |
4 |
20 |
750 |
400 |
0 |
540 |
0 |
59 |
0 |
|
5 |
Phú Vang |
80 |
12,5 |
0 |
1200 |
20 |
0 |
0 |
490 |
134 |
0 |
|
6 |
Hương Thủy |
24 |
24 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
0 |
24 |
24 |
|
7 |
Phú Lộc |
43 |
8 |
0 |
1250 |
830 |
418 |
2020 |
0 |
67 |
67 |
|
8 |
Nam Đông |
26 |
5 |
20 |
1060 |
270 |
70 |
130 |
50 |
52 |
6 |
|
9 |
A Lưới |
0 |
42 |
0 |
2100 |
210 |
0 |
210 |
0 |
42 |
0 |
|
|
Cộng |
427 |
137 |
2240 |
8710 |
3930 |
1325 |
2900 |
540 |
569 |
207 |
|