ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2224/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021 – 2025.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 – 2025 và các văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông
thôn mới của các bộ, ngành Trung ương;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 233/TTr-SNN ngày 13/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
2021 - 2025. (Chi tiết có Phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2.
Phân công các sở, ban, ngành phụ trách từng tiêu chí,
chỉ tiêu cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng: Tiêu chí
số 1, 9, 17.5 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 1, 9, 17.9 thuộc
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
2. Sở Giao thông vận tải:
Tiêu chí số 2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 2 thuộc Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao.
3. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Tiêu chí số 3, 13, 17.1, 17.4, 17.9, 17.10, 18.6 thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 3, 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6,
13.8, 17.7, 17.8, 17.11, 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 thuộc Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao.
4. Sở Công Thương: Tiêu
chí số 4, 7 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 4, 7 thuộc Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Tiêu chí số 5, 14 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 5 thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
6. Sở Văn hóa và Thể thao:
Tiêu chí số 6, 16 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 6 thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông: Tiêu chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 8,
15.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
8. Cục Thống kê tỉnh:
Tiêu chí số 10 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 10 thuộc Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao.
9. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Tiêu chí số 11, 12, 18.5 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới;
Tiêu chí số 11, 12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
10. Sở Y tế: Tiêu chí số
15 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 14 thuộc Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tiêu chí số 17.2, 17.3, 17.6, 17.7, 17.8 (chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp
phụ nữ tỉnh), 17.11, 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số
17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.10, 17.12, 18.7 (chủ trì, phối hợp với Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh), 18.8 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
12. Sở Nội vụ: Tiêu chí
số 18.1, 18.2, 18.3 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
13. Sở Tư pháp: Tiêu chí
số 18.4 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 16 thuộc Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao.
14. Sở Du lịch: Tiêu chí
số 13.7 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
15. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh: Tiêu chí số 15.1, 15.3 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao.
16. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
Tiêu chí số 19.1 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 19.1 thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
17. Công an tỉnh: Tiêu
chí số 19.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 19.2 thuộc Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành được phân
công phụ trách tiêu chí:
- Căn cứ chức năng quản lý nhà
nước của đơn vị và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương, ban hành hướng dẫn,
tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung đối với các tiêu chí, chỉ tiêu được
phân công phụ trách quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này làm cơ sở để
triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ;
thẩm định, đánh giá, công nhận đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực được
phân công phụ trách.
- Trong quá trình thực hiện có
phát sinh vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, đề nghị gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban
Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố: Căn cứ các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 Quyết định
này và hướng dẫn của các sở, ban, ngành chỉ đạo, hướng dẫn các xã rà soát, đánh
giá kết quả từng tiêu chí, tổ chức thực hiện hoàn thành các tiêu chí và hoàn chỉnh
hồ sơ đánh giá tiêu chí đề nghị thẩm định công nhận đạt chuẩn theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- UB MTTQ VN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TV BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- Các Hội đoàn thể tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh, CV;
- Lưu: VT, TT TH-CB, K19.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH,
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 16/7/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Đối với các xã đặc biệt khó khăn (*)
|
Đối với các xã còn lại
|
I.
|
QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã
giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
II.
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
|
100%
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
|
≥80%
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện
|
100% (trong đó, 70% được cứng hóa)
|
100% (trong đó, 70% được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc nhựa hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
|
≥70% được cứng hóa
|
≥ 70% được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc nhựa hóa
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
≥98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Các xã có hơn 3 trường
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức
độ 1
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức
độ 1
|
Các xã có từ 3 trường trở xuống
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức
độ 1
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức
độ 1
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, làng có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥70%
|
≥80%
|
III.
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥36
|
≥41
|
Năm 2022
|
≥39
|
≥44
|
Năm 2023
|
≥42
|
≥47
|
Năm 2024
|
≥45
|
≥50
|
Năm 2025
|
≥48
|
≥53
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
Theo công bố của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Theo công bố của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
≥75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
≥25%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Khuyến khích
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
IV.
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥98%
|
≥98%
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Trung tâm học tập cộng đồng
được đánh giá/xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
≥85%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤24%
|
≤22%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
≥50%
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45% (≥25% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥95%
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2 m2/người
|
≥2 m2/người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥70%
|
≥75%
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
≥85%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥75%
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥50%
|
V.
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống
xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Các xã đặc biệt khó khăn
thuộc huyện nghèo và huyện mới thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 ban hành theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các văn bản điều chỉnh, bổ sung khác (nếu
có).
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 16/7/2022 của UBND tỉnh)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Đối với các xã đặc biệt khó khăn (*)
|
Đối với các xã còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
100% và đường đạt tối thiểu đường cấp VI theo TCVN 4054:2005 (trong đó,
mặt đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa)
|
100% và đường đạt tối thiểu đường cấp VI theo TCVN 4054:2005 (trong đó,
mặt đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa)
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng
năm
|
100%
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥50%
|
≥70%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥85%
|
≥90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥70% và đạt đường loại B hoặc loại C
|
≥90% (trong đó, mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc nhựa
hóa) và đạt đường loại B hoặc loại C
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ
|
≥90%
|
≥90%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực tiết kiệm nước
|
≥2,5%
|
≥5%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi của địa phương được tưới
tiên tiến,
|
Đạt
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥98%
|
≥99%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, làng đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
điện thoại thông minh
|
≥50%
|
≥80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
Đạt
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥70%
|
≥85%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥43
|
≥48
|
Năm 2022
|
≥47
|
≥52
|
Năm 2023
|
≥51
|
≥56
|
Năm 2024
|
≥55
|
≥60
|
Năm 2025
|
≥59
|
≥64
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
Theo công bố của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
Theo công bố của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
≥80%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
≥30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥10%
|
≥19%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
≥1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥1
|
≥1
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Khuyến khích
|
Khuyến khích
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥5%
|
≥10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Khuyến khích
|
Khuyến khích
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá,
môi trường)
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
≥95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥1
|
≥1
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥80%
|
≥85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥25%
|
≥40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥75%
|
≥90%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥5%
|
≥5%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
≥4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
≥70%
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥25%
|
≥50%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥40 lít
|
≥60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥20%
|
≥30%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
≥90%
|
≥100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
≥95%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Các xã đặc biệt khó khăn
thuộc huyện nghèo và huyện mới thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 ban hành theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các văn bản điều chỉnh, bổ sung khác (nếu
có).