Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030"

Số hiệu 220/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/01/2016
Ngày có hiệu lực 27/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Ngọc Trai
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 220/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 27 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN NĂM 2030”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh vviệc ban hành kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1894/TTr-SCT ngày 30/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030”, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tên đề án: Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030.

2. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường Tài Anh.

3. Chủ đầu tư: Sở Công Thương tỉnh Bình Phước:

4. Mục tiêu của đề án:

- Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường và tình hình áp dụng sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước; nghiên cứu, đánh giá các dòng thải, xác định nguyên nhân và đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường và xác định cơ hội áp dụng sản xuất sạch hơn.

- Xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn 2030.

5. Các giải pháp và kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ:

5.1. Các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ:

a) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp sản xuất phôi gỗ:

(Ghi chú các ký hiệu: QLNV - Quản lý nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phm phụ)

Công đoạn

Dòng thải

Nguyên nhân

Giải pháp SXSH

Phân Loại

Khai thác và lưu giữ nguyên liệu

Nguyên liệu hư hỏng

Khu lưu giữ nguyên liệu lộ thiên, nước mưa xâm nhập.

1.1. Làm nền cao và không thấm nước.

CTTB

Nước mưa chảy tràn

Bãi chứa nguyên liệu lộ thiên, chưa bê tông nền.

1.2. Xây dựng hệ thống cống, mương, rãnh thoát nước.

CTTB

Cành, nhánh cây thải

Khai thác tại vùng nguyên liệu nhưng chưa được tận thu triệt để.

1.3. Thu gom cành, nhánh cây triệt để, cung cấp cho nhà máy sản xuất ván MDF và viên nén.

QLNV

Bụi từ nền nhà xưởng

Quá trình bốc dỡ và phân loại nguyên liệu.

1.4. Phân loại nguyên liệu tại nguồn cung cấp và khu lưu giữ.

QLNV

Cưa xẻ và cắt

Điện năng

Ma sát giữa các chi tiết máy, gây tiêu tốn năng lượng điện.

1.5. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ

QLNV

Máy cưa hoạt động không tải.

1.6. Lắp biến tần cho máy cưa.

TDCN

Động cơ quấn lại có dấu hiệu giảm hiệu suất hoạt động.

1.7. Thay thế giải pháp quấn lại động cơ bằng việc thay thế động cơ mới khi chi phí quấn lại chiếm 50-60 % chi phí so với động cơ mới.

TDCN

 

 

Tổn thất điện năng do không có định mức tiêu thụ.

1.8. Lắp công tơ điện cho mỗi máy cưa.

KSQT

Cháy nổ

Thùng dầu sau khi sử dụng không được đậy nắp.

1.9. Bảo quản thùng dầu sau khi sử dụng.

KSQT

Chất thải rn

Mùn cưa, đầu mẩu thất thoát, rơi vãi, hư hỏng.

1.10. Đầu tư thùng chứa đầu mẩu, mùn cưa và tận thu phế phẩm.

QLNV

Mùn cưa rơi vãi, thất thoát trong quá trình thu gom, vận chuyển.

1.11. Sửa chữa thùng xe chở mùn cưa.

CTTB

Chưa có thiết bị hỗ trợ thu gom mùn gỗ tại khu vực cưa xẻ.

1.12. Bổ sung các hộp gỗ và máng thu mùn cưa tại mỗi máy cưa đứng.

CTTB

An toàn lao động

Công nhân tiếp xúc với các máy móc có mức ồn cường độ cao.

1.13. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân.

KSQT

Ngâm tẩm hóa chất

Hóa chất ngâm tẩm

Công tác san hóa chất từ bao bì ra thùng trộn gây thất thoát, rơi vãi.

1.14. Sử dụng thùng chứa hóa chất lớn thay cho các bao chứa trong mỗi lần sử dụng.

QLNV

Pha trộn sai tỷ lệ làm dư lượng hóa chất, tiêu tốn nguyên vật liệu.

1.15. Bsung biển cảnh báo, bảng hướng dẫn ngay tại khu vực sử dụng.

KSQT

Sử dụng hóa chất ngâm tẩm borax, boric và soda có mức độ ô nhiễm cao hơn hóa chất Multi - Bor.

1.16. Thay thế borax, boric và soda bng hóa chất tổng hợp multi-Bor.

TDNL

Bao bì chứa hóa chất

Bao bì chứa hóa chất sau khi sử dụng thải bỏ bừa bãi, không được thu gom, tập trung.

1.17. Thu gom, xếp gọn bao bì chứa hóa chất sau khi sử dụng.

QLNV

Chất thải rn

Các vật dụng, phế liệu không được sàng lọc và sắp xếp gọn gàng.

1.18. Sắp xếp lại các vật dụng tại khu vực ngâm tẩm và thải bỏ những thứ không cần thiết.

QLNV

Sấy phôi gỗ

Nhiệt năng lò hơi

Thất thoát nhiệt từ lò hơi và hệ thống đường ống cung cấp hơi đến lò sấy.

1.19. Bảo ôn đường ống và thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng lò hơi và hệ thống đường ống dẫn hơi.

QLNV

 

 

Cáu cặn, muội than bám quanh nồi hơi làm giảm hiệu suất của lò.

1.20. Lắp đặt thiết bị kiểm soát nhiệt độ của khói lò, từ đó phát hiện và vệ sinh lò phù hợp.

KSQT

 

Đường ống dn nhiệt từ lò hơi qua lò sấy quá dài hoặc nhiều điểm nối, khúc cua làm hiện tượng giảm áp, tăng khả năng thất thoát nhiệt.

1.21. Hợp lý hóa đường hơi, đường nước ngưng bằng cách hạn chế tối đa chiều dài, khúc nối trên tuyến ống.

CTTB

 

Thất thoát nhiệt do xả cặn lò hơi.

1.22. Kiểm soát lượng nước sử dụng bằng cách lắp đồng hồ đo lưu lượng nước cho lò hơi.

KSQT

 

Công nhân thao tác sai quy tắc, tiêu chuẩn vận hành lò hơi theo thiết kế.

1.23. Đào tạo, hướng dẫn và nhắc nhở công nhân khi vận hành lò hơi.

QLNV

 

Nhiên liệu lò hơi

Nhiên liệu không đốt cháy hết khi vận hành lò hơi.

1.24. Tối ưu hóa quá trình cháy của lò hơi và vận hành lò hơi đúng công thức tối ưu và tiêu chuẩn an toàn.

KSQT

 

Vận hành hơi quá tải hoặc thấp tải, sẽ làm cho việc sử dụng nhiên liệu không hiệu quả.

1.25. Lắp đặt thiết bị kiểm soát mức tải của lò hơi như áp suất, nhiệt độ, lượng nước cấp, nhiên liệu, lượng gió cấp cho lò, vận hành tại mức tải 65 - 85 %.

KSQT

 

Nhiệt năng lò sấy

Tiêu tốn nhiệt cho lò sấy do sắp xếp phôi gỗ trong gòng không đồng đều, phải thực hiện sấy lại một sphôi gỗ chưa đạt.

1.26. Sắp xếp đồng đều các khối gỗ trước khi đưa vào sấy nhằm tăng thể tích gỗ mỗi lần sấy và tận dụng triệt nhiệt cấp cho lò sấy.

QLNV

 

Một số doanh nghiệp nhỏ sử dụng lò nhiệt có thân lò và đường ống chưa được bảo ôn.

1.27. Thay đổi lò nhiệt bằng lò hơi hoặc bảo ôn lò nhiệt và đường ống hiện hữu.

TDCN

 

Thất thoát nhiệt trong quá trình sấy

1.28. Bịt các khe hở lớn tại các buồng sấy.

QLNV

 

Nhiệt năng, Nước thải

Hơi nước sau khi sấy gỗ được ngưng tụ, thải ra môi trường, làm thất thoát nhiệt năng, nước.

1.29. Bảo ôn bể chứa nước ngưng.

TSD

 

1.30. Tuần hoàn lại cho quá trình cấp nước lò hơi.

TSD

 

1.31. Tuần hoàn lại cho quá trình cấp nước lò hơi

TSD

 

Điện năng

Lãng phí điện năng do các mô tơ điện vẫn chạy theo công suất cao khi tải thấp hoặc không tải.

1.32. Lắp biến tần cho quạt gió, quạt khói và máy bơm nước cp cho lò hơi.

CTTB

 

Tro thải

Tro lò hơi, lò nhiệt được thải bỏ, không được tận thu.

1.33. Thu gom triệt để tro lò nhiệt, lò hơi cung cấp cho thị trường sản xuất phân bón.

SPP

 

Phế liệu gỗ

Phôi gỗ hư hỏng, lỗi được thải bỏ ra môi trường.

1.34. Tận dụng phôi gỗ thải để cung cấp cho các xưởng sản xuất đồ trang trí nội ngoại thất hoặc tận dụng để sản xuất đồ trang trí

SPP

Đầu mẩu, bìa gỗ, phôi không đạt yêu cầu, thải bỏ ra môi trường.

1.35. Tận dụng gỗ phế phẩm để sản xuất dăm gỗ

SPP

Các công đoạn phụ trợ khác

Chất thải rắn, mùi hôi

Chất thải rắn được lưu giữ bằng các bao, thùng chứa hư hỏng gây mùi hôi, phát tán chất thải rắn ra môi trường.

1.36. Lắp đặt bổ sung thùng chứa rác sinh hoạt có nắp đậy kín tại các vị trí phát sinh.

QLNV

Không gian làm việc

Đồ dùng cá nhân của công nhân được đặt tại các vị trí sản xuất gây cản trở hoạt động sản xuất, mất mỹ quan.

1.37. Trang bị tủ đồ cá nhân trong công ty cho công nhân.

QLNV

Điện năng

Bóng đèn chiếu sáng bị bám bụi, giảm khả năng chiếu sáng, tiêu tốn điện năng.

1.38. Thường xuyên vệ sinh bóng đèn chiếu sáng trong nhà xưởng.

QLNV

Các bóng đèn vẫn sáng khi không sử dụng hoặc các thiết bị vẫn chạy khi không tải.

1.39. Thực hiện quy định tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

QLNV

Sử dụng đèn compact đã hết tuổi thọ bóng, ánh sáng yếu, tốn điện.

1.40. Thay thế bằng đèn led tuổi thọ cao, sáng hơn và tiết kiệm điện hơn.

CTTB

Điện năng sử dụng không được kiểm soát, định mức, được lượng dẫn đến không biết nguyên nhân tiêu tốn điện năng.

1.41. Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho toàn doanh nghiệp.

QLNV

- Nguyên liệu,

- Điện năng,

- Nước

- Sức lao động,

- Không gian làm việc

Không gian làm việc, lưu giữ có các đồ vật không cần thiết;

Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian.

Máy móc, thiết bị và môi trường làm việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên.

1.42. Áp dụng quản lý nội vi 5S: Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ - Săn sóc - Sẵn sàng.

QLNV

Phế liệu gỗ

Mùn cưa lưu giữ tại các khu vực không có mái che, gây tình trạng phân hủy mùn cưa, thất thoát phế liệu và phát tán bụi vào môi trường.

1.43. Mở rộng mái che hoặc che chắn, phủ bạt tại các khu vực chứa mùn cưa.

CTTB

Bụi, nhiệt độ cao

Nhiệt thừa từ các máy móc, thiết bị và từ nhà xưởng ảnh hưởng đến điều kiện vi khí hậu của khu vực nhà máy.

1.44. Bổ sung thêm cây xanh trong khuôn viên các doanh nghiệp.

QLNV

b) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ nội thất:

(Ghi chú các ký hiệu: QLNV - Quản nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)

Công đoạn

Dòng thải/ lãng phí

Nguyên nhân

Giải pháp SXSH

Phân Loại

Gia công chi tiết

Điện năng; Tiếng ồn

Ma sát giữa các chi tiết máy, gây tiếng ồn và tốn điện năng.

1.1. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ

QLNV

 

Bụi, Chất thải rắn

Mùn cưa, đầu mẩu phát sinh không được thu gom thường xuyên gây cản trở sản xuất và phát tán bụi tại khu vực

1.2. Đầu tư thùng chứa đầu mẩu, mùn cưa và tận thu phế phẩm tại khu vực, bán cho các cơ sở sản xuất viên nén, ván ép.

TSD

Bụi phát tán ra khu vực sản xuất và môi trường xung quanh.

1.3. Đầu tư lắp hệ thống thu gom, xử lý và thu hồi bụi gỗ phục vụ bán phế liệu

TSD

Điện năng, Tiếng n

Máy cưa hoạt động không tải.

1.4. Lắp biến tần cho máy cưa

CTTB

Các động quấn lại cho các công đoạn cưa, cắt, khoan... hoạt động không hiệu quả, gây tốn điện năng.

1.5. Thay thế các động cơ quấn lại, động cơ hết khấu hao bằng các động cơ mới.

TDCN

Đánh bóng, chà nhám

Phụ liệu (chất thải rn)

Giấy nhám nhập về không đảm bảo chất lượng;

Quá trình sử dụng không tận dụng hết các mảnh nhỏ, gây lãng phí.

1.6. Sử dụng giấy nhám tốt, tận dụng các miếng cắt dư thừa tái sử dụng cho công đoạn chà nhám cho những chi tiết nhỏ;

TSD

Bụi, Chất thải rắn

Bụi phát tán ra khu vực sản xuất và môi trường xung quanh không được thu gom, xử lý.

1.7. Đầu tư lắp hệ thống thu gom, xử lý và thu hồi bụi gỗ phục vụ bán phế liệu hoặc tái sử dụng làm chất đốt.

TSD

Xử lý khuyết tật bề mặt

Keo thải

Quá trình xử lý khuyết tật làm rơi vãi bột và keo thải gây lãng phí vật liệu

1.8. Dùng tấm trải nền hỗ trợ thu gom keo rơi vãi trong quá trình sử dụng.

QLNV

Sơn sản phẩm

Hơi dung môi hữu cơ

Hơi dung môi phát sinh trong quá trình sơn và sau khi sơn sản phẩm

1.9. Lựa chọn các loại sơn tốt, nhanh khô, độ bám chắc, ít sử dụng dung môi, giảm thiểu ô nhiễm.

TDNL

Điện năng

Thất thoát khí nén tại công đoạn phun sơn

1.10. Hàn, bịt kín các điểm rò rỉ trên đường dẫn khí nén

QLNV

Nước cấp

Thất thoát nước trên tuyến ống cấp nước cho công đoạn sơn

1.11. Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng các điểm rò rỉ trên đường ống cấp nước

QLNV

Phụ liệu sơn, dung môi pha sơn

Sử dụng súng phun sơn không đúng kỹ thuật gây thất thoát sơn ra khu vực xung quanh

1.12. Đào tạo, hướng dẫn kỹ cho công nhân thực hiện công đoạn này, thường xuyên nhắc nhở, đào tạo công nhân.

KSQT

Công tác bảo quản sơn, pha sơn gây thất thoát, rơi vãi ra nền nhà xưởng.

1.13. Hướng dẫn công nhân pha sơn, bã bột đúng kỹ thuật, bảo quản sơn cẩn thận và đậy nắp sau khi sử dụng.

QLNV

Thất thoát sơn do súng phun sơn

1.14. Thu hẹp góc bắn sơn tại đầu súng phun.

CTTB

Các công đoạn phụ trợ khác

Điện năng

Một số khu vực có bóng đèn compact đã hết tui thọ bóng, chiếu sáng yếu.

1.15. Thay bóng đèn compact hết tuổi thọ bóng bằng đèn led tiết kiệm điện.

CTTB

Dầu nhớt thải

Quá trình san, rót dầu cung cấp cho xe nâng, xe vận tải làm rơi vãi ra khu vực xung quanh;

1.16. Bổ sung các thiết bị sang rót kín như: vòi dẫn, núm rót. Thùng chứa dầu nên chọn loại có bố trí khóa điều khiển.

CTTB

Quá trình sử dụng nhớt bôi trơn, bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị làm rơi vãi ra khu vực sản xuất.

1.17. Sử dụng các bình tra dầu, nhớt chuyên dùng. Kích thước bình phù hp quy mô của máy móc (bình lớn cho thiết bị lớn).

QLNV

- Nguyên liệu

- Điện năng

- Nước

- Sức lao động

- Không gian làm việc

Không gian làm việc, lưu giữ có các đồ vật không cần thiết.

Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian.

Máy móc, thiết bị và môi trường làm việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên.

1.18. Áp dụng quản lý nội vi 5S:

- Sàng lọc: loại bỏ những vật dụng không cần thiết trong khu vực sản xuất.

- Sắp xếp các đồ vật cần thiết theo trật tự thích hp sao cho có thể dễ dàng chọn lựa sử dụng khi cần.

- Sạch sẽ: Giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ sao cho không có chất thải rắn trên sàn nhà, gầm máy... và không có bụi bẩn bám trên máy móc, thiết bị và các dụng cụ.

- Săn sóc: duy trì nơi làm việc sao cho thuận lợi bằng cách lặp đi lặp lại các hoạt động Sàng lọc - Sp xếp - Sạch sẽ.

- Sn sàng: tạo ra ý thức tuân thủ các nội quy tại nơi làm việc, hình thành nề nếp làm việc tốt và tạo ra văn hóa 5S trong doanh nghiệp.

QLNV

Phế liệu gỗ, mùn cưa, bụi

Mùn cưa, đầu mẩu, bụi gỗ lưu giữ tại các khu vực không có mái che phát tán bụi vào môi trường khi gặp gió, phân hủy theo thời gian.

1.19. Trang bị mái che, kho chứa bảo quản mùn cưa, đầu mẩu. Bán lại cho các cơ sở có nhu cầu tái chế.

TSD

Gvụn, gỗ bìa, thanh gỗ hư hỏng thải b

1.20. Tận dụng gỗ vụn làm đồ trang trí nội thất.

TSD

Điện năng

Điện năng sdụng không được kiểm soát, định mức, được lượng dẫn đến không biết nguyên nhân tiêu tốn điện năng.

1.21. Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho toàn doanh nghiệp.

QLNV

c) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp sản xuất ván ép và viên nén:

(Ghi chú các ký hiệu: QLNV - Quản nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)

Công đon

Dòng thải

Nguyên nhân

Giải pháp SXSH

Phân Loi

Lưu giữ nguyên liệu

Nguyên liệu hư hỏng;

Nước mưa chy tràn

Khu lưu giữ nguyên liệu không có mái che, nước mưa xâm nhập vào nguyên liệu, chảy tràn theo cống thoát nước mưa.

1.1. Xây dựng mái che hoặc phủ bạt, che chắn bãi chứa nguyên liệu.

CTTB

Băm, hấp dăm và nghiền

Bụi, chất thải rắn

Bụi, dăm gỗ từ máy băm, phát tán theo khe tiếp nhận

1.2. Lắp thêm tấm chắn bụi, dăm gỗ tại đoạn đầu máy băm.

CTTB

Bụi, ồn

Tiếng ồn, bụi phát sinh do máy móc, thiết bị băm nghiền có độ rung lớn, ma sát giữa các chi tiết thường xuyên.

1.3. Lắp đặt bổ sung đệm chống ồn giữa các chi tiết máy băm và giữa máy băm với móng máy.

QLNV

Điện năng

Ma sát giữa các chi tiết nhiều gây tiêu tốn năng lượng điện

1.4. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ

QLNV

Máy băm hoạt động không tải hoặc non tải.

1.5. Lắp biến tần cho máy băm

TDCN

Các kim loại lẫn trong dăm, nguyên liệu làm hao mòn thiết bị, gây tiếng ồn cao và làm tiêu tốn điện năng.

1.6. Lắp đặt máy tuyển từ trong việc tách kim loại từ tính trong trong mùn cưa, gỗ phế phẩm giảm hao mòn thiết bị băm, nghiền.

CTTB

Nguyên liệu (chất thải rắn)

Nguyên liệu cung cấp cho máy băm rơi vãi ra ngoài.

1.7. Lắp đặt phễu thu tại cửa vào máy băm.

CTTB

Quá trình vận chuyển nguyên liệu từ bãi bãi chứa về máy băm gây rơi vãi.

1.8. Sử dụng băng tải tự động, khép kín đưa nguyên liệu vào máy băm.

CTTB

Tiếng n

Bụi

Điện năng

Một số nhà máy băm có công nghệ cũ, lạc hậu, tiêu tốn nhiều điện năng, gây tiếng ồn và năng suất lao động thấp.

1.9. Thay thế các máy băm công nghệ cũ bằng máy băm mới, hiện đại.

TDCN

Bụi dăm

Dăm và bụi từ máy băm phát tán ra môi trường xung quanh.

1.10. Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý bụi từ công đoạn băm, tận dụng bụi trở lại quy trình nghiền.

TSD

Phụ liệu Parafin

Thất thoát parafin trên tuyến đường ống bơm cấp cho máy nghiền.

1.11. Sửa chữa và bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên đường ống cấp parafin.

QLNV

Chất thải rắn

Dăm gỗ thải từ quá trình băm, nghiền

1.12. Thu gom, sàng lọc vụn gỗ làm nguyên liệu cho nhà máy gỗ dăm, giấy và bột giấy.

SPP

Sấy dăm bằng điện

Nhiệt năng lò sấy

Thất thoát do các khối dăm không được sấy đều, phải thực hiện sấy trong thời gian dài, tiêu tốn năng lượng.

1.13. Thay bằng máy sấy thùng quay, đảo trộn liên tục khối dăm.

TDCN

Sấy dăm và ép nóng bằng lò hơi sử dụng củi

Nhiệt năng lò hơi

Giảm khả năng hấp thu nhiệt do cáu cặn, muội than bám quanh nồi hơi.

1.14. Lắp đặt thiết bị kiểm soát nhiệt độ của khói lò, theo dõi, từ đó đưa ra thời gian vệ sinh lò phù hp.

KSQT

Đường ống dẫn nhiệt từ lò hơi qua lò sấy quá dài và nhiều điểm nối, khúc cua làm hiện tượng giảm áp, tăng khả năng thất thoát nhiệt.

1.15. Hợp lý hóa đường hơi, đường nước ngưng bằng cách hạn chế tối đa chiều dài, khúc nối trên tuyến ống.

CTTB

Nhiên liệu không đốt cháy hết trong quá trình đốt.

1.16. Tối ưu hóa quá trình cháy của lò hơi và vận hành lò hơi đúng tối ưu và tiêu chuẩn an toàn.

1.17. Lưu giữ, chuẩn bị nhiên liệu đốt có độ ẩm thấp.

KSQT

Vận hành lò hơi quá tải hoặc thấp tải, sẽ làm cho việc sử dụng nhiên liệu không hiệu quả.

1.18. Lắp đặt thiết bị kiểm soát mức tải của lò hơi như áp suất, nhiệt độ, lượng nước cấp, nhiên liệu, lượng gió cấp cho lò, vận hành tại mức tải 65 - 85 %.

KSQT

Nhiệt năng, chất thải rắn

Lò hơi và đường ống thường xuyên có cáu cặn.

1.19. Xử lý làm mềm nước cấp trước khi cấp cho lò hơi.

CTTB

Tro thải, Cặn thải

Tro lò hơi đốt củi được thải bỏ và một lượng cặn từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi đốt củi.

1.20. Bố trí thùng chứa thu gom, lưu giữa tro, cặn thải cung cấp cho thị trường sản xuất phân bón.

SPP

Nén, làm mát viên nén

Bụi

Sản xuất viên nén nhỏ sẽ làm phát sinh nhiều bụi khi làm nguội bng quạt; Tuy nhiên, kích thước viên nén tùy theo đơn hàng sản xuất.

1.21. Ưu tiên các đơn hàng có sản phẩm viên nén lớn, kèm theo thay đổi khuôn ép sẽ làm giảm bụi trong quá trình sản xuất, vận chuyển và tiêu thụ.

CTSP

Các công đoạn phụ trợ khác

Điện năng

Các bóng đèn bị bám bụi, giảm khả năng chiếu sáng.

1.22. Thường xuyên vệ sinh bóng đèn chiếu sáng trong nhà xưởng.

QLNV

Các bóng đèn vẫn sáng khi không sử dụng hoặc các thiết bị vẫn chạy khi không tải.

1.23. Thực hiện quy định tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

QLNV

Sử dụng đèn compact đã hết tuổi thọ bóng, tiêu tốn điện, giảm độ sáng.

1.24. Thay thế bằng đèn led tuổi thọ cao, sáng hơn và tiết kiệm điện hơn.

CTTB

 

Một số nhà xưởng không tận dụng ánh sáng tự nhiên.

1.25. Lắp đặt, thay thế tôn sáng bổ sung tại các khu vực nhà xưởng, giảm thiểu bóng đèn.

CTTB

- Nguyên liệu,

- Điện năng,

- Nước

- Sức lao động,

- Không gian làm việc

Không gian làm việc, lưu giữ có các đồ vật không cần thiết;

Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sp xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian.

Máy móc, thiết bị và môi trường làm việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên.

1.26. Áp dụng quản lý nội vi 5S cho toàn xưởng:

- Sàng lọc: loại bỏ những vật dụng không cần thiết trong khu vực sản xuất.

- Sắp xếp: các đồ vật cần thiết theo trật tự thích hp sao cho có thể dễ dàng chọn lựa sử dụng khi cần;

- Sạch sẽ: Giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ sao cho không có chất thải rắn trên sàn nhà, gầm máy... và không có bụi bẩn bám trên máy móc, thiết bị và các dụng cụ;

- Săn sóc: duy trì thực hiện Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ bằng cách lặp đi lặp lại các hoạt động;

- Sẵn sàng: Hình thành ý thức tuân thủ các nội quy tại nơi làm việc, hình thành nề nếp làm việc tốt và tạo ra văn hóa 5S trong doanh nghiệp.

QLNV

[...]