Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030"
Số hiệu | 220/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 27/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Trần Ngọc Trai |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 27 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1894/TTr-SCT ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030”, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đề án: Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030.
2. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường Tài Anh.
3. Chủ đầu tư: Sở Công Thương tỉnh Bình Phước:
- Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường và tình hình áp dụng sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước; nghiên cứu, đánh giá các dòng thải, xác định nguyên nhân và đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường và xác định cơ hội áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn 2030.
5. Các giải pháp và kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ:
5.1. Các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ:
a) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp sản xuất phôi gỗ:
(Ghi chú các ký hiệu: QLNV - Quản lý nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)
Công đoạn |
Dòng thải |
Nguyên nhân |
Giải pháp SXSH |
Phân Loại |
Khai thác và lưu giữ nguyên liệu |
Nguyên liệu hư hỏng |
Khu lưu giữ nguyên liệu lộ thiên, nước mưa xâm nhập. |
1.1. Làm nền cao và không thấm nước. |
CTTB |
Nước mưa chảy tràn |
Bãi chứa nguyên liệu lộ thiên, chưa bê tông nền. |
1.2. Xây dựng hệ thống cống, mương, rãnh thoát nước. |
CTTB |
|
Cành, nhánh cây thải |
Khai thác tại vùng nguyên liệu nhưng chưa được tận thu triệt để. |
1.3. Thu gom cành, nhánh cây triệt để, cung cấp cho nhà máy sản xuất ván MDF và viên nén. |
QLNV |
|
Bụi từ nền nhà xưởng |
Quá trình bốc dỡ và phân loại nguyên liệu. |
1.4. Phân loại nguyên liệu tại nguồn cung cấp và khu lưu giữ. |
QLNV |
|
Cưa xẻ và cắt |
Điện năng |
Ma sát giữa các chi tiết máy, gây tiêu tốn năng lượng điện. |
1.5. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ |
QLNV |
Máy cưa hoạt động không tải. |
1.6. Lắp biến tần cho máy cưa. |
TDCN |
||
Động cơ quấn lại có dấu hiệu giảm hiệu suất hoạt động. |
1.7. Thay thế giải pháp quấn lại động cơ bằng việc thay thế động cơ mới khi chi phí quấn lại chiếm 50-60 % chi phí so với động cơ mới. |
TDCN |
||
|
|
Tổn thất điện năng do không có định mức tiêu thụ. |
1.8. Lắp công tơ điện cho mỗi máy cưa. |
KSQT |
Cháy nổ |
Thùng dầu sau khi sử dụng không được đậy nắp. |
1.9. Bảo quản thùng dầu sau khi sử dụng. |
KSQT |
|
Chất thải rắn |
Mùn cưa, đầu mẩu thất thoát, rơi vãi, hư hỏng. |
1.10. Đầu tư thùng chứa đầu mẩu, mùn cưa và tận thu phế phẩm. |
QLNV |
|
Mùn cưa rơi vãi, thất thoát trong quá trình thu gom, vận chuyển. |
1.11. Sửa chữa thùng xe chở mùn cưa. |
CTTB |
||
Chưa có thiết bị hỗ trợ thu gom mùn gỗ tại khu vực cưa xẻ. |
1.12. Bổ sung các hộp gỗ và máng thu mùn cưa tại mỗi máy cưa đứng. |
CTTB |
||
An toàn lao động |
Công nhân tiếp xúc với các máy móc có mức ồn cường độ cao. |
1.13. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân. |
KSQT |
|
Ngâm tẩm hóa chất |
Hóa chất ngâm tẩm |
Công tác san hóa chất từ bao bì ra thùng trộn gây thất thoát, rơi vãi. |
1.14. Sử dụng thùng chứa hóa chất lớn thay cho các bao chứa trong mỗi lần sử dụng. |
QLNV |
Pha trộn sai tỷ lệ làm dư lượng hóa chất, tiêu tốn nguyên vật liệu. |
1.15. Bổ sung biển cảnh báo, bảng hướng dẫn ngay tại khu vực sử dụng. |
KSQT |
||
Sử dụng hóa chất ngâm tẩm borax, boric và soda có mức độ ô nhiễm cao hơn hóa chất Multi - Bor. |
1.16. Thay thế borax, boric và soda bằng hóa chất tổng hợp multi-Bor. |
TDNL |
||
Bao bì chứa hóa chất |
Bao bì chứa hóa chất sau khi sử dụng thải bỏ bừa bãi, không được thu gom, tập trung. |
1.17. Thu gom, xếp gọn bao bì chứa hóa chất sau khi sử dụng. |
QLNV |
|
Chất thải rắn |
Các vật dụng, phế liệu không được sàng lọc và sắp xếp gọn gàng. |
1.18. Sắp xếp lại các vật dụng tại khu vực ngâm tẩm và thải bỏ những thứ không cần thiết. |
QLNV |
|
Sấy phôi gỗ |
Nhiệt năng lò hơi |
Thất thoát nhiệt từ lò hơi và hệ thống đường ống cung cấp hơi đến lò sấy. |
1.19. Bảo ôn đường ống và thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng lò hơi và hệ thống đường ống dẫn hơi. |
QLNV |
|
|
Cáu cặn, muội than bám quanh nồi hơi làm giảm hiệu suất của lò. |
1.20. Lắp đặt thiết bị kiểm soát nhiệt độ của khói lò, từ đó phát hiện và vệ sinh lò phù hợp. |
KSQT |
|
Đường ống dẫn nhiệt từ lò hơi qua lò sấy quá dài hoặc nhiều điểm nối, khúc cua làm hiện tượng giảm áp, tăng khả năng thất thoát nhiệt. |
1.21. Hợp lý hóa đường hơi, đường nước ngưng bằng cách hạn chế tối đa chiều dài, khúc nối trên tuyến ống. |
CTTB |
|
|
Thất thoát nhiệt do xả cặn lò hơi. |
1.22. Kiểm soát lượng nước sử dụng bằng cách lắp đồng hồ đo lưu lượng nước cho lò hơi. |
KSQT |
|
|
Công nhân thao tác sai quy tắc, tiêu chuẩn vận hành lò hơi theo thiết kế. |
1.23. Đào tạo, hướng dẫn và nhắc nhở công nhân khi vận hành lò hơi. |
QLNV |
|
|
Nhiên liệu lò hơi |
Nhiên liệu không đốt cháy hết khi vận hành lò hơi. |
1.24. Tối ưu hóa quá trình cháy của lò hơi và vận hành lò hơi đúng công thức tối ưu và tiêu chuẩn an toàn. |
KSQT |
|
Vận hành lò hơi quá tải hoặc thấp tải, sẽ làm cho việc sử dụng nhiên liệu không hiệu quả. |
1.25. Lắp đặt thiết bị kiểm soát mức tải của lò hơi như áp suất, nhiệt độ, lượng nước cấp, nhiên liệu, lượng gió cấp cho lò, vận hành tại mức tải 65 - 85 %. |
KSQT |
|
|
Nhiệt năng lò sấy |
Tiêu tốn nhiệt cho lò sấy do sắp xếp phôi gỗ trong gòng không đồng đều, phải thực hiện sấy lại một số phôi gỗ chưa đạt. |
1.26. Sắp xếp đồng đều các khối gỗ trước khi đưa vào sấy nhằm tăng thể tích gỗ mỗi lần sấy và tận dụng triệt nhiệt cấp cho lò sấy. |
QLNV |
|
Một số doanh nghiệp nhỏ sử dụng lò nhiệt có thân lò và đường ống chưa được bảo ôn. |
1.27. Thay đổi lò nhiệt bằng lò hơi hoặc bảo ôn lò nhiệt và đường ống hiện hữu. |
TDCN |
|
|
Thất thoát nhiệt trong quá trình sấy |
1.28. Bịt các khe hở lớn tại các buồng sấy. |
QLNV |
|
|
Nhiệt năng, Nước thải |
Hơi nước sau khi sấy gỗ được ngưng tụ, thải ra môi trường, làm thất thoát nhiệt năng, nước. |
1.29. Bảo ôn bể chứa nước ngưng. |
TSD |
|
1.30. Tuần hoàn lại cho quá trình cấp nước lò hơi. |
TSD |
||
|
1.31. Tuần hoàn lại cho quá trình cấp nước lò hơi |
TSD |
||
|
Điện năng |
Lãng phí điện năng do các mô tơ điện vẫn chạy theo công suất cao khi tải thấp hoặc không tải. |
1.32. Lắp biến tần cho quạt gió, quạt khói và máy bơm nước cấp cho lò hơi. |
CTTB |
|
Tro thải |
Tro lò hơi, lò nhiệt được thải bỏ, không được tận thu. |
1.33. Thu gom triệt để tro lò nhiệt, lò hơi cung cấp cho thị trường sản xuất phân bón. |
SPP |
|
Phế liệu gỗ |
Phôi gỗ hư hỏng, lỗi được thải bỏ ra môi trường. |
1.34. Tận dụng phôi gỗ thải để cung cấp cho các xưởng sản xuất đồ trang trí nội ngoại thất hoặc tận dụng để sản xuất đồ trang trí |
SPP |
Đầu mẩu, bìa gỗ, phôi không đạt yêu cầu, thải bỏ ra môi trường. |
1.35. Tận dụng gỗ phế phẩm để sản xuất dăm gỗ |
SPP |
||
Các công đoạn phụ trợ khác |
Chất thải rắn, mùi hôi |
Chất thải rắn được lưu giữ bằng các bao, thùng chứa hư hỏng gây mùi hôi, phát tán chất thải rắn ra môi trường. |
1.36. Lắp đặt bổ sung thùng chứa rác sinh hoạt có nắp đậy kín tại các vị trí phát sinh. |
QLNV |
Không gian làm việc |
Đồ dùng cá nhân của công nhân được đặt tại các vị trí sản xuất gây cản trở hoạt động sản xuất, mất mỹ quan. |
1.37. Trang bị tủ đồ cá nhân trong công ty cho công nhân. |
QLNV |
|
Điện năng |
Bóng đèn chiếu sáng bị bám bụi, giảm khả năng chiếu sáng, tiêu tốn điện năng. |
1.38. Thường xuyên vệ sinh bóng đèn chiếu sáng trong nhà xưởng. |
QLNV |
|
Các bóng đèn vẫn sáng khi không sử dụng hoặc các thiết bị vẫn chạy khi không tải. |
1.39. Thực hiện quy định tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. |
QLNV |
||
Sử dụng đèn compact đã hết tuổi thọ bóng, ánh sáng yếu, tốn điện. |
1.40. Thay thế bằng đèn led tuổi thọ cao, sáng hơn và tiết kiệm điện hơn. |
CTTB |
||
Điện năng sử dụng không được kiểm soát, định mức, được lượng dẫn đến không biết nguyên nhân tiêu tốn điện năng. |
1.41. Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho toàn doanh nghiệp. |
QLNV |
||
- Nguyên liệu, - Điện năng, - Nước - Sức lao động, - Không gian làm việc |
Không gian làm việc, lưu giữ có các đồ vật không cần thiết; Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian. Máy móc, thiết bị và môi trường làm việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên. |
1.42. Áp dụng quản lý nội vi 5S: Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ - Săn sóc - Sẵn sàng. |
QLNV |
|
Phế liệu gỗ |
Mùn cưa lưu giữ tại các khu vực không có mái che, gây tình trạng phân hủy mùn cưa, thất thoát phế liệu và phát tán bụi vào môi trường. |
1.43. Mở rộng mái che hoặc che chắn, phủ bạt tại các khu vực chứa mùn cưa. |
CTTB |
|
Bụi, nhiệt độ cao |
Nhiệt thừa từ các máy móc, thiết bị và từ nhà xưởng ảnh hưởng đến điều kiện vi khí hậu của khu vực nhà máy. |
1.44. Bổ sung thêm cây xanh trong khuôn viên các doanh nghiệp. |
QLNV |
b) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ nội thất:
(Ghi chú các ký hiệu: QLNV - Quản lý nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)
Công đoạn |
Dòng thải/ lãng phí |
Nguyên nhân |
Giải pháp SXSH |
Phân Loại |
Gia công chi tiết |
Điện năng; Tiếng ồn |
Ma sát giữa các chi tiết máy, gây tiếng ồn và tốn điện năng. |
1.1. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ |
QLNV |
|
Bụi, Chất thải rắn |
Mùn cưa, đầu mẩu phát sinh không được thu gom thường xuyên gây cản trở sản xuất và phát tán bụi tại khu vực |
1.2. Đầu tư thùng chứa đầu mẩu, mùn cưa và tận thu phế phẩm tại khu vực, bán cho các cơ sở sản xuất viên nén, ván ép. |
TSD |
Bụi phát tán ra khu vực sản xuất và môi trường xung quanh. |
1.3. Đầu tư lắp hệ thống thu gom, xử lý và thu hồi bụi gỗ phục vụ bán phế liệu |
TSD |
||
Điện năng, Tiếng ồn |
Máy cưa hoạt động không tải. |
1.4. Lắp biến tần cho máy cưa |
CTTB |
|
Các động quấn lại cho các công đoạn cưa, cắt, khoan... hoạt động không hiệu quả, gây tốn điện năng. |
1.5. Thay thế các động cơ quấn lại, động cơ hết khấu hao bằng các động cơ mới. |
TDCN |
||
Đánh bóng, chà nhám |
Phụ liệu (chất thải rắn) |
Giấy nhám nhập về không đảm bảo chất lượng; Quá trình sử dụng không tận dụng hết các mảnh nhỏ, gây lãng phí. |
1.6. Sử dụng giấy nhám tốt, tận dụng các miếng cắt dư thừa tái sử dụng cho công đoạn chà nhám cho những chi tiết nhỏ; |
TSD |
Bụi, Chất thải rắn |
Bụi phát tán ra khu vực sản xuất và môi trường xung quanh không được thu gom, xử lý. |
1.7. Đầu tư lắp hệ thống thu gom, xử lý và thu hồi bụi gỗ phục vụ bán phế liệu hoặc tái sử dụng làm chất đốt. |
TSD |
|
Xử lý khuyết tật bề mặt |
Keo thải |
Quá trình xử lý khuyết tật làm rơi vãi bột và keo thải gây lãng phí vật liệu |
1.8. Dùng tấm trải nền hỗ trợ thu gom keo rơi vãi trong quá trình sử dụng. |
QLNV |
Sơn sản phẩm |
Hơi dung môi hữu cơ |
Hơi dung môi phát sinh trong quá trình sơn và sau khi sơn sản phẩm |
1.9. Lựa chọn các loại sơn tốt, nhanh khô, độ bám chắc, ít sử dụng dung môi, giảm thiểu ô nhiễm. |
TDNL |
Điện năng |
Thất thoát khí nén tại công đoạn phun sơn |
1.10. Hàn, bịt kín các điểm rò rỉ trên đường dẫn khí nén |
QLNV |
|
Nước cấp |
Thất thoát nước trên tuyến ống cấp nước cho công đoạn sơn |
1.11. Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng các điểm rò rỉ trên đường ống cấp nước |
QLNV |
|
Phụ liệu sơn, dung môi pha sơn |
Sử dụng súng phun sơn không đúng kỹ thuật gây thất thoát sơn ra khu vực xung quanh |
1.12. Đào tạo, hướng dẫn kỹ cho công nhân thực hiện công đoạn này, thường xuyên nhắc nhở, đào tạo công nhân. |
KSQT |
|
Công tác bảo quản sơn, pha sơn gây thất thoát, rơi vãi ra nền nhà xưởng. |
1.13. Hướng dẫn công nhân pha sơn, bã bột đúng kỹ thuật, bảo quản sơn cẩn thận và đậy nắp sau khi sử dụng. |
QLNV |
||
Thất thoát sơn do súng phun sơn |
1.14. Thu hẹp góc bắn sơn tại đầu súng phun. |
CTTB |
||
Các công đoạn phụ trợ khác |
Điện năng |
Một số khu vực có bóng đèn compact đã hết tuổi thọ bóng, chiếu sáng yếu. |
1.15. Thay bóng đèn compact hết tuổi thọ bóng bằng đèn led tiết kiệm điện. |
CTTB |
Dầu nhớt thải |
Quá trình san, rót dầu cung cấp cho xe nâng, xe vận tải làm rơi vãi ra khu vực xung quanh; |
1.16. Bổ sung các thiết bị sang rót kín như: vòi dẫn, núm rót. Thùng chứa dầu nên chọn loại có bố trí khóa điều khiển. |
CTTB |
|
Quá trình sử dụng nhớt bôi trơn, bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị làm rơi vãi ra khu vực sản xuất. |
1.17. Sử dụng các bình tra dầu, nhớt chuyên dùng. Kích thước bình phù hợp quy mô của máy móc (bình lớn cho thiết bị lớn). |
QLNV |
||
- Nguyên liệu - Điện năng - Nước - Sức lao động - Không gian làm việc |
Không gian làm việc, lưu giữ có các đồ vật không cần thiết. Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian. Máy móc, thiết bị và môi trường làm việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên. |
1.18. Áp dụng quản lý nội vi 5S: - Sàng lọc: loại bỏ những vật dụng không cần thiết trong khu vực sản xuất. - Sắp xếp các đồ vật cần thiết theo trật tự thích hợp sao cho có thể dễ dàng chọn lựa sử dụng khi cần. - Sạch sẽ: Giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ sao cho không có chất thải rắn trên sàn nhà, gầm máy... và không có bụi bẩn bám trên máy móc, thiết bị và các dụng cụ. - Săn sóc: duy trì nơi làm việc sao cho thuận lợi bằng cách lặp đi lặp lại các hoạt động Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ. - Sẵn sàng: tạo ra ý thức tuân thủ các nội quy tại nơi làm việc, hình thành nề nếp làm việc tốt và tạo ra văn hóa 5S trong doanh nghiệp. |
QLNV |
|
Phế liệu gỗ, mùn cưa, bụi |
Mùn cưa, đầu mẩu, bụi gỗ lưu giữ tại các khu vực không có mái che phát tán bụi vào môi trường khi gặp gió, phân hủy theo thời gian. |
1.19. Trang bị mái che, kho chứa bảo quản mùn cưa, đầu mẩu. Bán lại cho các cơ sở có nhu cầu tái chế. |
TSD |
|
Gỗ vụn, gỗ bìa, thanh gỗ hư hỏng thải bỏ |
1.20. Tận dụng gỗ vụn làm đồ trang trí nội thất. |
TSD |
||
Điện năng |
Điện năng sử dụng không được kiểm soát, định mức, được lượng dẫn đến không biết nguyên nhân tiêu tốn điện năng. |
1.21. Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho toàn doanh nghiệp. |
QLNV |
c) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp sản xuất ván ép và viên nén:
(Ghi chú các ký hiệu: QLNV - Quản lý nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)
Công đoạn |
Dòng thải |
Nguyên nhân |
Giải pháp SXSH |
Phân Loại |
Lưu giữ nguyên liệu |
Nguyên liệu hư hỏng; Nước mưa chảy tràn |
Khu lưu giữ nguyên liệu không có mái che, nước mưa xâm nhập vào nguyên liệu, chảy tràn theo cống thoát nước mưa. |
1.1. Xây dựng mái che hoặc phủ bạt, che chắn bãi chứa nguyên liệu. |
CTTB |
Băm, hấp dăm và nghiền |
Bụi, chất thải rắn |
Bụi, dăm gỗ từ máy băm, phát tán theo khe tiếp nhận |
1.2. Lắp thêm tấm chắn bụi, dăm gỗ tại đoạn đầu máy băm. |
CTTB |
Bụi, ồn |
Tiếng ồn, bụi phát sinh do máy móc, thiết bị băm nghiền có độ rung lớn, ma sát giữa các chi tiết thường xuyên. |
1.3. Lắp đặt bổ sung đệm chống ồn giữa các chi tiết máy băm và giữa máy băm với móng máy. |
QLNV |
|
Điện năng |
Ma sát giữa các chi tiết nhiều gây tiêu tốn năng lượng điện |
1.4. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ |
QLNV |
|
Máy băm hoạt động không tải hoặc non tải. |
1.5. Lắp biến tần cho máy băm |
TDCN |
||
Các kim loại lẫn trong dăm, nguyên liệu làm hao mòn thiết bị, gây tiếng ồn cao và làm tiêu tốn điện năng. |
1.6. Lắp đặt máy tuyển từ trong việc tách kim loại từ tính trong trong mùn cưa, gỗ phế phẩm giảm hao mòn thiết bị băm, nghiền. |
CTTB |
||
Nguyên liệu (chất thải rắn) |
Nguyên liệu cung cấp cho máy băm rơi vãi ra ngoài. |
1.7. Lắp đặt phễu thu tại cửa vào máy băm. |
CTTB |
|
Quá trình vận chuyển nguyên liệu từ bãi bãi chứa về máy băm gây rơi vãi. |
1.8. Sử dụng băng tải tự động, khép kín đưa nguyên liệu vào máy băm. |
CTTB |
||
Tiếng ồn Bụi Điện năng |
Một số nhà máy băm có công nghệ cũ, lạc hậu, tiêu tốn nhiều điện năng, gây tiếng ồn và năng suất lao động thấp. |
1.9. Thay thế các máy băm công nghệ cũ bằng máy băm mới, hiện đại. |
TDCN |
|
Bụi dăm |
Dăm và bụi từ máy băm phát tán ra môi trường xung quanh. |
1.10. Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý bụi từ công đoạn băm, tận dụng bụi trở lại quy trình nghiền. |
TSD |
|
Phụ liệu Parafin |
Thất thoát parafin trên tuyến đường ống bơm cấp cho máy nghiền. |
1.11. Sửa chữa và bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên đường ống cấp parafin. |
QLNV |
|
Chất thải rắn |
Dăm gỗ thải từ quá trình băm, nghiền |
1.12. Thu gom, sàng lọc vụn gỗ làm nguyên liệu cho nhà máy gỗ dăm, giấy và bột giấy. |
SPP |
|
Sấy dăm bằng điện |
Nhiệt năng lò sấy |
Thất thoát do các khối dăm không được sấy đều, phải thực hiện sấy trong thời gian dài, tiêu tốn năng lượng. |
1.13. Thay bằng máy sấy thùng quay, đảo trộn liên tục khối dăm. |
TDCN |
Sấy dăm và ép nóng bằng lò hơi sử dụng củi |
Nhiệt năng lò hơi |
Giảm khả năng hấp thu nhiệt do cáu cặn, muội than bám quanh nồi hơi. |
1.14. Lắp đặt thiết bị kiểm soát nhiệt độ của khói lò, theo dõi, từ đó đưa ra thời gian vệ sinh lò phù hợp. |
KSQT |
Đường ống dẫn nhiệt từ lò hơi qua lò sấy quá dài và nhiều điểm nối, khúc cua làm hiện tượng giảm áp, tăng khả năng thất thoát nhiệt. |
1.15. Hợp lý hóa đường hơi, đường nước ngưng bằng cách hạn chế tối đa chiều dài, khúc nối trên tuyến ống. |
CTTB |
||
Nhiên liệu không đốt cháy hết trong quá trình đốt. |
1.16. Tối ưu hóa quá trình cháy của lò hơi và vận hành lò hơi đúng tối ưu và tiêu chuẩn an toàn. 1.17. Lưu giữ, chuẩn bị nhiên liệu đốt có độ ẩm thấp. |
KSQT |
||
Vận hành lò hơi quá tải hoặc thấp tải, sẽ làm cho việc sử dụng nhiên liệu không hiệu quả. |
1.18. Lắp đặt thiết bị kiểm soát mức tải của lò hơi như áp suất, nhiệt độ, lượng nước cấp, nhiên liệu, lượng gió cấp cho lò, vận hành tại mức tải 65 - 85 %. |
KSQT |
||
Nhiệt năng, chất thải rắn |
Lò hơi và đường ống thường xuyên có cáu cặn. |
1.19. Xử lý làm mềm nước cấp trước khi cấp cho lò hơi. |
CTTB |
|
Tro thải, Cặn thải |
Tro lò hơi đốt củi được thải bỏ và một lượng cặn từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi đốt củi. |
1.20. Bố trí thùng chứa thu gom, lưu giữa tro, cặn thải cung cấp cho thị trường sản xuất phân bón. |
SPP |
|
Nén, làm mát viên nén |
Bụi |
Sản xuất viên nén nhỏ sẽ làm phát sinh nhiều bụi khi làm nguội bằng quạt; Tuy nhiên, kích thước viên nén tùy theo đơn hàng sản xuất. |
1.21. Ưu tiên các đơn hàng có sản phẩm viên nén lớn, kèm theo thay đổi khuôn ép sẽ làm giảm bụi trong quá trình sản xuất, vận chuyển và tiêu thụ. |
CTSP |
Các công đoạn phụ trợ khác |
Điện năng |
Các bóng đèn bị bám bụi, giảm khả năng chiếu sáng. |
1.22. Thường xuyên vệ sinh bóng đèn chiếu sáng trong nhà xưởng. |
QLNV |
Các bóng đèn vẫn sáng khi không sử dụng hoặc các thiết bị vẫn chạy khi không tải. |
1.23. Thực hiện quy định tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. |
QLNV |
||
Sử dụng đèn compact đã hết tuổi thọ bóng, tiêu tốn điện, giảm độ sáng. |
1.24. Thay thế bằng đèn led tuổi thọ cao, sáng hơn và tiết kiệm điện hơn. |
CTTB |
||
|
Một số nhà xưởng không tận dụng ánh sáng tự nhiên. |
1.25. Lắp đặt, thay thế tôn sáng bổ sung tại các khu vực nhà xưởng, giảm thiểu bóng đèn. |
CTTB |
|
- Nguyên liệu, - Điện năng, - Nước - Sức lao động, - Không gian làm việc |
Không gian làm việc, lưu giữ có các đồ vật không cần thiết; Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian. Máy móc, thiết bị và môi trường làm việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên. |
1.26. Áp dụng quản lý nội vi 5S cho toàn xưởng: - Sàng lọc: loại bỏ những vật dụng không cần thiết trong khu vực sản xuất. - Sắp xếp: các đồ vật cần thiết theo trật tự thích hợp sao cho có thể dễ dàng chọn lựa sử dụng khi cần; - Sạch sẽ: Giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ sao cho không có chất thải rắn trên sàn nhà, gầm máy... và không có bụi bẩn bám trên máy móc, thiết bị và các dụng cụ; - Săn sóc: duy trì thực hiện Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ bằng cách lặp đi lặp lại các hoạt động; - Sẵn sàng: Hình thành ý thức tuân thủ các nội quy tại nơi làm việc, hình thành nề nếp làm việc tốt và tạo ra văn hóa 5S trong doanh nghiệp. |
QLNV |