BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
21/2006/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 11 năm 2006
|
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn
cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học và Công
nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên
đo lường.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 58/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 13/11/2001 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều
3.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu VT, TĐC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
|
VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN
VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10
tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Chứng nhận kiểm định viên đo lường
1. Chứng
nhận kiểm định viên đo lường là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có
thẩm quyền tổ chức xem xét hồ sơ đề nghị của tổ chức kiểm định để chứng nhận
cho người thực hiện việc kiểm định phương tiện đo của tổ chức kiểm định này là
kiểm định viên đo lường (sau đây viết tắt là kiểm định viên).
2. Việc
kiểm định phương tiện đo của kiểm định viên là hợp pháp chỉ sau khi được chứng
nhận và cấp thẻ kiểm định viên.
Điều
2. Cấp thẻ kiểm định viên
1. Thẻ
kiểm định viên (sau đây viết tắt là thẻ) là hình thức xác nhận của cơ quan quản
lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền đối với kiểm định viên trong hoạt động
kiểm định phương tiện đo.
2. Thẻ
được cấp cho từng kiểm định viên.
3. Nội
dung, hình thức thẻ theo quy định tại Phụ lục III của Quy định này.
Điều
3. Đối tượng được chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên
Người có
đủ các điều kiện sau đây được chứng nhận kiểm định viên (sau đây viết tắt là
chứng nhận) và cấp thẻ:
1. Được tổ
chức kiểm định đề nghị;
2.
Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên theo quy định;
3.
Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương trở lên.
Điều
4. Các hình thức chứng nhận
1. Chứng
nhận lần đầu là hình thức áp dụng cho người lần đầu tiên được đề nghị chứng
nhận.
2. Chứng
nhận lại là hình thức áp dụng cho kiểm định viên có hồ sơ đề nghị chứng nhận
lại.
3. Chứng
nhận bổ sung là hình thức áp dụng cho kiểm định viên có Quyết định chứng nhận
còn hiệu lực và có hồ sơ đề nghị chứng nhận bổ sung phạm vi kiểm định.
Điều
5. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục) là cơ quan quản
lý nhà nước về đo lường chịu trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận và cấp thẻ
kiểm định viên.
Điều
6. Trách nhiệm của kiểm định viên
1. Thực
hiện kiểm định phương tiện đo trong phạm vi kiểm định được chứng nhận và theo
đúng Quy trình kiểm định hiện hành.
2. Không
được dùng thẻ kiểm định viên vào các mục đích khác.
3. Tuân
thủ pháp luật và các quy định khác về đo lường.
Điều
7. Trách nhiệm của tổ chức kiểm định
1. Tổ chức
xây dựng và quản lý đội ngũ kiểm định viên.
2. Giao
nhiệm vụ kiểm định phương tiện đo cho kiểm định viên trong phạm vi kiểm định
được chứng nhận.
3. Báo cáo
tình hình quản lý kiểm định viên về Tổng cục trước ngày 15/12 hàng năm.
4. Chấp
hành việc thanh tra, kiểm tra và các quy định khác của pháp luật về đo lường có
liên quan.
CHỨNG
NHẬN VÀ CẤP THẺ, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN, THU HỒI THẺ
Điều
8. Hồ sơ đề nghị
1. Trường
hợp chứng nhận và cấp thẻ lần đầu, hồ sơ đề nghị gửi về Tổng cục gồm:
a) Đề nghị
chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường theo mẫu quy định tại Phụ lục I của
Quy định này;
b) Bản sao
chứng nhận đào tạo kiểm định viên quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này;
c) Bản sao
các văn bằng quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy định này;
d) Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này;
đ) 02
(hai) ảnh màu cỡ (2x3)cm.
2. Trường
hợp chứng nhận lại hoặc chứng nhận bổ sung, một (01) tháng trước khi Quyết định
chứng nhận hết hiệu lực hoặc khí có nhu cầu chứng nhận bổ sung, tổ chức kiểm
định lập hồ sơ đề nghị gửi về Tổng cục. Hồ sơ gồm:
a) Đề nghị
chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường theo mẫu quy định tại Phụ lục I của
Quy định này;
b) Bản sao
các chứng nhận đào tạo bổ sung theo quy định;
c) Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này.
Điều
9. Xử lý hồ sơ
1. Trường
hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong phạm vi 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Tổng cục thông báo để tổ chức kiểm định bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2.
Trong phạm vi 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng
cục ra Quyết định chứng nhận và cấp thẻ.
1. Trường
hợp chứng nhận và cấp thẻ lần đầu hoặc chứng nhận lại, Quyết định chứng nhận và
cấp thẻ phải có những nội dung chính như sau:
a) Họ tên
(kiểm định viên);
b) Năm
sinh;
c) Phạm vi
kiểm định;
d) Số thẻ;
đ) Tên tổ
chức kiểm định;
e) Thời
hạn hiệu lực của Quyết định chứng nhận.
2. Trường
hợp chứng nhận bổ sung, trong Quyết định chứng nhận phải có thêm ký hiệu
"bổ sung" cho phạm vi kiểm định được chứng nhận bổ sung.
3.
Thời hạn hiệu lực của Quyết định chứng nhận lần đầu hoặc chứng nhận lại là 5
(năm) năm kể từ ngày ký.
4.
Thời hạn hiệu lực của Quyết định chứng nhận bổ sung lấy theo thời hạn hiệu lực
của Quyết định quy định tại khoản 3 Điều 10 của Quy định này.
5. Quyết
định chứng nhận được gửi tới tổ chức kiểm định quản lý kiểm định viên.
Điều
11. Cấp lại thẻ kiểm định viên
1. Trường
hợp thẻ kiểm định viên bị mất hoặc bị hư hỏng, kiểm định viên phải báo cáo
người đứng đầu tổ chức kiểm định để đề nghị cấp lại.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên gồm:
a) Công
văn đề nghị của tổ chức kiểm định;
b) Bản
giải trình lý do đề nghị cấp lại của kiểm định viên.
3. Căn cứ
vào hồ sơ đề nghị, Tổng cục xem xét, cấp lại thẻ cho kiểm định viên.
Điều
12. Đình chỉ hiệu lực của Quyết định chứng nhận, thu hồi thẻ
Trường hợp
kiểm định viên không còn được giao nhiệm vụ kiểm định phương tiện đo hoặc không
hoàn thành trách nhiệm như quy định tại Điều 6 của Quy định, người đứng đầu tổ
chức kiểm định có trách nhiệm thu hồi thẻ, báo cáo và nộp thẻ về Tổng cục. Căn
cứ vào báo cáo của người đứng đầu của tổ chức kiểm định, Tổng cục ra quyết định
đình chỉ hiệu lực của Quyết định chứng nhận đối với kiểm định viên nói trên.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Thời
hạn hiệu lực quy định tại khoản 3 Điều 10 của Quy định này áp dụng cho tất cả
các Quyết định chứng nhận đã ban hành trước đây.
3. Thẻ
kiểm định viên đã cấp không phải đổi lại.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh
về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:…………
|
………,
ngày tháng năm 200…
|
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính gửi:
Tổng cục Đo lường Chất lượng
Tên tổ
chức kiểm định:.............................................................................................................
thuộc:......................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:…………………
Fax:……………… E-mail:..................................................................
đề
nghị……..(*)………. kiểm định viên đo lường cho các cá nhân có tên sau đây:
TT
|
Họ và
tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
học vấn
|
Phạm vi
đề nghị
|
Ghi chú
|
Tên
phương tiện đo
|
Hình
thức chứng nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm
theo gồm có:
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu…
|
TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
|
(*): Ghi
rõ: chứng nhận và cấp thẻ (với hình thức chứng nhận lần đầu) hoặc chứng nhận
(với các hình thức chứng nhận khác).
Cột (8):
Ghi số thẻ kiểm định viên (nếu đã cấp).
(Ban hành kèm theo Quyết định số
21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
I. Thông
tin chung
Họ và
tên:……………………………..…………….Nam/Nữ:............................................................
Ngày tháng
năm sinh:...............................................................................................................
Nguyên
quán:...........................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đơn vị
công tác:......................................................................................................................
II. Tóm
tắt quá trình công tác và đào tạo (*)
1. Trình
độ học vấn (phổ thông trung học, trung cấp, đại học…):
2. Các
hoàn thành các khóa đào tạo kiểm định viên đo lường sau:
TT
|
Tên khóa
đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Nơi đào
tạo
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá
trình công tác:
TT
|
Nội dung
và nơi làm việc
|
Thời
gian
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.
TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
|
Ngày….
tháng…. năm….
Người
khai
(Ký tên)
|
(*): Chỉ
khai những thay đổi so với lần khai trước, liền kề.
(Ban hành kèm theo Quyết định số
21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
1. Mặt
trước:
TỔNG CỤC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Số:
A-0001
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
|
THẺ KIỂM
ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Họ và
tên:
Năm
sinh:
Tên tổ
chức kiểm định:
Hà Nội,
ngày tháng năm
Tổng cục
trưởng
|
|
|
|
1. Mặt
sau:
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
CỦA KIỂM
ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
1. Thực hiện kiểm định đo lường trong
phạm vi được chứng nhận và theo đúng Quy trình kiểm định hiện hành.
2. Không được dùng thẻ kiểm định vào
mục đích khác.
3. Chấp hành luật pháp và các quy
định khác về đo lường.
|
Ghi chú:
- Nền thẻ
in màu xanh da trời;
- Chữ
"THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG" in màu đỏ;
- Số thẻ
kiểm định viên gồm hai phần:
Phần thứ
nhất là một chữ cái in hoa A hoặc B. A ký hiệu kiểm định viên của các đơn vị
thuộc Tổng cục, của các tổ chức kiểm định thuộc cơ quan quản lý Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng các tỉnh, thành phố; B ký hiệu kiểm định viên thuộc các tổ
chức kiểm định khác;
Phần thứ
hai là số thứ tự của thẻ.