BỘ
KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
58/2001/QĐ-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ
58/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày
6/10/1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc chứng
nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường”.
Điều 2.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 13/11/2001 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Quy định
chung
1.1. Kiểm định viên đo lường
(sau đây gọi tắt là kiểm định viên) là người trực tiếp thực hiện việc kiểm định
phương tiện đo. Kiểm định viên được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm
quyền chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên.
1.2. Những người có đủ các điều
kiện sau đây được chứng nhận là kiểm định viên đo lường:
a. Có chứng chỉ văn hoá phổ
thông trung học hoặc văn bằng trung học kỹ thuật trở lên hoặc tương đương. Trường
hợp đặc biệt có thẻ xem xét chứng nhận là kiểm định viên đo lường đối với những
người có trình độ văn hoá phổ thông cơ sở nhưng đã làm công tác kiểm định đo lường
trên 5 năm;
b. Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng
về đo lường đạt yêu cầu trình độ của kiểm định viên đối với từng loại phương tiện
đo cụ thể theo quy định;
c. Được tổ chức kiểm định đề nghị
chứng nhận là kiểm định viên.
1.3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) chịu trách nhiệm tổ chức việc chứng nhận,
cấp thẻ kiểm định viên và quản lý kiểm định viên trong toàn quốc.
2. Thủ tục
chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường
2.1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ và nhu cầu kiểm định phương tiện đo, thủ trưởng tổ chức kiểm định đề nghị Tổng
cục chứng nhận kiểm định viên.
2.2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận kiểm
định viên gửi Tổng cục gồm:
- Đơn đề nghị chứng nhận kiểm định
viên (theo mẫu ở phụ lục 1);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại mục 1.2;
- Sơ yếu lý lịch bản thân (theo
mẫu ở phụ lục 2);
- Ảnh màu 3x4: 3chiếc.
2.3. Trường hợp hồ sơ đủ và đúng
theo quy định, Tổng cục ra quyết định chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên sau
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2.4. Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc
chưa đúng theo quy định, Tổng cục thông báo để tổ chức kiểm định bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.
3. Thẻ kiểm
định viên
3.1. Thẻ kiểm định viên là hình
thức chứng nhận của Tổng cục đối với kiểm định viên. Chỉ những người có thẻ kiểm
định viên mới được tiến hành kiểm định phương tiện đo. Không được dùng thẻ kiểm
định viên vào các mục đích khác.
Thủ trưởng tổ chức kiểm định chịu
trách nhiệm quản lý việc sử dụng thẻ kiểm định viên theo đúng mục đích và chỉ
giao nhiệm vụ kiểm định cho người có thẻ kiểm định viên.
Nội dung, hình thức thẻ kiểm định
viên theo mẫu phụ lục 3.
3.2. Thẻ kiểm định viên được cấp
cho từng kiểm định viên.
3.3. Cấp lại và đổi thẻ kiểm định
viên
3.3.1 Trường hợp mất thẻ kiểm định
viên hoặc thẻ kiểm định viên bị hư hỏng, kiểm định viên phải báo cáo thủ trưởng
tổ chức kiểm định để xin cấp lại.
Hồ sơ xin cấp lại thẻ kiểm định
viên gồm:
+ Bản giải trình lý do xin cấp lại;
+ Công văn đề nghị của tổ chức
kiểm định;
+ Bản sao quyết định cấp thẻ của
Tổng cục lần trước đối với trường hợp mất thẻ;
+ Thẻ cũ đối với trường hợp bị
hư hỏng;
3.3.2. Khi trình độ năng lực của
kiểm định viên được mở rộng, tổ chức kiểm định căn cứ nhu cầu kiểm định đề nghị
Tổng cục đổi thẻ cho kiểm định viên. Hồ sơ xin đổi thẻ thực hiện như hồ sơ xin
cấp thẻ.
3.3.3. Trình tự, thủ tục cấp lại
và đổi thẻ kiểm định viên thực hiện như mục 2 của Quy định này.
3.4. Thu hồi thẻ kiểm định viên
3.4.1. Trường hợp kiểm định viên
không còn được giao nhiệm vụ kiểm định hoặc chuyển công tác khác phải nộp lại
thẻ kiểm định viên cho tổ chức kiểm định. Thủ trưởng tổ chức kiểm định có trách
nhiệm báo cáo và nộp thẻ kiểm định viên nêu ở mục này về Tổng cục.
3.4.2. Trường hợp kiểm định viên
vi phạm pháp luật về đo lường hoặc có những sai phạm không còn đáp ứng yêu cầu
của kiểm định viên, Tổng cục ra quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên.
3.4.3. Hàng năm Tổng cục báo cáo
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về tình hình thực hiện việc chứng nhận và
cấp thẻ kiểm định viên.
PHỤ LỤC 1
TÊN
TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
Số:..........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
........
ngày ... tháng ... năm .....
|
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(Tên tổ chức kiểm định).................................................................
thuộc:
.............................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................
Điện thoại:..................
Fax:........................ E-mail:.......................
Đề nghị chứng nhận và cấp thẻ kiểm
định viên đo lường cho các cá nhân có tên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ văn hoá
|
Chức
vụ
|
Đối
tượng và phạm vi kiểm định (*)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ tên phương tiện đo và
cấp (hoặc độ) chính xác.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu
|
Thủ
trưởng tổ chức kiểm định
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
- Sơ yếu lý lịch bản thân;
- Ảnh 3x4: 3 chiếc
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH BẢN THÂN
1. Họ và
tên:..................................... Nam, Nữ:.................................
Ngày tháng năm
sinh:........................................................................
Nguyên
quán:.....................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.
................................................................................
2. Trình độ văn hoá: (ghi tốt
nghiệp phổ thông, trung cấp, đại học, v.v...)
3. Trình độ ngoại ngữ: (ghi ngoại
ngữ gì, trình độ A, B, C,....)
4. Các khoá đào tạo kiểm định
viên đo lường đã tham gia:
TT
|
Nội
dung đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Nơi
đào tạo
|
Tên,
văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quá trình hoạt động của bản
thân:
TT
|
Nội
dung và nơi làm việc
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung
trên là đúng sự thực.
Ngày....
tháng.... năm.....
(Ký
tên)
PHỤ LỤC 3
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
1. Nội dung, hình thức thẻ:
TỔNG
CỤC
TCĐLCL
Số:
A-0001
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THẺ
KIỂM ĐỊNH VIÊN
ĐO LƯỜNG
Họ và
tên:.......................................................
Năm
sinh:.......................................................
Tên tổ chức kiểm định:..................................
.......................................................................
Hà
Nội, ngày ... tháng... năm .....
Tổng
cục trưởng
Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Mặt
thẻ trước
TT
|
Được
kiểm định các phương tiện đo sau
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
6
|
|
Mặt
sau thẻ
2. Ghi chú:
a. Kích thước thẻ 100 x 70mm;
b. Nền thẻ in mầu xanh da trời;
c. Chữ "Thẻ kiểm định viên
đo lường" in màu đỏ;
d. Số thẻ kiểm định viên gồm hai
phần: phần thứ nhất là một chữ cái in hoa A hoặc B. A ký hiệu tổ chức được công
nhận khả năng kiểm định; B ký hiệu tổ chức được uỷ quyền kiểm định; Phần thứ
hai là số thứ tự của thẻ.
e. Mặt sau thẻ ghi cụ thể tên
phương tiện đo và cấp hoặc độ chính xác tương ứng kiểm định viên được quyền kiểm
định.
Ví dụ: Quả cân cấp chính xác F2,
M1, M2; huyết áp kế pittông cấp chính xác 0,2; công tơ điện 1 pha và 3 pha cấp
chính xác 2.