ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
21/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG VIÊN VĂN HÓA
THỂ THẢO TÂY NAM HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/2000
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 44/1999/QĐ-UB, ngày 29/5/1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố
về việc phê duyệt Qui hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000; và Quyết định
số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 của UBND Thành phố về việc phê duyệt qui hoạch
chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số
368/20002/TTr-KTST ngày 15 tháng 8 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa thể
thao Tây Nam Hà Nội - tỷ lệ 1/2000 do Trung tâm Phát triển vùng SENA lập với
các nội dung chính như sau :
1. Vị trí, phạm
vi, ranh giới và qui mô.
1.1. Vị trí :
Khu công viên văn hóa thể
thao Tây Nam Hà Nội thuộc địa bàn các xã Mỹ Đình, Mễ Trì, Đại Mỗ, Tây Mỗ, Trung
Văn, thị trấn Cầu Diễn (huyện Từ Liêm) và phường Trung Hòa (quận Cầu Giấy), Hà
Nội.
1.2. Phạm vi và ranh giới :
- Phía Bắc giáp đường qui hoạch
50m giao cắt với đường vành đai 3.
Phía Đông và Đông Bắc giáp
đường vành đai 3.
Phía Tây và Tây Nam giáp
đường 70 và sông Nhuệ.
- Phía Nam giáp với sông Nhuệ.
1.3. Qui mô :
Tổng diện tích khu vực qui
hoạch là 1.170,90 ha.
Dân số dự kiến trong khu vực
qui hoạch : 55,49 ngàn người.
2. Mục
tiêu :
- Khớp nối các dự án
trong khu vực qui hoạch và khu lân cận có liên quan.
- Đề xuất các giải pháp
qui hoạch sử dụng đất, giao thông và tổ chức không gian kiến trúc cho từng khu
chức năng. Đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tạo sự phát triển hài hòa giữa các khu đô thị mới
với các khu vực công viên và khu làng xóm theo hướng đảm bảo sự phát triển cân
bằng của đô thị.
3. Nội
dung qui hoạch chi tiết :
1.4. Định hướng phát triển
không gian :
Lấy tính chất công viên
làm nhân tố chủ đạo cho việc tổ chức không gian kiến trúc của toàn bộ khu vực
qui hoạch.
Sông Nhuệ được quản lý, bảo
vệ, cải tạo, sử dụng không chỉ đơn thuần phục vụ tưới tiêu mà còn được kết hợp
với việc qui hoạch, xây dựng và tổ chức trồng các dải cây xanh tạo cảnh quan,
khai thác phục vụ phát triển du lịch, kinh tế xã hội.
Các khu vực chức năng của
từng công việc không chỉ gắn kết đơn thuần bằng hệ thống giao thông mà được
liên kết bằng hệ thống không gian mặt nước và cây xanh tạo cho khu vực công
viên có diện mạo riêng, mang đặc trưng của không gian cảnh quan Hà Nội.
Trong phạm vi qui hoạch có
6 khu công viên, mỗi khu đều có một trung tâm về không gian. Trong đó khu Công
viên CV2 đóng vai trò một khu trung tâm liên kết không gian của các khu vực
khác. Các khu đô thị thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì và khu đô thị mới Mễ
Trì Hạ dọc theo tuyến đường 50m - tuyến đường cửa ngõ vào khu vực công viên từ
hướng đô thị được tổ chức thành trục không gian chính với các công trình cao tầng
xen kẽ các khoảng cây xanh và công trình thấp tầng. Các công trình cao tầng
cũng được bố trí hợp lý tại các khu vực ven đường vành đai 3 và đường Láng -
Hòa Lạc nhằm tạo bộ mặt đô thị hiện đại.
1.5. Cơ cấu sử dụng đất.
BẢNG TỔNG HỢP CƠ
CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Khu liên hợp TT quốc gia
|
247,26
|
21,12
|
Gồm cả diện tích giao thông
|
2
|
Khu công viên
|
432,42
|
36,93
|
6.300 người
|
2.1
|
Công viên trung tâm (CV2)
|
17,36
|
1,48
|
Giao thông chiếm 0,6ha
|
2.2
|
Công viên văn hóa (CV3)
|
67,42
|
5,76
|
Giao thông chiếm 4,97 ha
|
2.3
|
Công viên vui chơi giải trí
(CV4)
|
36,42
|
3,11
|
Giao thông chiếm 3,87 ha
|
2.4
|
Công viên động vật bán hoang
dã (CV5)
|
160,44
|
13,70
|
Giao thông chiếm 18,62 ha
|
2.5
|
Công viên nghỉ ngơi giải trí
(CV6)
|
150,78
|
12,88
|
Giao thông chiếm 14,54 ha
|
3
|
Cây xanh cách ly
|
51,29
|
4,38
|
|
4
|
Các loại đất phát triển trong
các đơn vị ở
|
352,50
|
30,11
|
|
4.1
|
Đất công trình công cộng cấp
đô thị
|
2,93
|
0,25
|
|
4.2
|
Đất công cộng, dịch vụ đơn vị ở
(kể cả trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa xã)
|
23,16
|
1,98
|
|
4.3
|
Đất cơ quan
|
6,30
|
0,54
|
|
4.4
|
Đất an ninh quốc phòng
|
7,83
|
0,67
|
|
4.5
|
Đất đình chùa
|
8,10
|
0,69
|
|
4.6
|
Đất ở
|
199,37
|
17,03
|
54.860 người
|
4.7
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
9,81
|
0,84
|
|
4.8
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
|
4,28
|
0,37
|
|
4.9
|
Đất cây xanh và các loại đất
khác
|
31,47
|
2,69
|
|
4.10
|
Đất giao thông
|
59,25
|
5,06
|
|
5
|
Đất giao thông ngoài khu
LHTTQG; các khu công viên và các đơn vị ở
|
87,43
|
7,47
|
|
|
Tổng cộng
|
1.170,90
|
100,00
|
|
1.6. Qui hoạch sử dụng đất :
1.6.1. Khu công viên văn
hóa, vui chơi giải trí, TDTT và cây xanh cách ly.
a) Khu liên hợp thể thao
quốc gia - CV1 :
Khu liên hợp thể thao quốc
gia có diện tích 247,26 ha, đang thực hiện đầu tư theo qui hoạch chi tiết và dự
án đầu tư đã được phê duyệt.
b) Khu công viên trung tâm
- CV2
Khu công viên trung tâm -
CV2 có diện tích 17,36 ha, đóng vai trò là không gian hạt nhân liên kết các khu
chức năng khác trong khu vực qui hoạch. Tại đây qui hoạch bố trí các dải công
viên cây xanh, các công trình kiến trúc nhỏ và tượng đài...
c) Khu công viên văn hóa -
CV3.
Khu công viên văn hóa có
diện tích 67,42 ha, gồm các khu :
- Nhà văn hóa Hà Nội
(CV3.1), diện tích 6,38 ha.
- Khu quảng trường (CV 3.2)
: diện tích 6,33 ha. Đây là không gian nối hai khu vực bảo tàng và nhà văn hóa
với khu vực trung tâm của công viên Tây Nam.
- Bảo tàng Hà Nội (CV 3.3)
với diện tích 30,92 ha, qui hoạch gồm : Nhà bảo tàng Hà Nội với sân trưng bày
ngoài trời; sân hành lễ với đài tưởng niệm các liệt sĩ, khu vực đặt các tượng
danh nhân.
- Khu vực bãi đỗ xe, cây
xanh, mặt nước, đất trạm biến thế (CV3.4, CV3.5, CV3.6, CV3.7 và CV3.HT) có diện
tích 18,82 ha.
- Diện tích giao thông :
4,97 ha
d) Công viên vui chơi giải
trí - CV4.
Công viên vui chơi giải
trí CV4 có diện tích 36,42 ha, được chia thành hai khu vực phía Đông và phía
Tây tuyến đường rộng 100m nối khu liên hợp thể thao quốc gia với đường Láng -
Hòa Lạc :
- Phía Đông là khu công
viên vui chơi giải trí cho thiếu nhi (CV4.1), có diện tích 10,73 ha.
- Phía Tây là khu công
viên vui chơi giải trí tổng hợp, thiên về các loại hình động (CV4.2, CV4.3 và
CV4.4), có diện tích 21,82 ha. Tại đây qui hoạch bố trí : Khu vực cổng ra vào,
khu thể thao, khu vui chơi phục hồi sức khoẻ và nhà nghỉ, khách sạn. (Dự án Khu
công viên giải trí Mễ Trì).
- Diện tích giao thông :
3,87 ha.
e) Khu công viên động vật
bán hoang dã - CV5.
Khu công viên động vật bán
hoang dã CV5 có qui mô 160,44 ha là khu vực bảo tàng thiên nhiên. Công viên động
vật bán hoang dã được qui hoạch gồm :
- Cổng ra vào, khu vực
nghiên cứu phục vụ cho công tác bảo tồn, nhân giống.
- Khu vực trồng các loại
hoa, vườn thực vật dưới nước, vườn dược liệu.
- Khu vực nuôi động vật lưỡng
cư, cá.
- Khu vực hành chính quản
lý và hậu cần.
- Khu vực nuôi chim và côn
trùng.
- Khu vực nuôi thú.
(Công viên động vật bán
hoang dã đang được Vườn thứ Hà Nội - Sở Giao thông công chính tổ chức nghiên cứu
lập qui hoạch chi tiết và dự án đầu tư).
Theo qui hoạch chi tiết
huyện Từ Liêm trong khu vực này qui hoạch bố trí trạm xử lý nước thải tập trung
với qui mô 5,54 ha.
g) Khu công viên nghỉ
ngơi, giải trí - CV6.
Công viên nghỉ ngơi, giải
trí CV6 có diện tích 150,78 ha đối diện với Công viên văn hóa qua đường Láng -
Hòa Lạc và ở phía Đông Công viên động vật bán hoang dã. Chức năng của công viên
này là cây xanh, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí cho nhân dân, cơ cấu sử dụng
đất như sau :
- Đất công cộng cấp đô thị
: diện tích 3,76 ha.
- Đất cơ quan : diện tích
28,53 ha
- Đất an ninh quốc phòng :
diện tích 5,83 ha
- Đất công nghiệp : diện
tích 5,43 ha.
- Đất ở làng xóm cải tạo,
chỉnh trang : diện tích 2,51 ha.
- Đất công viên, cây xanh
: diện tích 90,18 ha.
- Đất giao thông : diện
tích 14,54 ha.
h) Khu vực cây xanh sinh
thái, cách ly - CX 1.1 - CV1.8
Khu vực cây xanh sinh
thái, cách ly gồm diện tích các khu vực dọc theo dông Nhuệ với diện tích 51,29
ha.
1.6.2. CÁc đơn vị ở
Trong khu vực qui hoạch có
5 đơn vị ở (ký hiệu từ ĐV01 đến ĐV05), với tổng diện tích 352,50 ha, chiếm
30,11% diện tích qui hoạch của cả khu.
Trong các đơn vị ở này,
các công trình công cộng cấp đô thị chủ yếu được bố trí dọc tuyến đường giao
thông chính. Công trình công cộng đơn vị ở gồm chợ, trường tiểu học, trường phổ
thông trung học phần lớn được xây mới. Nhà ở chung cư cao tầng (kết hợp với các
công trình nhà làm việc và công cộng dịch vụ) bố trí ven các tuyến đường chính
tạo nên bộ mặt của đô thị hiện đại. Tại các ô đất phía trong, nhà ở xây dựng mới
được bố trí theo dạng căn hộ độc lập dạng nhà vườn với mật độ xây dựng thấp.
Nhà ở dân cư trong các làng xóm được duy trì, nâng cấp và cải tạo.
Số dân cư trong các đơn vị
ở dự kiến khoảng 54.860 người.
a) Đơn vị 1 (ĐV1) - Mễ Trì
- Mỹ Đình
Đơn vị ở 1 (ký hiệu ĐV1)
có diện tích 101,40 ha thuộc địa bàn xã Mễ Trì và Mỹ Đình, phía Đông khu liên hợp
thể thao quốc gia. Số dân dự kiến là 15.950 người. Đơn vị ở 1 được hình thành bởi
khu đô thị mới Mễ Trì - Mỹ Đình và khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Mỹ
Đình.
ĐV1 được chia thành 2 khu
:
ĐV1.1 : Khu đô thị mới Mễ
Trì - Mỹ Đình có diện tích 31,17 ha. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tuân theo
qui hoạch chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, có cơ cấu sử dụng đất như
sau :
- Đất phát triển hỗn hợp :
diện tích 2,01 ha.
- Đất công cộng cấp đô thị
: diện tích 2,15 ha
- Đất ở xây mới : diện
tích 12,66 ha, với qui mô dân số dự kiến 7.100 người.
- Đất công cộng, dịch vụ
đơn vị ở và trường học : diện tích 2,73 ha.
- Đất cây xanh : diện tích
2,58 ha
- Đất giao thông : diện
tích 5,50 ha
- Đất đình chùa : diện
tích 3,54 ha
Các công trình dịch vụ
công cộng của khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì đồng thời phục vụ cho toàn bộ đơn
vị ở.
ĐV 1.2 : Là phần đất còn lại
ngoài khu đô thị Mễ Trì - Mỹ Đình, được chia thành 18 ô đất với diện tích 70,23
ha; Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng cấp đô thị
: diện tích 0,78 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 3 tầng.
- Đất công cộng dịch vụ (kể
cả y tế xã và trường học) : diện tích 2,98 ha. Mật độ xây dựng - 30 - 35%; chiều
cao công trình 2 - 3 tầng.
- Đất cơ quan : diện tích
6,30 ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 5 tầng.
- Đất đình chùa : diện
tích 1,01 ha. Mật độ xây dựng 20 - 50%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất quốc phòng : diện
tích 5,77 ha. Mật độ xây dựng 35%; chiều cao công trình 2 - 5 tầng.
- Đất ở : diện tích 36,24
ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 3 tầng.
- Đất giao thông : diện
tích 8ha.
- Đất cây xanh và các loại
đất khác : diện tích 9,15 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Ngoài dự án khu đô thị mới
Mỹ Đình - Mễ Trì còn có các dự án :
- Dự án xây dựng nhà ở di
dân giải phóng mặt bằng khu liên hợp TT quốc gia - địa điểm X2 - xã Mỹ Đình.
- Dự án xây dựng nhà ở để
bán xã Mỹ Đình.
- Dự án trường THCS xã Mỹ
Đình.
- Dự án trường trung học
dân lập Trần Quốc Tuấn.
- Dự án xây dựng nhà ở di
dân giải phóng mặt bằng đường 32.
- Trụ sở cơ quan : Công ty
Thép và vật tư nông nghiệp; Công ty Kinh doanh và phát triển dân tộc miền núi;
Công ty Viễn Thông liên tỉnh.
b) Đơn vị ở 2 (ĐV2) - Mễ
Trì Hạ.
Thuộc địa bàn xã Mễ Trì,
phía Nam của tuyến đường 50m, có diện tích 101,71 ha. Số dân cư dự kiến trong
khu vực là 17.110 người.
Đơn vị ở 2 được hình thành
bởi khu đô thị Mễ Trì Hạ và khu vực dân cư làng xóm xã Mễ Trì được chia thành 2
khu.
ĐV2.1 : Khu đô thị mới Mễ
Trì Hạ có diện tích 13,78 ha với số dân dự kiến là 3.130 người (ĐV2.1). Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật được tuân theo qui hoạch chi tiết và dự án đầu tư đã được
phê duyệt, có cơ cấu sử dụng đất như sau:
- Đất phát triển hỗn hợp : diện
tích 4,06 ha
- Đất công cộng đơn vị ở : diện
tích 0,88 ha
- Đất ở xây mới : diện tích 2,29
ha
- Đất giao thông : diện tích
3,32 ha
- Đất cây xanh và đất khác : diện
tích 3,23 ha
ĐV2.2 : Có diện tích 87,93
ha, được chia thành 18 ô đất. Cơ cấu sử dụng đất như sau :
Đất công cộng dịch vụ đơn
vị ở và trường học : diện tích 5,29 ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao
công trình 2 - 3 tầng.
- Đất phát triển hỗn hợp : diện
tích 2,74 ha. Mật độ xây dựng 36%; chiều cao công trình 7 tầng.
- Đất đình chùa : diện tích 1,34
ha. Mật độ xây dựng 20 - 30%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất ở : diện tích 57,35 ha. Mật
độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 4 tầng.
Đất giao thông : diện tích
15,83 ha
- Đất cây xanh và các loại đất
khác : diện tích 5,38 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Ngoài dự án khu đô thị mới
Mễ Trì Hạ, trong đơn vị ở còn có các dự án :
- UBND xã Mễ Trì.
- Trường THCS xã Mễ Trì.
- Khu nhà ở để bán của Công ty
Xây dựng NN và PTNT.
- Khu nhà ở Mễ Trì của Công ty
Kinh doanh nhà ở số 3.
- Khu nhà ở để bán của Công ty
thiết kế và Xây dựng nhà - Tổng công ty ĐTPT nhà HN.
c) Đơn vị ở 3 - Phú Đô
(ĐV3)
Đơn vị ở 3 được hình thành
từ làng Phú Đô, Mễ Trì, phía Nam khu liên hợp thể thao quốc gia, có diện tích
52,63 ha với qui mô dân số dự kiến 8.290 người và được chia thành 12 ô đất. Các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng dịch vụ đơn vị ở
và trường học : diện tích 3,04 ha. Mật độ xây dựng 25%; chiều cao công trình 1
- 3 tầng.
- Đất phát triển hỗ hợp : diện
tích 1,00 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 2 tầng.
- Đất đình chùa : diện tích 0,66
ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất tiểu thủ công nghiệp : diện
tích 0,72 ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 1 - 2 tầng.
- Đất ở : diện tích 34,06 ha. Mật
độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 5 tầng.
- Đất giao thông : diện tích
9,41 ha
- Đất cây xanh và đất khác : diện
tích 3,74 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Trong đơn vị ở có các dự
án :
- Khu nhà ở di dân giải phóng mặt
bằng khu LHTT quốc gia - địa điểm X3 xã Mễ Trì.
- Trạm xử lý nước thải Phú Đô.
- Khu tiểu thủ công nghiệp Phú
Đô.
d) Đơn vị ở 4 - Trung Văn
(ĐV4)
Đơn vị ở 4 được hình thành
từ các làng xóm thuộc xã Trung Văn, liền kề sông Nhuệ, có diện tích 37,03 ha với
qui mô dân số dự kiến 4.830 người, được chia thành 9 ô đất. Các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng dịch vụ đơn vị ở
(trường học, trạm y tế xã, chợ) : diện tích 2,77 ha. Mật độ xây dựng 25 - 35%;
chiều cao công trình 1 - 2 tầng.
- Đất đình chùa : diện tích 0,34
ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất tiểu thủ công nghiệp : diện
tích 3,56 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 2 tầng.
- Đất ở : diện tích 20,41 ha. Mật
độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2,5 - 3 tầng.
- Đất giao thông : diện tích
7,76 ha
- Đất cây xanh và đất khác : diện
tích 2,19 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
e) Đơn vị ở 5 - Đại Mỗ
(ĐV5)
Đơn vị ở 5 là khu dân cư
làng xóm thuộc xã ĐẠi Mỗ và Tây Mỗ, có diện tích 59,73 ha với qui mô dân số dự
kiến 8.680 người, được chia thành 11 ô đất.
Đơn vị ở này bao gồm cả một
phần của dự án Khu đô thị Đại học. Phần đất thuộc dự án này (ký hiệu là ĐH6) có
qui mô khoảng 15,18 ha với chức năng để bố trí các công trình dịch vụ công cộng
phục vụ cho nhu cầu đào tạo chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp của cư dân địa
phương, nhà ở phục vụ dãn dân.
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng dịch vụ
đơn vị ở (trường học, trạm y tế xã) : diện tích 5,47 ha. Mật độ xây dựng 25 -
35%; chiều cao công trình 2 - 3 tầng.
- Đất an ninh quốc phòng :
diện tích 2,06 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 2 tầng.
- Đất đình chùa : diện
tích 1,21 ha. Mật độ xây dựng 20%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất ở : diện tích 36,36
ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 3 tầng.
- Đất giao thông : diện
tích 9,43 ha
- Đất cây xanh và đất khác
: diện tích 5,20 ha. Mật độ xây dựng 5 - 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
1.6.3. Đất giao thông
ngoài các đơn vị ở chiếm 87,43 ha.
1.7. Qui hoạch hệ thống
giao thông .
Đường bộ
Đường giao thông đối ngoại
và đô thị
1) Đường Láng - Hòa Lạc,
đoạn vành đai 3 - vành đai 4, rộng 77,0 m (ký hiệu mặt cắt 1 - 1). Đường sắt đô
thị rộng 13m.
2) Đường vành đai 3 - quốc
lộ 6 - Cầu Thăng Long rộng 68,0m - 71,0m (ký hiệu mắt cắt 2 - 2); hành lang để
bố trí tàu điện đô thị (chạy trên cao) rộng 5m. Chỉ giới xây dựng cách lộ giới
của đường 25m (Đường nằm ngoài phạm vi qui hoạch).
Đường liên khu vực rộng
106m và 50m.
Đường giao thông khu vực rộng
100m; 60m và 40m (Đường có mặt cắt ngang rộng 100m và 60m nằm trong khu LHTTQG)
Đường giao thông phân khu
vực rộng 30m và 25m.
Đường nhánh rộng 21,25m,
17,5m và 13,5m.
Tổng diện tích đường bộ
180,46 ha (không kể giao thông trong 2 khu đô thị mới và khu LHTTQG).
Tổng chiều dài hệ thống
giao thông từ cấp đường 13,5m đến đường đô thị (không kể đường Láng - Hòa Lạc)
là 60,80 Km với mật độ đường 5,19 Km/km2
Nút giao thông
Trong khu vực qui hoạch bố
trí 2 nút giao thông khác cốt (diện tích nút giao thông thuộc phạm vi diện tích
ngoài các đơn vị ở).
+ Nút 1 có diện tích 9,45
ha, giao cắt giữa đường Trần Duy Hưng với đường vành đai 3. Đây là nút giao
thông quan trọng tại cửa ngõ phía Tây Nam Thành phố Hà Nội.
+ Nút 2 có diện tích 2,80
ha, giao cắt giữa đường đi từ khu liên hợp thể thao quốc gia tới đường Láng -
Hòa Lạc.
Các nút giao thông sẽ được
xác định cụ thể theo các dự án riêng.
Bãi đỗ xe
Trong từng khu vực chức
năng đều có các bãi đỗ xe tập trung và phânt tán đến từng công trình. Cần chú
trọng phát triển các nhà để xe ngầm để tăng diện tích cây xanh, làm đẹp cảnh
quan môi trường.
+ Dọc theo đường Láng -
Hòa Lạc bố trí 8 bãi đỗ xe tập trung. Mỗi bãi đỗ xe có diện tích khoảng 0,54
ha.
+ Ngoài ra còn 2 bãi đỗ xe
tập trung dành cho khách vãng lai đến thăm quan khu vực công viên văn hóa
(CV3), có tổng diện tích khoảng 2,05 ha.
Tổng cộng diện tích các
bãi đỗ xe tập trung khoảng 6,37 ha, có thể chứa được khoảng 2500 xe ô tô với tỷ
lệ 25 m2/xe.
Tuyến xe buýt, taxi.
Trong giai đoạn đầu khi
tuyến tàu điện đô thị chưa được xây dựng, việc vận tải hành khách công cộng sẽ
được đáp ứng bằng xe buýt và xe taxi và được nối liền với hệ thống xe buýt của
toàn thành phố. Các điểm dừng, điểm đỗ xe buýt, taxi được phân bố dọc tuyến đường
vành đai 3, đường liên khu vực và phân khu vực... với khoảng cách 600 - 800m.
Giao thông đường sắt
Tuyến đường sắt đô thị chạy
dọc theo tuyến đường Láng - Hòa Lạc và đường vành đai 3. Tại các cửa ngõ vào
các khu vực dự kiến bố trí các bến đường sắt đô thị. Đoạn đường sắt qua khu vực
qui hoạch dài 3.280m (nằm trong phạm vi đường Láng - Hòa Lạc).
Giao thông đường thủy
Tuyến vận tải đường sông :
Phục vụ chủ yếu cho nhu cầu thăm quan du lịch.
Trong khu vực qui hoạch dự
kiến bố trí các bến thuyền dọc theo sông Nhuệ.
Điều 2:
Giám
đốc Sở Qui hoạch Kiến trúc căn cứ Qui hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa thể
thao Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 được duyệt chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận
hồ sơ bản vẽ kèm theo; chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và Chủ
tịch UBND quận Cầu Giấy tổ chức công bố công khai qui hoạch chi tiết được duyệt
để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; tổ chức nghiên cứu, lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án qui hoạch chi tiết này,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo qui định của pháp
luật.
- Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và
Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng
theo qui hoạch được duyệt, xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và
qui định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở
: Qui hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa
chính - Nhà đất, Tài chính Vật giá, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Khoa học
công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy,
Chủ tịch UBND các xã Mỹ Đình, Mễ Trì, Đại Mỗ, Trung Văn, Chủ tịch UBND thị trấn
Cầu Diễn, Chủ tịch UBND phường Trung Hòa; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành,
các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
T/M.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|