Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 2087/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2016
Ngày có hiệu lực 20/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2087/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số: 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn tại Văn bản số: 457/BDT-KHTH ngày 08 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (theo Quyết định số: 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 2087/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng các mục tiêu phấn đấu, các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều kiện của địa phương nhằm đạt được các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số sau năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015.

- Đẩy mạnh giảm nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc; tăng cường công tác chăm lo đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số về giáo dục, y tế...; phát triển nguồn nhân lực, tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; củng cố hệ thống chính trị ở cơ sở; giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng.

- Lồng ghép các chính sách hiện hành để tập trung ưu tiên đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Yêu cầu

Quán triệt, triển khai đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ của Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, của đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh.

- Lồng ghép các đề án, dự án, kế hoạch và các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn tỉnh, huyện, thành phố để đảm bảo triển khai thực hiện các mục tiêu đã đề ra.

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Xác định một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực phấn đấu đạt được các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ sở hướng tới Mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015; góp phần phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc, các vùng.

2. Mục tiêu cụ thể

TT

Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)

Đến năm 2020

Đến năm 2025

1

Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói

 

 

1.1

Tỷ lệ hộ nghèo vùng DTTS (%)

Phấn đấu bình quân giảm 2-2,5%/năm

1.2

Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 05 tuổi (%)

<17,2

<15

2

Phổ cập giáo dục tiểu học

 

 

2.1

Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%)

95

98

2.2

Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%)

>97

>98

2.3

Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%)

>95

>98

3

Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ

 

 

3.1

Tỷ lệ mù chữ của nữ người DTTS (%)

<6

<6

3.2

Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (%)

>48

>50

3.3

Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp xã (%)

>30

>40

3.4

Tỷ lệ đi biểu Quốc hội là nữ/tổng số đại biểu quốc hội người DTTS (%)

 

 

4

Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em

 

 

4.1

Tỷ xuất tử vong DTTS dưới 01 tuổi/1000 trẻ đẻ sống

<22

<19

4.2

Tỷ xuất tử vong trẻ em DTTS dưới 05 tuổi/1000 trẻ đẻ sống

<27

<22

5

Tăng cường sức khỏe bà mẹ

 

 

5.1

Tỷ số tử vong mẹ DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống (%)

<100

<85

5.2

Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ người DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%)

>93

>97

5.3

Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 03 lần trong kỳ mang thai (%)

85

90

6

Phòng, chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác

 

 

6.1

Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS từ 15 - 24 tuổi (%)

<0,3

<0,3

6.2

Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt rét /1000 dân (%)

0,25

0,15

6.3

Tỷ lệ DTTS mắc lao/1000 dân (%)

<90

<70

7

Đảm bảo bền vững về môi trường

 

 

7.1

Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)

>30

>50

7.2

Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%)

40

60

[...]