Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc do tỉnh Lạng Sơn ban hành

Số hiệu 09/KH-UBND
Ngày ban hành 13/01/2017
Ngày có hiệu lực 13/01/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Hồ Tiến Thiệu
Lĩnh vực Giáo dục,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 13 tháng 01 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1557/QĐ-TTG NGÀY 10/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015 VỀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC DÂN TỘC

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực giáo dục dân tộc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn để góp phần thực hiện thành công Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 1557/QĐ-TTg).

2. Yêu cầu

Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xác định nhiệm vụ và các điều kiện đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực, phấn đấu đạt các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

TT

Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)

Đến năm 2020

Đến năm 2025

1

Mục tiêu 1: Phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ

1.1

Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng độ tuổi cấp tiểu học (%)

99,98

99,99

1.2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%)

99,3

99,5

1.3

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ người DTTS từ 15 đến 60 tuổi biết chữ (%)

>92

>98

1.4

Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%)

97,4

97,8

2

Mục tiêu 2: Tăng cường bình đẳng giới trong giáo dục đối với các DTTS

2.1

Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ mù chữ của nữ DTTS (%)

2,5

2,0

2.2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ HS nữ DTTS trong tổng số HS DTTS (%)

- Cấp tiểu học;

- Cấp trung học cơ sở;

- Cấp trung học phổ thông.

48,2

47,4

48,4

48,8

 

48,1

48,5

47,3

48,0

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc

a) Các cấp ủy đảng, chính quyền, sở, ban, ngành, đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ trong Quyết định số 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 26/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, đặc biệt là các chỉ tiêu về lĩnh vực giáo dục dân tộc.

b) Thực hiện đa dạng các hình thức và phương tiện truyền thông như: xuất bản phẩm, báo, đài, các hội nghị, hội thảo, sinh hoạt tập thể trong cộng đồng, nhà trường… để phổ biến các mục tiêu thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào DTTS, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, học sinh và toàn xã hội tham gia thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.

c) Vinh danh, tuyên dương, khen thưởng các cá nhân, tổ chức, tập thể, đơn vị có thành tích trong hoàn thành các chỉ tiêu thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch này.

2. Tăng cường huy động trẻ em, học sinh DTTS đi học và học hết cấp học; huy động người lớn đi học xóa mù chữ

a) Hằng năm, huy động tối đa trẻ mẫu giáo 5 tuổi, học sinh tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh đến trường, lớp để duy trì, nâng cao chỉ tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; đưa các chỉ tiêu trên vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của mỗi sở, ngành, địa phương để chỉ đạo thực hiện; đưa kết quả thực hiện các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục, chống mù chữ vào bình xét thi đua hằng năm.

b) Thực hiện có hiệu quả Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng DTTS giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; chú trọng các nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với học sinh DTTS nhằm thu hút học sinh đi học, nhập học đúng độ tuổi và hoàn thành chương trình giáo dục; huy động tối đa học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học trung học cơ sở.

c) Thực hiện lồng ghép các nội dung, chương trình giáo dục để nâng cao năng lực, kỹ năng sống, giữ gìn, bảo tồn văn hóa dân tộc cho người học tại các trường phổ thông vùng DTTS, miền núi, trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, đặc biệt cho học sinh các DTTS có tỷ lệ dân số thấp và các dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp.

d) Đa dạng hóa và linh hoạt trong các hình thức tổ chức dạy học, xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đồng bào DTTS, nhất là đối với phụ nữ người DTTS. Nghiên cứu, biên soạn các tài liệu dạy và học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ đặc thù, phù hợp với mỗi địa phương trong tỉnh và phù hợp với đối tượng người học là người DTTS.

đ) Tăng cường các giải pháp phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc tạo điều kiện cho trẻ em gái người DTTS đi học. Xây dựng môi trường giáo dục thấu hiểu, thân thiện đối với học sinh người DTTS. Tăng cường giáo dục giới tính, phòng chống xâm hại cho các đối tượng trẻ em gái trong nhà trường và ngoài xã hội nhằm hạn chế các nguy cơ, tạo môi trường tốt để nâng cao tỷ lệ học sinh, trẻ em gái là người DTTS đi học ở các cấp học.

3. Tập trung huy động nguồn lực đầu tư, hỗ trợ để thúc đẩy hoàn thành các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc

a) Huy động, lồng ghép, bố trí vốn và từng bước tăng chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan để tăng cường đầu tư, hỗ trợ cho giáo dục vùng DTTS, miền núi; chú trọng hỗ trợ ngân sách cho công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS, nhất là ở các thôn, xã thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng biên giới.

b) Tiếp tục ưu tiên tập trung đầu tư vốn triển khai Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2016 - 2020, đồng thời đề xuất các chương trình, dự án giáo dục cho vùng khó khăn, dân tộc, miền núi nhằm tăng cường cơ sở vật chất trường học vùng DTTS và miền núi theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa và hiện đại hóa, xóa bỏ phòng học xuống cấp, phòng học tạm, học nhờ và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Phấn đấu đến năm 2025 xóa 100% trường, lớp học tạm.

c) Tiếp tục thực hiện củng cố, phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú; hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú; rà soát, sắp xếp quy hoạch lại mạng lưới, trường, lớp các cấp học cho phù hợp; giảm thiểu các điểm trường lẻ để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất các điểm trường chính để thực hiện hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục.

d) Thực hiện nghiêm túc các chính sách đối với trẻ em, học sinh DTTS như miễn, giảm học phí, cấp học bổng, hỗ trợ học tập (tiền, gạo, sách vở, đồ dùng học tập); thực hiện nghiêm chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ở vùng DTTS, miền núi, biên giới.

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ