Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015

Số hiệu 1088/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/04/2016
Ngày có hiệu lực 05/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Trần Châu
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1088/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 05 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN 120 NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;

Trên cơ sở, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội lĩnh vực công tác dân tộc năm 2016, giai đoạn 2016 - 2020 và các năm tiếp theo,

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 103/TTr-BDT ngày 29/02/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 1088/QĐ-UBND ngày 05/4/2016của Chủ tịch UBND tỉnh)

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;

Trên cơ sở, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội lĩnh vực công tác dân tộc năm 2016, giai đoạn 2016 - 2020 và các năm tiếp theo, UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu tổng quát

Xác định một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm phấn đấu đạt được các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ sở hướng tới Mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, góp phần phát triển toàn diện cả về kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong tỉnh.

2. Các chỉ tiêu cụ thể

TT

Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)

Đến năm 2020

Đến năm 2025

1

Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói

 

 

1.1

Tỷ lệ hộ nghèo DTTS (%)

Phấn đấu giảm trên 4%/năm

1.2

Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (%)

<25

<20

2

Phổ cập giáo dục tiểu học

 

 

2.1

Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%)

>94

>97

2.2

Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%)

>94

>97

2.3

Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%)

>92

>98

3

Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ

 

 

3.1

Tỷ lệ mù chữ của nữ người DTTS (%)

<20

<10

3.2

Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (%)

>45

≥50

3.3

Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp xã (%)

>30

>40

3.4

Tỷ lệ đại biểu Quốc hội nữ/tổng số đại biểu Quốc hội người DTTS (%)

Phấn đấu có 01 nữ DTTS

4

Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em

 

 

4.1

Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống

<22

<19

4.2

Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống

<27

<22

5

Tăng cường sức khỏe bà mẹ

 

 

5.1

Tỷ số tử vong bà mẹ người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống

<100

<85

5.2

Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%)

>93

>97

5.3

Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%)

≥90

≥95

6

Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác

 

 

6.1

Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS 15 - 24 tuổi (%)

≤0,20

≤0,20

6.2

Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt rét/1.000 dân

≤0,40

≤0,35

6.3

Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc lao/100.000 dân

≤90

≤70

7

Đảm bảo bền vững về môi trường

 

 

7.1

Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)

≥50

≥80

7.2

Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%)

≥70

≥75

II. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025.

2. Đối tượng: Là đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó ưu tiên đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn và khó khăn.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

[...]