Quyết định 2056/QĐ-BTTTT năm 2021 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
Số hiệu | 2056/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 28/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2056/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Thực hiện Quyết định số 2052/QĐ-BTTTT ngày 27/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2056/QĐ-BTTTT
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
Lĩnh vực Viễn thông và Internet |
||||
1. |
Cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam |
Cục Viễn thông |
Quý III/2022 |
Báo cáo kết quả rà soát, kiến nghị và đề xuất |
2. |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam |
|||
3. |
Gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam |
|||
4. |
Chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông |
|||
5. |
Phân bố mã, số viễn thông |
|||
6. |
Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy |
|||
7. |
Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải công bố hợp quy |
|||
Lĩnh vực Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử |
||||
8. |
Cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước |
Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử |
Quý II/2022 |
Báo cáo kết quả rà soát, kiến nghị và đề xuất |
9. |
Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước |
|||
10. |
Cấp lại giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước |
|||
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
||||
11. |
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài |
Cục Xuất bản, In và Phát hành |
Quý II/2022 |
Báo cáo kết quả rà soát, kiến nghị và đề xuất |
12. |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài |
|||
13. |
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài |
|||
14. |
Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài |
|||
15. |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (cấp Trung ương) |
|||
16. |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (cấp địa phương) |