Kính gửi:
|
- Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ;
- Các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về việc triển khai xây dựng Đề án “Phân cấp trong
giải quyết thủ tục hành chính” (tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030, Công văn số 1104/TTg-KSTT ngày 25 tháng 8 năm 2021), Văn phòng
Chính phủ gửi kèm theo công văn này Hướng dẫn thực hiện rà soát, đánh giá và đề
xuất phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính (Hướng dẫn) và trân
trọng đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trực thuộc:
1. Nghiên cứu,
vận dụng Hướng dẫn để tổ chức rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp
thủ tục hành chính theo phạm vi rà soát.
2. Xây dựng
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp giải
quyết thủ tục hành chính, gửi bộ, cơ quan ngang bộ và Văn phòng Chính phủ (đối
với các địa phương), gửi Văn phòng Chính phủ (đối với bộ, cơ quan ngang bộ), bảo
đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số
1104/TTg-KSTT và Hướng dẫn này.
Trong quá trình triển khai, đề
nghị Quý bộ, cơ quan, địa phương phản ánh khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị (nếu có), để Văn phòng Chính phủ kịp thời hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTgCP (để báo cáo);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ: TCCV, PL, NC, KTTH, CN, NN,
KGVX, ĐMDN, QHQT, V.I, TCCB, HC;
- Lưu: VT, KSTT NTTL (2).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số: 6852/VPCP-KSTT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Văn phòng
Chính phủ)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Phân cấp trong giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) đối với ít nhất 20% tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý của
các bộ, cơ quan ngang bộ, trừ các TTHC đang quy định cấp có thẩm quyền quyết định
là Ủy ban nhân dân (UBND) hoặc Chủ tịch UBND cấp xã1,
theo đúng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1104/TTg-KSTT ngày 25
tháng 8 năm 2021.
2. Yêu cầu
a) Việc phân cấp phải phù hợp với
quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, bảo đảm nguyên tắc quản lý theo ngành, lĩnh vực và quản lý theo lãnh thổ.
b) Bảo đảm phân cấp hợp lý giữa
Chính phủ với chính quyền địa phương và giữa các cấp chính quyền địa phương với
nhau theo hướng: Giảm việc giải quyết TTHC của các cơ quan trung ương; “cấp nào
sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cấp đó giải quyết, không để tình trạng
nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực”; vừa
bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, vừa phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu
trách nhiệm của chính quyền địa phương.
c) Bảo đảm phân cấp toàn diện,
triệt để, hợp lý từ khâu tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC và
phù hợp với khả năng thực hiện của cấp, cơ quan được phân cấp, để bảo đảm hiệu
quả, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu quản lý nhà nước và hướng tới việc thực hiện
TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
d) Tăng cường kiểm tra, giám
sát, kiểm soát đối với việc thực hiện TTHC của cơ quan phân cấp với cơ quan được
phân cấp, thông qua nhiều biện pháp, cách thức và công cụ phù hợp.
II. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Bộ, cơ quan ngang bộ (sau
đây gọi là bộ, cơ quan);
b) UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh).
2. Phạm vi
TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính, cụ thể:
a) Bộ, cơ quan rà soát các TTHC
thuộc phạm vi quản lý. Không rà soát các TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của cấp
xã.
Căn cứ xác định phạm vi rà soát
là bộ TTHC thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan công bố, công khai trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC (CSDLQG) theo quy định hiện hành.
b) UBND cấp tỉnh rà soát các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; bộ, cơ
quan ngang bộ; cấp tỉnh, cấp huyện. Không rà soát TTHC ngành dọc, TTHC thuộc thẩm
quyền quyết định của cấp xã.
Căn cứ xác định phạm vi rà soát
là tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý của 18 bộ, cơ quan (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng, Ngân hàng Nhà nước là các bộ, cơ quan có 100% TTHC thuộc phạm vi quản lý
do các cơ quan ngành dọc thực hiện) công bố, công khai trên CSDLQG.
III. TIÊU
CHÍ VÀ BIỂU MẪU RÀ SOÁT
1. Tiêu chí
a) Mức độ phức tạp của thông
tin, dữ liệu cần xác minh để giải quyết TTHC/ hoặc sự sẵn sàng chia sẻ thông tin,
dữ liệu đã được số hóa, lưu trữ trong các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu
dùng chung2.
b) Số lượng và mối quan hệ giữa
các cơ quan tham gia giải quyết TTHC3.
c) Quy mô của đối tượng, công
việc được nêu trong TTHC4.
d) Các điều kiện bảo đảm thực
hiện TTHC của cơ quan được phân cấp5.
2. Biểu mẫu rà soát TTHC (kèm
theo Hướng dẫn)
IV. CÁCH THỨC,
QUY TRÌNH RÀ SOÁT
1. Đối với
UBND cấp tỉnh
a) Văn phòng UBND hoặc đơn vị
kiểm soát TTHC cấp tỉnh (sau đây gọi là Văn phòng UBND cấp tỉnh) thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quyết định các đơn vị hành chính cấp huyện tham gia rà soát, theo nguyên tắc
trên địa bàn có tổ chức đơn vị hành chính cấp huyện loại nào (huyện, quận, thị
xã, thành phố) thì lựa chọn mỗi loại hình 01 đơn vị cụ thể6. Không yêu cầu UBND cấp xã tham gia rà soát.
- Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện,
quận, thị xã, thành phố được lựa chọn (UBND cấp huyện) rà soát, tổng hợp, gửi
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết
TTHC (Báo cáo) về UBND cấp tỉnh, bằng hình thức, cách thức phù hợp7. Phạm vi rà soát của UBND cấp huyện gồm các TTHC
thuộc thẩm quyền quyết định của cấp tỉnh và cấp huyện.
- Căn cứ danh mục TTHC thuộc phạm
vi rà soát được đồng bộ từ CSDLQG, tham mưu Chủ tịch UBND cấp tỉnh phân công cụ
thể các sở, ngành rà soát TTHC theo đúng ngành, lĩnh vực, bảo đảm nguyên tắc mỗi
TTHC (theo mã số trên CSDLQG) chỉ do 01 đơn vị chủ trì rà soát và chỉ có 01
phương án đề xuất; đồng thời theo dõi, kiểm soát việc rà soát, bảo đảm các đơn
vị rà soát đúng, đủ các TTHC theo phân công, không để xảy ra trường hợp 01 TTHC
được nhiều đơn vị cùng rà soát (nhất là đối với các TTHC do nhiều đơn vị cùng
thực hiện, như các lĩnh vực: cán bộ,công chức, thi đua khen thưởng, giải quyết
khiếu nại8).
- Hướng dẫn, đôn đốc các sở,
ngành thuộc UBND cấp tỉnh rà soát TTHC bằng các biểu mẫu điện tử trên Hệ thống
thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ (Hệ thống); gửi kết quả rà soát của
UBND cấp huyện để các sở, ngành nghiên cứu, tổng hợp trong quá trình rà soát,
xây dựng phương án.
- Rà soát độc lập, có ý kiến
trao đổi để các sở, ngành hoàn thiện biểu mẫu rà soát; báo cáo Chủ tịch UBND cấp
tỉnh xem xét, quyết định phương án đề xuất đối với
TTHC còn ý kiến khác nhau giữa các sở, ngành với Văn phòng UBND (nếu có); tổng
hợp Báo cáo, trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh duyệt, gửi Văn phòng Chính phủ, các bộ,
cơ quan ngang bộ trên Hệ thống, bảo đảm chất lượng và tiến độ theo yêu cầu.
b)
Các sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh
-
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở phân công của Chủ tịch UBND tỉnh,
tổ chức rà soát các TTHC thuộc phạm vi của UBND cấp tỉnh nêu tại mục II.2 Hướng
dẫn này; nghiên cứu kết quả rà soát của UBND cấp huyện, hoàn thiện biểu mẫu rà
soát và các phương án đề xuất phân cấp trên Hệ thống, gửi Văn phòng UBND cấp tỉnh.
- Phối
hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình rà soát, đề xuất phương
án phân cấp.
- Tổ
chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Văn phòng UBND cấp tỉnh để hoàn thiện biểu
mẫu rà soát, gửi Báo cáo UBND cấp tỉnh trên Hệ thống.
c) Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Tổ chức
rà soát theo nội dung Hướng dẫn này và hướng dẫn của Văn phòng UBND cấp tỉnh, gửi
kết quả rà soát và Báo cáo cho UBND cấp tỉnh.
d)
Quy trình thực hiện, thời hạn hoàn thành:
-
UBND cấp huyện gửi Báo cáo cho UBND cấp tỉnh (qua Văn phòng UBND) và các sở,
ngành liên quan trước ngày 20 tháng 10 năm 2021.
- Các
sở, ngành gửi biểu mẫu rà soát và Báo cáo cho Văn phòng UBND cấp tỉnh trên Hệ
thống trước ngày 30 tháng 10 năm 2021.
- Văn
phòng UBND cấp tỉnh tổng hợp, trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh duyệt, gửi Báo cáo
cho Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan trên Hệ thống trước ngày 15 tháng 11
năm 2021.
2. Đối với bộ, cơ quan ngang bộ
a)
Văn phòng bộ, cơ quan hoặc đơn vị kiểm soát TTHC cấp bộ (sau đây gọi là Văn
phòng bộ, cơ quan) thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Căn
cứ danh mục TTHC thuộc phạm vi rà soát trên CSDLQG, tham mưu Bộ trưởng phân
công cụ thể các vụ, cục, đơn vị rà soát, theo nguyên tắc mỗi TTHC (theo mã số
trên CSDLQG) chỉ do 01 vụ, cục, đơn vị chủ trì rà soát và chỉ có 01 phương án đề
xuất; đồng thời kiểm soát việc rà soát của các đơn vị thuộc bộ, cơ quan, tránh
chồng chéo, trùng lặp.
- Hướng
dẫn, đôn đốc các vụ, cục, đơn vị rà soát TTHC bằng các biểu mẫu điện tử trên Hệ
thống.
- Tham
mưu cho Lãnh đạo bộ, cơ quan tổ chức tham vấn, lấy ý kiến (tổ chức họp, hội thảo
trực tiếp hoặc trực tuyến, gửi phiếu khảo sát, gửi văn bản lấy ý kiến...) đối
tượng tuân thủ TTHC, các tổ chức, cá nhân liên quan và Hội đồng tư vấn cải cách
thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ trong quá trình rà soát TTHC, đề xuất
phương án phân cấp, xây dựng, hoàn thiện Báo cáo.
- Rà
soát độc lập, có ý kiến trao đổi để các vụ, cục, đơn vị hoàn thiện biểu mẫu rà
soát; báo cáo bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ xem xét, quyết định phương
án đề xuất đối với TTHC còn ý kiến khác nhau giữa các vụ, cục, đơn vị với Văn
phòng bộ, cơ quan (nếu có); tổng hợp Báo cáo, trình Lãnh đạo bộ, cơ quan duyệt,
gửi Văn phòng Chính phủ trên Hệ thống, bảo đảm chất lượng và tiến độ theo yêu cầu.
- Tổ
chức để các vụ, cục, đơn vị thuộc bộ nghiên cứu, trao đổi, làm việc đối với nội
dung đề xuất còn ý kiến khác nhau giữa bộ, cơ quan và Văn phòng Chính phủ, tổng
hợp kết quả, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
b)
Các vụ, cục, đơn vị thuộc bộ, cơ quan
-
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức rà soát các TTHC thuộc phạm vi rà
soát của bộ, cơ quan nêu tại mục II.2 Hướng dẫn này; nghiên cứu kết quả rà soát
và Báo cáo của UBND cấp tỉnh, hoàn thiện biểu mẫu rà soát và các phương án đề
xuất phân cấp trên Hệ thống, gửi Văn phòng bộ, cơ quan.
- Phối
hợp với các vụ, cục, đơn vị liên quan trong quá trình rà soát, đề xuất phương
án phân cấp.
- Tổ
chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan và Văn phòng Chính phủ để hoàn thiện biểu mẫu rà soát
trên Hệ thống.
c)
Quy trình thực hiện, thời hạn hoàn thành
- Các
vụ, cục, đơn vị gửi biểu mẫu rà soát và Báo cáo cho Văn phòng bộ, cơ quan trên
Hệ thống trước ngày 30 tháng 11 năm 2021.
- Văn
phòng bộ, cơ quan tổng hợp, trình Lãnh đạo bộ, cơ quan duyệt, gửi Báo cáo cho
Văn phòng Chính phủ trên Hệ thống trước ngày 15 tháng 12 năm 2021.
- Trường
hợp Văn phòng Chính phủ đề nghị bộ, cơ quan rà soát lại do Báo cáo không đạt chỉ
tiêu phân cấp đề ra, các bộ, cơ quan tổ chức rà soát và gửi lại kết quả trên Hệ
thống trước ngày 15 tháng 01 năm 2022.
V. CÁC PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP
Căn cứ
kết quả rà soát, có thể đề xuất giữ nguyên thẩm quyền giải quyết hiện hành, hoặc
đề xuất một trong các phương án, cụ thể như sau:
1.
Đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ
a) Điều
chỉnh thẩm quyền giải quyết cho Thủ tướng Chính phủ.
b)
Phân công cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
c)
Phân cấp cho UBND cấp tỉnh.
2.
Đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ
a)
Phân công cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
b)
Phân cấp cho UBND cấp tỉnh.
3.
Đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, cơ quan và các tổ chức, đơn vị
trực thuộc
a)
Phân cấp cho thủ trưởng các tổ chức, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan.
b)
Phân cấp cho địa phương (UBND/Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc sở, ngành thuộc
UBND cấp tỉnh...).
4.
Đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
a)
Phân cấp cho Giám đốc sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan, đơn vị thuộc sở,
ngành cấp tỉnh.
b)
Phân cấp cho UBND/chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã.
5.
Đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
a)
Phân cấp cho Trưởng phòng/đơn vị thuộc UBND cấp huyện.
b)
Phân cấp cho UBND/chủ tịch UBND cấp xã.
6.
Đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ngành dọc
a)
Phân cấp thẩm quyền của cơ quan ngành dọc cấp Trung ương cho cơ quan ngành dọc
cấp dưới trực thuộc.
b)
Phân cấp thẩm quyền của cơ quan ngành dọc cấp tỉnh cho cơ quan ngành dọc cấp dưới
trực thuộc.
c)
Phân cấp thẩm quyền của cơ quan ngành dọc cấp huyện cho cơ quan ngành dọc cấp
xã.
VI. BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT TTHC
1.
Thời hạn gửi Báo cáo
Thực
hiện theo mục IV.1.d) và mục IV.2.c) Hướng dẫn này.
2.
Mẫu Báo cáo (kèm theo Hướng dẫn).
a) Mẫu
số 01: Đề cương Báo cáo UBND cấp huyện gửi UBND cấp tỉnh (không triển khai trên
Hệ thống).
b) Mẫu
số 02: Đề cương Báo cáo UBND cấp tỉnh gửi Văn phòng Chính phủ, bộ, cơ quan; Đề
cương Báo cáo bộ, cơ quan gửi Văn phòng Chính phủ (triển khai trên Hệ thống).
c) Phụ
lục I: Áp dụng chung cho Báo cáo theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02.
d) Phụ
lục II: Áp dụng cho Báo cáo theo Mẫu số 02.
đ) Kết
quả rà soát của các sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh và các vụ, cục, đơn vị thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ được tổng hợp tự động trên Hệ thống.
VII. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH RÀ SOÁT
1. Thẩm
quyền giải quyết TTHC được xác định căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật quy định
TTHC và văn bản phân cấp của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ theo quy định
của pháp luật về phân cấp; không căn cứ vào văn bản phân cấp của chính quyền địa
phương và văn bản của cơ quan ủy quyền9 theo quy
định của pháp luật về ủy quyền. Tỷ lệ % TTHC phân cấp được tính trên cơ sở đề
xuất phân cấp thẩm quyền giải quyết và kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản quy
phạm pháp luật quy định TTHC.
2.
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại thời điểm rà soát là căn cứ để rà
soát và tính tỷ lệ % phân cấp10.
3.
Các bộ, cơ quan công bố, công khai ngay những TTHC còn thiếu, cập nhật ngay những
nội dung TTHC chưa đầy đủ, chưa chính xác trên CSDLQG theo đề nghị của Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND cấp tỉnh, hoặc do bộ, cơ quan phát hiện
trong quá trình rà soát.
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cập nhật ngay những TTHC bộ, cơ quan đã
công khai nhưng chưa được địa phương hóa, hoặc những nội dung TTHC địa phương
công bố, công khai chưa đầy đủ, chưa chính xác trên CSDLQG theo đề nghị của Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính hoặc do địa phương phát hiện trong quá trình rà
soát.
4. Do
tính chất đa dạng, phức tạp của các TTHC, các tiêu chí tại Hướng dẫn này chỉ
mang tính nguyên tắc, không có mẫu chung cho tất cả các TTHC.
Trường
hợp TTHC đáp ứng tất cả các tiêu chí trong biểu mẫu rà soát (các câu hỏi 1, 2,
3, 4), đề nghị cơ quan chủ trì rà soát đề xuất phương án phân cấp. Trường hợp
TTHC đáp ứng ít nhất 01 tiêu chí, cơ quan chủ trì rà soát căn cứ từng trường hợp
cụ thể để đề xuất phương án phân cấp phù hợp hoặc không phân cấp.
5.
Bên cạnh đề xuất phân cấp thẩm quyền giải quyết, cơ quan chủ trì rà soát đề xuất
tổng thể nội dung đơn giản hóa TTHC để bảo đảm phân cấp hiệu quả (ví dụ như sửa
đổi quy định về thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện TTHC, bổ sung quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan được phân cấp với cơ quan phân cấp…). Với các TTHC
phân cấp cần có các điều kiện kèm theo (về nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất
khác...), phương án đề xuất cần nêu các điều kiện cụ thể.
6.
Trường hợp không đề xuất phân cấp nhưng qua rà soát, UBND cấp tỉnh, bộ, cơ quan
đề xuất phương án đơn giản hóa khác, đề nghị tổng hợp, nghiên cứu đưa vào Báo
cáo rà soát, đơn giản hóa TTHC và Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định có liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ.
7. Về
kiến nghị thực thi, bên cạnh việc đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật quy định thẩm quyền giải quyết TTHC, cần rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy định thủ tục, quy trình giải quyết công việc trong nội bộ
của từng cơ quan, để bảo đảm cơ quan được phân cấp có đủ cơ sở để giải quyết
TTHC sau khi phương án phân cấp được thực thi./.
BIỂU MẪU RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ:
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ TTHC11
|
1. Tên TTHC (Mã TTHC
trên CSDLQG)
|
|
2. Lĩnh vực
|
|
3. Cơ quan công bố TTHC
|
|
4. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định
|
|
5. Cơ quan thực hiện TTHC
|
|
6. Văn bản quy định về
TTHC
|
|
II. RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ TTHC ĐỂ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP
|
1. Căn cứ vào mức độ, phạm
vi, tính chất của thông tin, dữ liệu cần xác minh để giải quyết TTHC/ hoặc sự
sẵn sàng chia sẻ thông tin, dữ liệu đã được số hóa, lưu trữ trong các HTTT,
CSDL dùng chung, có thể phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC không?
|
a) Có □
(Nếu trả lời Có, tích chọn
lý do và nêu phương án phân cấp:
a1) Thông tin cần xác minh
đơn giản, đề xuất phân cấp cho cơ quan cấp thấp hơn giải quyết. □
a2) Thông tin được khai
thác từ Cơ sở dữ liệu dùng chung mà cơ quan cấp thấp hơn có thể tra cứu, xác
minh, đề xuất phân cấp cho cơ quan này. □
a3) Khác □
(Nếu trả lời Khác, đề nghị
nêu cụ thể lý do và phương án phân cấp)
b) Không □
|
2. Căn cứ vào trình tự thực
hiện, số lượng và mối quan hệ giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC, có
thể phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC không?
|
a) Có □
(Nếu trả lời Có, tích chọn
lý do và nêu phương án phân cấp:
a1) Cơ quan thực hiện TTHC
không phải phối hợp với cơ quan khác để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định,
cơ quan có thẩm quyền quyết định không cần lấy thêm ý kiến trước khi
quyết định; đề xuất phân cấp cho cơ quan thực hiện. □
a2) Cơ quan thực hiện TTHC
không phải phối hợp với cơ quan khác để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;
nhưng cơ quan có thẩm quyền quyết định phải lấy thêm ý kiến trước khi
quyết định (ví dụ như Hội đồng thẩm định đối với Dự án sử dụng vốn ODA nhóm
B, nhóm C); nghiên cứu đề xuất phân cấp cho cơ quan thực hiện; các cơ quan
liên quan cho ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình (trường hợp này
phải đề xuất sửa đổi Trình tự thực hiện TTHC).
a3) Có 02 cơ quan trở lên
phối hợp giải quyết TTHC và mối quan hệ giữa các cơ quan là cùng ngành - khác
cấp; nghiên cứu đề xuất phân cấp cho cơ quan cấp dưới thực hiện TTHC nếu phù
hợp. □
a4) Khác □
(Nếu trả lời Khác, đề nghị
nêu cụ thể lý do và phương án phân cấp)
Không □
|
3. Căn cứ vào quy mô được nêu
trong TTHC, Có thể phân cấp thẩm quyền quyết định TTHC tương ứng không?
|
a) Có □
(Nếu trả lời Có, đề nghị
nêu lý do và nêu phương án phân cấp: Trường hợp TTHC cần giải quyết có thể
phân loại theo quy mô, ví dụ như: Quy mô dự án đầu tư; công suất thiết kế của
cơ sở sản xuất; trọng tải phương tiện… thì xem xét, đề xuất phân cấp giải quyết
TTHC tương ứng với quy mô)
b) Không □
|
4. Có thể phân cấp thẩm quyền
giải quyết TTHC căn cứ vào tiêu chí khác12
ngoài các tiêu chí tại câu 1, 2, 3 không?
|
a) Có □
(Nếu trả lời Có, đề nghị
nêu cụ thể lý do và phương án phân cấp)
b) Không □
|
III.
PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT (Căn cứ vào kết quả rà soát để đề xuất phương án phân cấp cụ
thể)
|
1. Phân cấp ngay □
(Tích chọn tên cơ quan được
đề xuất phân cấp và đề xuất đơn giản hóa khác gắn với phân cấp căn cứ vào mục
II)
2. Phân cấp kèm theo các điều
kiện bảo đảm về nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất khác.... □
(Tích chọn tên cơ quan được
đề xuất phân cấp và đề xuất đơn giản hóa khác gắn với phân cấp căn cứ vào mục
II, đồng thời bổ sung các đề xuất về điều kiện bảo đảm kèm theo)
3. Không phân cấp □ (Nêu
Lý do)
|
IV. VĂN
BẢN CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (Đề nghị nêu
rõ tên loại; số, ký hiệu; ngày, tháng, năm; điều, khoản, điểm quy định và kèm
theo nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
a) Luật □
|
…………………………...........................................
|
b) Pháp lệnh □
|
…………………………...........................................
|
c) Nghị định □
|
…………………………...........................................
|
d) Quyết định của TTCP □
|
…………………………...........................................
|
đ) Thông tư/ Thông tư liên tịch
□
|
…………………………...........................................
|
e) Văn bản khác
|
…………………………….......................................
|
|
|
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
(Mẫu số 01: Đề cương Báo cáo UBND cấp huyện gửi UBND cấp
tỉnh)
UBND HUYỆN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC- ...
|
.......,
ngày tháng năm 2021
|
BÁO
CÁO13
Tổng
hợp kết quả rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết thủ
tục hành chính
Thực hiện yêu cầu của Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố.... về việc triển khai rà soát, đề xuất phương án phân
cấp trong giải quyết TTHC, huyện/quận/thị xã/thành phố… báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết TTHC như sau:
I. Kết quả rà soát chung
1. Tổng số TTHC phải rà soát
theo yêu cầu:
2. Tổng số TTHC đã rà soát:…
3. Số TTHC đề nghị phân cấp:….
Đạt tỷ lệ:... %. Trong
đó:
- Phân cấp ngay:…
- Phân cấp kèm theo các điều kiện
bảo đảm khác:…
4. Số TTHC không đề nghị phân cấp:….
II. Tổng hợp phương án phân
cấp trong giải quyết TTHC
(Phụ
lục kèm theo)
Trên đây là Báo cáo tổng hợp kết
quả rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết TTHC của
huyện/quận/thị xã/thành phố…, xin gửi UBND tỉnh/thành phố... để tổng hợp, gửi
Văn phòng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh/thành phố...;
- .....;
- Lưu: ....
|
THẨM QUYỀN, CHỨC
VỤ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(Mẫu số 02: Đề cương Báo cáo UBND cấp tỉnh gửi Văn
phòng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ; bộ, cơ quan ngang bộ gửi Văn phòng Chính
phủ)
BỘ/UBND TỈNH...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC- ...
|
.......,
ngày tháng năm 2021
|
BÁO
CÁO14
Tổng
hợp kết quả rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết thủ
tục hành chính
Thực hiện yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ tại Công văn số 1104/TTg- KSTT ngày 25 tháng 8 năm 2021 về việc triển
khai xây dựng Đề án “Phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính” và hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ, Bộ.../ UBND tỉnh, thành phố… báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi rà
soát như sau:
I. Kết quả rà soát chung
1. Tổng số TTHC phải rà soát
theo yêu cầu:
2. Tổng số TTHC đã rà soát:…
3. Số TTHC đề nghị phân cấp:….
Trong đó:
- Phân cấp ngay:…
- Phân cấp kèm theo các điều kiện
bảo đảm khác:…
4. Số TTHC không đề nghị phân cấp:….
II. Tổng hợp phương án phân
cấp trong giải quyết TTHC
(Phụ
lục I kèm theo)
III. Tổng hợp danh mục TTHC
không đề nghị phân cấp
(Phụ
lục II kèm theo)
Trên đây là Báo cáo tổng hợp kết
quả rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết TTHC của Bộ…./
UBND tỉnh, thành phố…., đề nghị Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- .....;
- Lưu: ....
|
THẨM QUYỀN, CHỨC VỤ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Phụ
lục I15
TỔNG
HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Báo cáo số:……/BC-… ngày… tháng… năm 2021 của ….)
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC trên CSDLQG
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC
|
Phương án phân cấp (PC)
|
Kiến nghị thực thi
|
PC ngay
|
PC kèm theo điều kiện bảo đảm về nhân lực, kinh phí, CSVC khác...
|
Cơ quan PC được đề xuất
|
Đề xuất ĐGH khác gắn với PC
|
Cơ quan PC được đề xuất
|
Đề xuất ĐGH khác gắn với PC
|
Đề xuất khác để bảo đảm PC hiệu quả (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
Lĩnh vực N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục II16
TỔNG
HỢP DANH MỤC TTHC KHÔNG ĐỀ NGHỊ PHÂN CẤP
(Kèm theo Báo cáo số:……/BC-… ngày… tháng… năm 2021 của ….)
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số trên CSDLQG
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
n
|
|
|
|
…
|
|
|
|
N
|
Lĩnh vực N
|
|
|
…
|
|
|
|
1 Ví dụ: Bộ A có
1.000 TTHC thuộc phạm vi quản lý, trong đó theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật có 100 TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của cấp xã, 50 TTHC thuộc thẩm
quyền quyết định của cơ quan ngành dọc cấp thấp nhất của ngành (chẳng hạn như
Chi cục). Số TTHC được rà soát và tính vào tỷ lệ đề xuất phân cấp sẽ là: 900
TTHC. Số TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của Chi cục vẫn có thể đề xuất phân cấp
(từ cấp bộ cho cấp tỉnh..., thay vì các Chi cục giải quyết thì có thể giao
cho sở, ngành hoặc UBND cấp huyện... giải quyết). Như vậy, phương án đề xuất
phân cấp sẽ phải đối với ít nhất là: 180 TTHC.
2 Căn cứ vào quy định
về Thành phần hồ sơ và Yêu cầu điều kiện của TTHC để rà soát.
3 Căn cứ vào quy định
về Trình tự thực hiện của TTHC để rà soát.
4 Trong các trường
hợp TTHC cần giải quyết có thể phân loại theo quy mô, ví dụ như: Quy mô dự án đầu
tư; công suất thiết kế của cơ sở sản xuất; trọng tải phương tiện…
5 Các điều kiện về:
Nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất khác....
6 Thành phố Hà Nội
tổ chức thành các huyện, quận, thị xã trực thuộc thì lựa chọn 01 huyện, 01 quận,
01 thị xã để rà soát; tỉnh Thanh Hóa tổ chức thành các huyện, thị xã, thành phố
thì lựa chọn 01 huyện, 01 thị xã, 01 thành phố thuộc tỉnh đề rà soát.
7 Văn phòng Chính
phủ không triển khai biểu mẫu rà soát điện tử tới cấp huyện, Văn phòng UBND cấp
tỉnh gửi Biểu mẫu rà soát kèm theo Hướng dẫn này để UBND cấp huyện tham khảo,
không yêu cầu cấp huyện điền biểu mẫu rà soát.
8 Đối với thủ tục
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh, cơ quan thực hiện TTHC theo công bố
của Thanh tra Chính phủ là Thanh tra tỉnh; tuy nhiên khi đồng bộ hóa, tỉnh Điện
Biên công bố các cơ quan thực hiện là Thanh tra tỉnh và 16 sở, ngành thuộc tỉnh.
Trường hợp này đề nghị các địa phương giao Thanh tra tỉnh chủ trì rà soát, đối
với các trường hợp tương tự khác, giao đơn vị chủ trì rà soát phù hợp với
ngành, lĩnh vực.
9 Ví dụ: Tại Luật A và Nghị định B quy định Bộ trưởng Bộ C có
thẩm quyền giải quyết TTHC X và TTHC Y. Tuy nhiên, căn cứ tình hình thực tế và
các quy định của pháp luật hiện hành về phân cấp, ủy quyền, Bộ trưởng Bộ C có
quyết định ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ D thuộc Bộ C giải quyết TTHC X, có Thông
tư E phân cấp cho Sở C thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải
quyết TTHC Y. Trong trường hợp này, thì khi điền biểu mẫu rà soát để đề xuất
phân cấp, cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC X là Bộ trưởng Bộ C, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết TTHC Y là Sở C. Trường hợp sau khi rà soát, thấy các
phương án ủy quyền như hiện nay đối với việc giải quyết TTHC X là phù hợp và khả
thi, Bộ C tiếp tục đề xuất phân cấp TTHC X cho Vụ trưởng thuộc Bộ C, đồng thời
đề xuất phân cấp TTHC Y cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Kiến nghị thực thi là sửa
đổi, bổ sung Luật A và Nghị định B với các nội dung tương ứng về thẩm quyền giải
quyết TTHC X và TTHC Y, bãi bỏ nội dung phân cấp thẩm quyền tại Thông tư E. Khi
đó, các đề xuất này vẫn được tính vào tỷ lệ % phân cấp theo yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ (Trường hợp giữ nguyên thẩm quyền đối với TTHC Y theo Thông tư của Bộ
C, thì phương án này không được tính và tỷ lệ % phân cấp).
10 Nếu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại thời điểm
hoàn thành rà soát và thời điểm duyệt, gửi kết quả rà soát có sự khác nhau thì
không bắt buộc cơ quan, đơn vị rà soát phải thực hiện rà soát lại.
11 Các thông tin
tại mục I được tích hợp tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC sau khi điền
chính xác tên hoặc mã TTHC tại điểm 1.
12 Như phạm vi áp
dụng của kết quả giải quyết TTHC (toàn quốc, 1 tỉnh, 1 huyện, 1 xã....)....
13 Các yếu tố thể
thức của văn bản theo quy định hiện hành.
14 Các nội dung về
tên cơ quan, số ngày tháng, quốc hiệu và tiêu ngữ... theo quy định về thể thức
văn bản.
15 Áp dụng cho
Báo cáo theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02.
16 Áp dụng cho
Báo cáo theo Mẫu số 02.