ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 06 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ CHẾ HỖ TRỢ THU
HÚT ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Ban Quản lý
các Khu Công nghiệp Đồng Nai tại Tờ trình số 19/TTr-KCNĐN ngày 16/7/2013 về việc
xây dựng cơ chế hỗ trợ thu hút đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng cơ chế hỗ trợ thu
hút đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai (đề án đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa
học và Công nghệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
ĐỀ ÁN
CƠ CHẾ HỖ TRỢ THU HÚT ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
I. SỰ CẦN
THIẾT CỦA ĐỀ ÁN.
Nhằm tăng cường thu hút đầu tư
vào Đồng Nai, tăng cường năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong bối cảnh kinh tế
còn nhiều khó khăn và hỗ trợ thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có
vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, việc tỉnh Đồng Nai xây dựng
cơ chế hỗ trợ một phần chi phí thực hiện thủ tục đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa – nhà đầu tư nước ngoài mới đầu tư dự án vào Đồng Nai (hỗ trợ thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đầu tư, làm con dấu và đăng ký mã số thuế, đề nghị phê duyệt
cam kết/báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND tỉnh) là cần thiết.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC HIỆN.
1. Căn cứ pháp lý:
a) Khoản 2, Điều 2 Luật Ngân
sách Nhà nước năm 2002: Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà
nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
b) Khoản 1 Điều 3 và Khoản 4 Điều
7 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa; khuyến khích thành lập
Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tài trợ kinh phí cho các chương trình,
các dự án trợ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực kỹ thuật, công nghệ,
năng lực quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Cơ sở thực tiễn:
Việc hỗ trợ chủ yếu tập trung hỗ
trợ xúc tiến đầu tư đến các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư dự án mới gắn với
thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai. Đây là các đối tượng thường
không có điều kiện tiếp cận tốt với chính quyền địa phương (do bất đồng ngôn ngữ,
quy mô đầu tư nhỏ…) cần sự hỗ trợ trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
III. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG, PHƯƠNG THỨC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN.
1. Đối tượng được hỗ trợ
kinh phí:
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư dự
án mới gắn với thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa vào Đồng Nai có tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) dưới 100 tỷ đồng Việt Nam, số lao động bình quân năm dưới
300 lao động (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều
3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Các hoạt động được hỗ trợ
kinh phí:
a) Thực hiện hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận đầu tư.
b) Làm con dấu và đăng ký mã số
thuế.
c) Đề nghị phê duyệt cam kết/báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Mức kinh phí hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện
hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Hỗ trợ 100% kinh phí làm con
dấu và mã số thuế.
c) Hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện
hồ sơ xin phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối với các dự án đầu tư mới thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh Đồng
Nai.
d) Nguồn kinh phí: Được trích từ
Ngân sách của tỉnh và nguồn vốn hỗ trợ công tác xúc tiến đầu tư của các tổ chức.
4. Dự trù kinh phí:
a) Dự kiến chi phí cho thực hiện
công việc hỗ trợ trong 02 năm là 1.842.600.000 đồng cho 35 doanh nghiệp/năm (tổng
cộng 70 doanh nghiệp, trung bình là 26.322.000 đồng/doanh nghiệp).
b) Diễn giải chi tiết kinh phí
theo bảng dự trù kinh phí đính kèm.
5. Quy trình hỗ trợ chi phí
cho nhà đầu tư:
a) Bước 1: Nhà đầu tư ký Hợp đồng
dịch vụ với đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh (đơn vị dịch vụ) để tiến hành thực
hiện các hoạt động được hỗ trợ kinh phí quy định tại Khoản 2, Mục III của đề án
này.
b) Bước 2: Đơn vị dịch vụ tiến
hành nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện các hoạt động được hỗ trợ kinh phí quy định tại
Khoản 2, Mục III của đề án này đến các đơn vị tiếp nhận xử lý Hồ sơ và trả kết
quả theo thời hạn quy định.
c) Bước 3: Nhà đầu tư nhận kết
quả, thanh toán chi phí; đơn vị dịch vụ xuất hóa đơn thanh lý Hợp đồng.
d) Bước 4: Đơn vị dịch vụ lập Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ gửi Sở Tài chính.
- Hồ sơ gồm có: Hợp đồng
dịch vụ, hóa đơn chứng từ thực hiện theo đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Trong
vòng 15 ngày làm việc từ ngày xuất hóa đơn cho doanh nghiệp.
đ) Bước 5: Sở Tài chính thẩm định
Hồ sơ, duyệt chi phí và thanh toán chi phí cho đơn vị dịch vụ trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ.
e) Bước 6: Đơn vị dịch vụ chuyển
chi phí hỗ trợ đến nhà đầu tư trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
chi phí.
6. Thời gian áp dụng, thực
hiện hỗ trợ chi phí cho nhà đầu tư:
Dự kiến thực hiện thí điểm
trong thời gian 02 năm kể từ ngày được thông qua, sau đó các đơn vị liên quan sẽ
có đánh giá cụ thể về hiệu quả, tác động của cơ chế hỗ trợ đầu tư, báo cáo UBND
tỉnh xem xét việc tiếp tục thực hiện hay mở rộng đối tượng được hỗ trợ.
7. Trách nhiệm thực hiện:
a) Sở Tài chính là cơ quan chủ
trì, phối hợp Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công
Thương và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện Đề án này.
b) Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp Sở Tài
chính tổng hợp, kiến nghị trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Đề án cho
phù hợp./.
STT
|
HỒ SƠ
|
Dự kiến thành phần, số lượng
|
Chi tiết chi phí
|
Đơn giá/Hồ sơ
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Dự trù kinh phí hỗ trợ (30%)
|
Đơn vị thực hiện
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép đầu tư mới (cả trong và
ngoài KCN)
|
70
|
|
|
1.880.000.000
|
564.000.000
|
|
|
a
|
Hồ sơ
đơn giản:
|
|
|
Chi phí
khảo sát thực tế, thu thập và phân tích dữ liệu
|
40
|
5.000.000
|
18.500.000
|
740.000.000
|
222.000.000
|
Đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
|
|
Chi phí
soạn thảo, hoàn tất các đầu mục hồ sơ
|
5.000.000
|
|
|
Chi phí
in ấn, copy tài liệu, dịch thuật
|
1.500.000
|
|
|
Chi phí
công chứng, chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự…
|
1.000.000
|
|
|
Chi phí
đi lại thực hiện giao dịch.
|
3.000.000
|
|
|
Các chi
phí khác
|
3.000.000
|
|
b
|
Hồ sơ
phức tạp:
|
|
|
Chi phí
khảo sát thực tế, thu thập và phân tích dữ liệu
|
30
|
8.000.000
|
38.000.000
|
1.140.000.000
|
342.000.000
|
Đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
|
|
Chi phí
soạn thảo, hoàn tất các đầu mục hồ sơ
|
10.000.000
|
|
|
Chi phí
in ấn, copy tài liệu, dịch thuật
|
3.000.000
|
|
|
Chi phí
công chứng, chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự…
|
2.000.000
|
|
|
Chi phí
đi lại thực hiện giao dịch, xin ý kiến chấp thuận chủ trương của Bộ, ngành
liên quan.
|
10.000.000
|
|
|
Các chi
phí khác
|
5.000.000
|
|
2
|
Phê
duyệt Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
|
60
|
|
|
3.870.000.000
|
1.161.000.000
|
|
|
a
|
Hồ sơ
đơn giản:
|
|
|
Chi phí
khảo sát, thu thập và phân tích dữ liệu
|
30
|
3.000.000
|
54.000.000
|
1.620.000.000
|
486.000.000
|
Đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
|
|
Chi phí
thu mẫu và phân tích
|
15.000.000
|
|
|
Tổng hợp
kết quả, tài liệu và xử lý dữ liệu
|
3.000.000
|
|
|
Lập Hồ sơ
Đề án bảo vệ môi trường
|
6.000.000
|
|
|
Chi phí
công chứng, chứng thực
|
2.000.000
|
|
|
Chi phí
in ấn, copy tài liệu, dịch thuật
|
3.000.000
|
|
|
Chi phí
đi lại thực hiện giao dịch.
|
12.000.000
|
|
|
Các chi
phí khác
|
10.000.000
|
|
b
|
Hồ sơ
phức tạp:
|
|
|
Chi phí
khảo sát, thu thập và phân tích dữ liệu
|
30
|
5.000.000
|
75.000.000
|
2.250.000.000
|
675.000.000
|
Đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
|
|
Chi phí
thu mẫu và phân tích
|
15.000.000
|
|
|
Tổng hợp
kết quả, tài liệu và xử lý dữ liệu
|
10.000.000
|
|
|
Lập Hồ sơ
Đề án bảo vệ môi trường
|
10.000.000
|
|
|
Chi phí
công chứng, chứng thực
|
2.000.000
|
|
|
Chi phí
in ấn, copy tài liệu, dịch thuật
|
6.000.000
|
|
|
Chi phí
đi lại thực hiện giao dịch.
|
15.000.000
|
|
|
Các chi
phí khác
|
12.000.000
|
|
3
|
Xác
nhận bản Cam kết BVMT
|
10
|
|
20.000.000
|
252.000.000
|
75.600.000
|
Đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
|
|
Chi phí
khảo sát, thu thập và phân tích dữ liệu
|
10
|
5.000.000
|
25.200.000
|
252.000.000
|
75.600.000
|
|
|
|
Chi phí
thu mẫu và phân tích
|
2.000.000
|
|
|
Tổng hợp
kết quả, tài liệu và xử lý dữ liệu
|
2.000.000
|
|
|
Lập Bản
cam kết bảo vệ môi trường
|
3.000.000
|
|
|
Chi phí
công chứng, chứng thực
|
1.200.000
|
|
|
Chi phí
in ấn, copy tài liệu, dịch thuật
|
2.000.000
|
|
|
Chi phí
đi lại thực hiện giao dịch.
|
5.000.000
|
|
|
Các chi
phí khác
|
5.000.000
|
|
4
|
Mộc, dấu,
MST (100%)
|
70
|
|
600.000
|
42.000.000
|
42.000.000
|
Đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
|
|
Tổng cộng:
(01+02+03+04)
|
|
|
|
6.044.000.000
|
1.842.600.000
|
|
|