UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1923/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 15 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-
CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 95/TTr-SLĐTBXH ngày 03/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chúc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm
theo Quyết đinh số 1923/QĐ-CT ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất
về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ mai táng phí cho
đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC: BẢO
TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục:
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
Trình tự thực hiện
|
Bước1. Hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập tờ khai đề
nghị hỗ trợ về nhà ở gửi Chủ tịch UBND cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra
tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì thụ lý , viết giấy
hẹn;
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng
quy định.
Bước 3. Công chức
chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả
theo giấy hẹn.
Bước 4. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị
của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
- Chủ tịch UBND cấp xã quyết định cứu trợ ngay
những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị
trợ giúp gửi Phòng Lao động – TB&XH;
- Phòng Lao động – TB&XH thẩm định, trình
Chủ tịch UBND huyện quyết định hỗ trợ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định
hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao
động – TB&XH, Sở tài chính; Sở Lao động – TB&XH chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường
hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Bộ
Lao động – TB&XH, Bộ Tài chính; Bộ Lao động – TB&XH, phối hợp với Bộ
Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 5. Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã hoặc
qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn về nhà ở
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định trợ giúp của Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai
|
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ
NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng
quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa):
………………………………..……
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc:
…………….
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………..
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: . . . . . . . . .. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ….
3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người trong độ
tuổi lao động …… người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ
thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi
cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ
sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng
nặng):
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..……………..
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
Ngày… tháng…. năm 20……
Người khai
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã xem xét
tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp
ngày…..tháng…….năm…...
thống nhất kết luận như sau:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
2. Thủ tục:
Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất
Trình tự thực hiện
|
Bước1. Khi
có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tại nạn
lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc có lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ
chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định, gửi
Chủ tịch UBND cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra
tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì thụ lý , viết giấy
hẹn;
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng
quy định.
Bước 3. Công chức
chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả
theo giấy hẹn.
Bước 4. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ
quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai
táng, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
- Chủ tịch UBND cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí
mai táng ngay những trường hợp
cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực
thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng
Lao động – TB&XH;
- Phòng
Lao động – TB&XH
thẩm định, trình
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
hỗ trợ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, quyết định
hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực
thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động – TB&XH, Sở tài chính; Sở Lao động – TB&XH chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch
UBND tỉnh có văn bản
đề nghị trợ giúp gửi Bộ Lao động – TB&XH, Bộ Tài chính; Bộ Lao động – TB&XH, phối hợp với Bộ Tài chính
tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc
UBND cấp xã.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
- Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất
tích hoặc xác nhận của công an xấp xã.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc
cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch
UBND cấp xã
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai
|
Tờ khai hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
2. Thông tư Liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI
PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……….. Dân tộc: ….…………
1.2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………….………………….
1.3. Ngày ……….tháng ……….năm ………….chết
1.4. Nguyên nhân chết …………………………………………………………..
1.5. Thời gian mai táng…………..………………………………………………
1.6. Địa điểm mai táng …………………………………………………………..
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG
CHO NGƯỜI CHẾT.
2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:……………………………...………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan:………………...………………………
- Chức vụ:………………………………………………………………………..
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):…………..…………………….
Ngày/tháng/năm sinh:………./…………/…….
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………..
2.2.2. Hộ khẩu thường trú:…………………………………………...…………..
Nơi ở:…………………………………………………………….………………
2.2.3. Quan hệ với người chết:…………………………………..…………….....
……………………………………………………………………………………
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không
đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
|
Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức
thì ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường,
thị trấn …………………xác nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân……………………………..đã tổ
chức mai táng cho người chết theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
|
|
Ngày....... tháng ....... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|