ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 437/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 03 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính mới ban hành (lĩnh vực Tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 03 tháng
02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
XI. LĨNH VỰC TƯ
PHÁP
|
53
|
Công nhận tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
|
54
|
Cho thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật cấp cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XI. Lĩnh
vực Tư pháp
53. Công
nhận tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận hồ
sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả.
+ Nhận hồ
sơ qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
giải quyết.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ; thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn
chỉnh hồ sơ (đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ
chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Công văn
đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật;
+ Danh sách
đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật (theo mẫu quy định).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Danh sách
đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật (Mẫu số 04).
k) Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định
số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật;
- Thông tư
số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công
nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số
04 (TT 21/2013/TT-BTP)
Ủy ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ ấp, khu vực
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày….. tháng..... năm……
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức vụ,
chức danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Trình
độ chuyên môn
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng Ban công tác mặt trận ấp,
khu vực, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
54. Cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận hồ
sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả.
+ Nhận hồ
sơ qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
giải quyết.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ; thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn
chỉnh hồ sơ (đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ
chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Công văn
đề nghị miễn nhiệm tuyên truyền viên pháp luật.
+ Danh sách
tuyên truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật (theo mẫu quy định).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
Danh sách
tuyên truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật (Mẫu số 05).
k) Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định
số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật;
- Thông tư
số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công
nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 05
(TT 21/2013/TT-BTP)
Ủy ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ ấp, khu vực
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày….. tháng..... năm……
|
DANH SÁCH TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT THUỘC
TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức vụ,
chức danh và đơn vị công tác
(nếu
có)
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Quyết định
công nhận tuyên truyền viên pháp luật
(ghi rõ
số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
|
Lý
do thôi làm tuyên truyền viên
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng Ban công tác mặt trận ấp,
khu vực, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|