ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1921/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 21
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TỈNH
LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ngày 08 tháng 3 năm 2022: số 318/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025; số 319/QĐ-TTg quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 -
2025; số 320/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định
thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02
tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021- 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại các Tờ trình số 172/TTr-SNN ngày 08/8/2022 và số
232/TTr-SNN ngày 12 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông
thôn mới nâng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021- 2025 thuộc thẩm quyền Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định, cụ thể như sau:
1. Các tiêu chí xã nông thôn mới được quy định chi
tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao được quy
định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu quy định
chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao quy định
chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, hướng dẫn
đôn đốc các địa phương, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các tiêu chí quy định
tại Điều 1 Quyết định này và bộ tiêu chí quốc gia do Trung ương ban hành về xã
nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông
thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu
chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và
địa phương kịp thời rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
điều chỉnh, bổ sung bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các địa
phương thực hiện các tiêu chí theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo
Lộc:
a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan, các
xã tổ chức thực hiện các tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này và bộ tiêu
chí quốc gia do Trung ương ban hành về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng
cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng
cao theo quy định.
b) Tổ chức đánh giá, lập hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn
mới nâng cao, kiểu mẫu theo quy định.
c) Lập hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra,
đánh giá thực tế kết quả thực hiện, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng thẩm định
Trung ương xét, công nhận theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc căn cứ Quyết định thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- VP Điều phối NTM Trung ương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo các CT MTQG tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Phụ lục I: Tiêu chí xã
nông thôn mới:
Số thứ tự tiêu
chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
nhóm xã[1]
|
Xã đặc biệt khó
khăn
|
Các xã còn lại
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm.
|
100% (≥55% cứng
hóa)
|
100% (≥55% cứng
hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
100% (≥55% cứng
hóa)
|
100% (≥75% cứng
hóa)
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (Đảm bảo điều kiện và có nội dung
hoạt động chống đuối nước cho trẻ em).
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa.
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.
|
≥ 75 %
|
≥ 75%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực
cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của ban phát triển thôn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Phụ lục II: Tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao:
Số thứ tự tiêu
chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
nhóm xã
|
Xã đặc biệt khó
khăn
|
Các xã còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1 Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc
đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2 Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế -
xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên.
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định.
|
100%
|
100%
|
2.2 Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn.
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm.
|
100%
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp.
|
Đạt
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
|
80%
|
80%
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
|
≥ 22%
|
≥ 22%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng được bảo trì hàng năm.
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Giáo dục
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền.
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
|
50% (điểm công cộng)
|
70% (điểm công cộng)
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
và đạt chuẩn nông thôn mới.
|
≥ 95%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm,
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm.
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.5. Có mạng Wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch công cộng...).
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.
|
≥ 85%
|
≥ 85%
|
12
|
Lao động
|
12.3 Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh
tế chủ lực trên địa bàn.
|
≥ 80%
|
≥ 65%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử.
|
≥ 10%
|
≥ 10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường).
|
≥ 1
|
≥ 1
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống một cửa
điện tử tại UBND cấp xã.
|
100%
|
100%
|
Cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính.
|
Có hồ sơ phát sinh
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Có hồ sơ phát sinh
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Đạt mục tiêu theo
Kế hoạch 8016/KH- UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh
|
Đạt mục tiêu cụ thể
theo Kế hoạch 8016/KH- UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh
|
17
|
Môi trường
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân.
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn
xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục III: Tiêu chí xã nông
thôn mới kiểu mẫu:
1. Thu nhập bình quân đầu người:
Nội dung tiêu
chí
|
Năm
|
Chỉ tiêu
(triệu đồng/năm)
|
Thu thập bình quân đầu người của xã tại thời điểm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu.
|
2021
|
≥ 52,8
|
2022
|
≥ 57,2
|
2023
|
≥ 61,6
|
2024
|
≥ 66,0
|
2025
|
≥ 70,4
|
2. Tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Hạ tầng kết nối
Internet
|
1.1. Có phủ sóng mạng di động (3G/4G) tại tất cả
các địa điểm trên địa bàn thôn.
|
Đạt
|
1.2. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(nhà văn hóa thôn, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...).
|
Đạt
|
2
|
Sử dụng thiết bị
thông minh
|
2.1. Trên 90% số hộ dân có sử dụng điện thoại
thông minh thường xuyên hoặc có sử dụng máy tính kết nối Internet thường
xuyên
|
Đạt
|
2.2. 100% thành viên Ban phát triển thôn sử dụng
điện thoại thông minh thường xuyên có kết nối Internet.
|
Đạt
|
2.3. Nhà văn hóa thôn được
trang bị máy tính kết nối Internet, máy chiếu, phông nền.
|
Đạt
|
3
|
Xã hội
|
3.1. Trên 80% số hộ dân biết sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
Đạt
|
3.2. 100% số hộ dân đăng ký và được phổ biến
thông tin thường xuyên (pháp luật, thông báo, hướng dẫn,...) đến điện thoại
thông minh (nếu có).
|
Đạt
|
3.3. Trên 50% số hộ dân sử dụng
dịch vụ thanh toán trực tuyến (điện, nước, môi trường, học phí, hành chính
công...).
|
Đạt
|
3.4. Có hệ thống camera giám sát an ninh tại các
điểm sinh hoạt cộng đồng và các tuyến đường giao thông trọng yếu.
|
Đạt
|
4
|
Y tế
|
4.1. Tỷ lệ người dân tham gia
và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa.
|
≥ 40%
|
4.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử.
|
≥ 70%
|
5
|
Giáo dục
|
Tỷ lệ học sinh có sổ liên lạc điện tử (áp dụng đối
với cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông).
|
100%
|
6
|
Môi trường
|
6.1. Trên 20% số hộ dân có sử dụng năng lượng tái
tạo/năng lượng sinh học phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng.
|
Đạt
|
6.2. Có ứng dụng công nghệ số để thông tin lịch
trình thu gom rác thải.
|
Đạt
|
6.3. Người dân kịp thời nhận thông tin và được hướng
dẫn biện pháp ứng phó với thiên tai, dịch bệnh thông qua hệ thống truyền
thông.
|
Đạt
|
3. Các loại hình xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025:
TT
|
Loại hình xã
nông thôn mới kiểu mẫu
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Xã nông thôn mới
kiểu mẫu về Sản xuất nông nghiệp
|
1.1. Trên địa bàn xã có ít nhất 2 mô hình (Dự
án/kế hoạch) liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa doanh nghiệp,
hợp tác xã với hộ nông dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
1.2. Có trên 100% hộ nông dân
sản xuất nông nghiệp sản xuất theo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
(VietGap, GlobalGap, hữu cơ...) hoặc có cam kết sản phẩm an toàn theo quy định
tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
|
Đạt
|
1.3. Có trên 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp
đối với sản phẩm chủ lực của xã và vùng chăn nuôi tập trung có ứng dụng nông
nghiệp công nghệ cao, trong đó 30% ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông
minh.
|
Đạt
|
1.4. Có ít nhất 02 hợp tác xã nông nghiệp hoạt động
hiệu quả.
|
Đạt
|
1.5. Có ít nhất 02 sản phẩm OCOP từ 3 sao trở
lên.
|
Đạt
|
1.6. Có 100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật, rác
thải nông nghiệp trên đồng ruộng được thu gom xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
2
|
Xã nông thôn mới
kiểu mẫu về Giáo dục
|
2.1. Trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở hoặc trường phổ thông nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
cơ sở): 100% trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất
01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.
|
Đạt
|
2.2. Trung tâm học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại tốt.
|
Đạt
|
2.3. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại tốt.
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo đạt từ 98% trở
lên.
|
Đạt
|
3
|
Xã nông thôn mới
kiểu mẫu về Y tế
|
3.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 98%
|
3.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử.
|
≥ 80%
|
4
|
Xã nông thôn mới
kiểu mẫu về Văn hóa - Du lịch
|
4.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu
biểu, thu hút từ ≥ 80% số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia; 100%
số thôn có ít nhất một đội hoặc một câu lạc bộ văn hóa-văn nghệ, thể thao hoạt
động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
4.2. Có ít nhất một mô hình kinh doanh du lịch
(canh nông, không gian văn hóa cồng chiêng,...) hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
5
|
Xã nông thôn mới
kiểu mẫu về Môi trường
|
5.1. Có ít nhất 02 mô hình tuyến đường hoa, cây
xanh đảm bảo là mẫu về Sáng-Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn.
|
Đạt
|
5.2. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 85%
|
5.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất rắn
tại nguồn
|
≥ 60%
|
5.4. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.
|
≥ 70%
|
6
|
Xã nông thôn mới
kiểu mẫu về An ninh trật tự
|
6.1. Trong 2 năm liên tục (kể cả năm xét, công
nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu) trên địa bàn xã không có trọng án; tai, tệ
nạn nghiêm trọng.
|
Đạt
|
6.2. 100% số thôn trên địa bàn xã có mô hình an
ninh trật tự hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
6.3. Phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
tổ quốc của xã theo Quyết định 510/QĐ-BCA-V05 ngày 20/01/2022 ban hành “Quy định
tiêu chí đánh giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc” đạt
loại “Xuất sắc”.
|
Đạt
|
7
|
Xã nông thôn mới
kiểu mẫu về Chuyển đổi số
|
7.1. Có hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công
nghệ thông tin-viễn thông.
|
Đạt
|
7.2. Có tổ công nghệ số cộng đồng.
|
Đạt
|
Phụ lục IV: Tiêu chí huyện
nông thôn mới nâng cao:
Số thứ tự tiêu
chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng
dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn.
|
Đạt
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã
hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện
đã được phê duyệt.
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao.
|
100%
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được
kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả.
|
Đạt
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh.
|
Đạt
|
[1] - Nhóm xã đặc biệt khó khăn, gồm: Liêng
S’rônh, Đạ M’ Rông, Đạ Tông, Đạ Long huyện Đam Rông (xã khu vực III- theo
quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025).
- Nhóm xã còn lại, gồm 107 xã.