Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới theo các mức độ (Đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 504/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2022
Ngày có hiệu lực 20/09/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lê Huyền
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI THEO CÁC MỨC ĐỘ (ĐẠT CHUẨN, NÂNG CAO, KIỂU MẪU) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 237/TTr-SNNPTNT ngày 08 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới theo các mức độ đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (Viết tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và các Sở, ngành địa phương ban hành Sổ tay hướng dẫn chi tiết, cụ thể việc thực hiện và đánh giá Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh, các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí để đảm bảo phát triển bền vững. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025 đảm bảo hiệu quả, đúng quy định và phù hợp tình hình thực tế.

2. Các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025; cập nhật các hướng dẫn mới của các Bộ, ngành Trung ương để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025, chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW các Chương trình MTQG (b/cáo);
- Bộ Nông Nghiệp và PTNT (b/cáo);
- VPĐPNTM Trung ương (b/cáo);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCDNC, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. QUY HOẠCH

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Xã ĐBKK

Xã còn lại

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Xã ĐBKK

Xã còn lại

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

100%

2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

≥ 80%

100%

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

100%

( trong đó ≥75% cứng hóa)

100%

( trong đó ≥75% cứng hóa)

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

100%

(trong đó ≥55% cứng hóa)

100%

(trong đó ≥75% cứng hóa)

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

≥ 40%

≥ 80%

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

≥ 95%

≥ 98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

Xã có hơn 3 trường

100% đạt chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt chuẩn CSVC mức độ 1

100% đạt chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt chuẩn CSVC mức độ 1

Xã có từ 3 trường trở xuống

100% đạt chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt chuẩn CSVC mức độ 1

100% đạt chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt chuẩn CSVC mức độ 1

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2]

Có ít nhất 01 điểm

Có ít nhất 01 điểm

6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Đạt

Đạt

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

Đạt

Đạt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1 Nhà tạm, dột nát

Không

Không

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

≥ 90%

≥ 90%

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

[...]