TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn nông thôn mới
|
Cơ
quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá
|
Xã
khu vực III
|
Xã
còn lại
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
≥80%
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
Cứng
hóa ≥70%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Cứng
hóa ≥70%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
≥98%
|
Sở
Công thương
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
a) Các xã có hơn 3 trường: 100% đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1.
b) Các xã có từ 3 trường trở xuống:
100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 1
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1. Về quy hoạch
|
|
1.1. Địa điểm
Ở vị trí trung tâm đảm bảo mọi người
dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
|
|
1.2. Diện tích đất quy hoạch
Định mức sử dụng đất xây dựng Trung
tâm Văn hóa - Thể thao xã: Quy mô dân số dưới 05 nghìn người thì diện tích
công trình 0,5 - 1,0 (1.000 m2/công trình); quy mô dân số trên 05
nghìn người thì diện tích công trình 1,0 - 3,0 (1.000 m2/công
trình).
|
|
a) Khu hội trường Văn hóa đa năng:
|
|
Từ 200m2 trở lên
|
Từ 300m2 trở lên
|
|
b) Khu thể thao (chưa tính diện
tích sân vận động)
|
|
Từ
500m2 trở lên
|
Từ
1.200m2 trở lên
|
|
2. Về quy mô xây dựng
|
|
2.1. Hội trường Văn hóa đa năng:
|
|
Từ
100 chỗ ngồi trở lên
|
Từ
150 chỗ ngồi trở lên
|
|
2.2. Phòng chức năng nhà văn hóa
đa năng: Hành chính; đọc sách, báo, thư viên; thông
tin truyền thanh; câu lạc bộ; tập các môn thể thao đơn giản: 04 phòng trở
lên.
|
|
2.3. Xây dựng các công trình thể
thao theo quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ:
Mỗi xã phải có ít nhất một công
trình thể dục, thể thao, gồm: Sân vận động; Sân tập thể thao; Nhà tập luyện,
thi đấu thể thao; Bể bơi; Các công trình thể dục, thể thao khác, theo quy chuẩn.
|
|
2.4. Các công trình phụ trợ
Trung tâm Văn hóa, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa): Đạt 80%.
|
|
3. Trang thiết bị
3.1. Trang thiết bị Nhà văn hóa:
Bàn, ghế hội trường; phông màn; thiết
bị âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ, phục trang chuyên dùng hoạt động văn
nghệ; thiết bị truyền thanh, tủ giá sách, báo, tạp chí...: Đạt 80%.
3.2. Trang thiết bị thể dục thể
thao:
Các dụng cụ thể dục thể thao chuyên
dùng đảm bảo theo từng môn thể thao: Đạt 80%.
|
|
4. Cơ cấu tổ chức
Trung tâm Văn hóa - Thể thao do
UBND huyện thành lập, có nội quy, quy chế, kế hoạch hoạt động văn hóa, thể
thao; các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, cán bộ, chuyên môn, nghiệp vụ và cộng tác
viên được bổ nhiệm, bố trí theo quy định.
|
|
5. Kinh phí
Đảm bảo hoạt động thường xuyên, ổn
định hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
|
6. Hoạt động văn hóa văn nghệ
6.1. Tuyên truyền cổ động: Tối thiểu 04 cuộc/năm
6.2. Tổ chức liên hoan, giao lưu
hội diễn văn nghệ quần chúng: Tối thiểu 02 cuộc/năm
6.3. Xây dựng và phát triển các
loại hình câu lạc bộ sở thích, tạo điều kiện thuận lợi để các tầng lớp Nhân
dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao thường xuyên: Có 03 câu lạc bộ trở lên
6.4. Đảm bảo các hoạt động thư
viện, phòng đọc sách, báo thường xuyên.
6.5. Hoạt động xây dựng gia đình
văn hóa, khu dân cư văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc: Có hoạt động
6.6. Thu hút Nhân dân hưởng thụ
và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa: Tối thiểu
25% trở lên/tổng dân số.
|
|
7. Hoạt động thể dục thể thao
7.1. Thi đấu thể thao: Tối thiểu 04 cuộc/năm
7.2. Thu hút Nhân dân tham gia tập
luyện thể dục thể thao thường xuyên: Tối thiểu 25%/tổng
dân số
|
|
8. Hoạt động vui chơi giải trí cho
trẻ em
Thu hút trẻ em trên địa bàn dân
cư tham gia hoạt động văn hóa, thể thao: Đạt 25% thời
gian hoạt động
|
|
9. Chỉ đạo nghiệp vụ
Chỉ tiêu đạt 100%
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
1. Mỗi xã có ít nhất 01 điểm vui
chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều
kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt trong
khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và phải có trang thiết bị hoạt động
phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho người già và trẻ em: Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. Điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống
đuối nước cho trẻ em: Đạt
|
|
6.3 Tỷ lệ thôn, làng, (goi chung là
khu dân cư) có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng
đồng
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Có 100% các thôn, làng (gọi chung
là Khu dân cư) có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn đảm bảo các điều kiện sinh
hoạt:
|
|
1. Diện tích đất quy hoạch
|
|
1.1. Khu Nhà văn hóa:
|
|
Từ 100m2 trở lên
|
Từ 200m2 trở lên
|
|
1.2. Khu thể thao:
|
|
Từ 200m2 trở lên
|
Từ 300m2 trở lên
|
|
2. Quy mô xây dựng
|
|
2.1. Hội trường Nhà văn hóa hoặc
nhà sinh hoạt cộng đồng:
|
|
Từ 50 chỗ ngồi trở lên
|
Từ 80 chỗ ngồi trở lên
|
|
2.2. Sân khấu trong hội trường:
|
|
Từ 15 m2 trở lên
|
Từ 25 m2 trở lên
|
|
2.3. Sân tập thể thao đơn giản: Từ 200m2 trở lên
|
|
2.4. Công trình phụ trợ Nhà văn
hóa - Khu thể thao: Nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa,
cổng, tường rào bảo vệ: Đạt 80%
|
|
3. Trang thiết bị
3.1. Được trang bị đầy đủ bàn ghế:
bộ trang âm; bộ trang trí, khánh tiết; bảng tin, nội quy; tủ sách, tranh ảnh
phục vụ thiếu nhi; một số nhạc cụ phổ thông, truyền thông: Đạt 80%
3.2. Một số dụng cụ thể thao phổ
thông và dụng cụ thể thao truyền thông phù hợp với phong trào thể thao quần
chúng ở địa phương: Đạt 80%
|
|
4. Cơ cấu tổ chức Các Chủ nhiệm,
Phó Chủ nhiệm, thành viên và cộng tác viên được bổ nhiệm theo quy định; có kế
hoạch hoạt động văn hóa, thể thao.
|
|
5. Kinh phí hoạt động thường xuyên
Ngân sách xã hỗ trợ 60%; kinh phí
do Nhân dân đóng góp và xã hội hóa 40%.
|
|
|
|
6. Kết quả thu hút Nhân dân tham
gia hoạt động
6.1. Hoạt động văn hóa, văn nghệ
thường xuyên: 30% trở lên/tổng số dân.
6.2. Hoạt động thể dục, thể thao
thường xuyên: 15% trở lên/tổng số dân.
6.3. Hoạt động văn hóa, vui
chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em: 20% thời gian hoạt
động.
|
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
Xã được công nhận đạt chuẩn tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch,
kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định tại Mục
I, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022.
- Trường hợp xã không có chợ nông
thôn: Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp
đạt chuẩn theo quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định
số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022.
Việc xét, công nhận xã đạt Tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã
có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; Trường hợp xã không có
“Chợ nông thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét. đánh giá và
xét công nhận.
2. Đối với xã không có hoặc chưa có
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư
xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu chí còn lại
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
|
Sở
Công thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và truyền thông
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥75%
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn
|
Cơ
quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá
|
Xã
khu vực III
|
Xã
còn lại
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học: phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa
mù chữ đạt, khi:
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥98%
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung
học cơ sở mức độ 2
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
- Trung tâm học tập cộng đồng được
đánh giá/xếp loại
|
Khá
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y
tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,5%
|
Sở Y
tế
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥50%
|
Sở Y
tế
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥80%
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
|
≥20%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥30%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường (nhà tiêu, nhà tắm thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh); Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (đảm bảo 3 sạch)
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|