Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Dự án thành lập Khu bảo tồn biển Lý Sơn do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 19/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 12/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 01 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN LÝ SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều trong Luật Thủy sản và Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Khu Bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết một số điều Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định 742/QĐ-TTg ngày 26/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020;
Trên cơ sở Biên bản họp Hội đồng thẩm định Dự án thành lập Khu bảo tồn biển Lý Sơn ngày 07/8/2015; xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3124/TTr-SNNPTNT ngày 24/12/2015, ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2025/SNV ngày 01/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án thành lập Khu bảo tồn biển Lý Sơn, với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: Dự án thành lập Khu Bảo tồn biển Lý Sơn.
2. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Địa điểm thực hiện: Vùng biển xung quanh huyện đảo Lý Sơn.
4. Mục tiêu dự án: Khu bảo tồn biển Lý Sơn được thành lập và quản lý hiệu quả nhằm: duy trì và bảo vệ tài nguyên biển, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ nơi quần cư của các loài sinh vật, bảo vệ môi trường, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế và du lịch sinh thái, duy trì và cải thiện sinh kế, quản lý và sử dụng bền vững nguồn lợi hải sản.
5. Phân loại hình khu bảo tồn biển:
a) Loại hình bảo tồn: Khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp tỉnh.
b) Đối tượng bảo tồn: hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái rong, cỏ biển, bãi giống, bãi đẻ và các loài thủy sinh vật sinh sống trong khu vực.
6. Quy mô khu bảo tồn:
a) Phạm vi toàn bộ khu bảo tồn
Phạm vi Khu bảo tồn biển Lý Sơn là một phần diện tích trên đảo và vùng biển xung quanh.
- Từ phía Bắc đến phía Nam: Điểm P11 (kinh độ: 109°04’37”, vĩ độ: 15°26’51 )-P3 (kinh độ: 109°05’49”, vĩ độ: 15°20’50”).
- Từ phía Tây đến phía Đông: Điểm P12 (kinh độ: 109°03’37”, vĩ độ: 15°26’02”)-P6 (kinh độ: 109°09’56”, vĩ độ: 15°22’54”).
b) Diện tích khu bảo tồn: Tổng diện tích khu bảo tồn: 7.925 ha, trong đó diện tích mặt nước biển là 7.113 ha.
c) Các vùng chức năng: Khu bảo tồn được phân chia thành 03 vùng chức năng và 01 vành đai bảo vệ như sau:
c1) Vùng bảo vệ nghiêm ngặt:
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt được bố trí trên đảo Lớn, đây là khu vực có đông dân cư và có thành phần hệ sinh thái (san hô, cỏ biển, rong biển,...) tương đối phong phú và đa dạng. Vùng bảo vệ nghiêm ngặt chủ yếu nằm ở phía Nam của đảo Lớn và một phần nằm ở phía Bắc của đảo Lớn. Khu vực phía Bắc đảo Lớn, vùng bảo vệ nghiêm ngặt được tính từ mép bờ ra đến độ sâu xấp xỉ 20m, bao gồm 3 hệ sinh thái chính là hệ sinh thái vùng triều, cỏ biển và rạn san hô. Khu vực phía Nam đảo Lớn có vùng bảo vệ nghiêm ngặt tính từ độ sâu 3m đến khoảng độ sâu 20m, chủ yếu bao gồm hệ sinh thái rạn san hô và một phần hệ sinh thái vùng triều.
Diện tích là 620 ha, giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
TT |
Ký hiệu |
Tọa độ |
TT |
Ký hiệu |
Tọa độ |
||
Kinh độ E |
Vĩ độ N |
Kinh độ E |
Vĩ độ N |
||||
1 |
L1 |
109°05’54” |
15°22’25” |
9 |
L9 |
109°07’28” |
15°22’02” |
2 |
L2 |
109°05’43” |
15°22’08” |
10 |
L10 |
109°05’24” |
15°23’08” |
3 |
L3 |
109°06’28” |
15°21’40” |
11 |
L11 |
109°05’26” |
15°23’31” |
4 |
L4 |
109°06’38” |
15°22’14” |
12 |
L12 |
109°07’13” |
15°23’49” |
5 |
L5 |
109°06’48” |
15°22’12” |
13 |
L13 |
109°08’52” |
15°23’34” |
6 |
L6 |
109°06’47” |
15°21’42” |
14 |
L14 |
109°09’01” |
15°23’04” |
7 |
L7 |
109°08’01” |
15°21’49” |
15 |
L15 |
109°08’29” |
15°23’07” |
8 |
L8 |
109°08’00” |
15°22’32” |
|
|
|
|