Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 494/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 20/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 494/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc xây dựng dự án thành lập và vận hành khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 486/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2019 về việc phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chính:
1. Tên gọi, phân hạng và phân cấp khu bảo tồn
a) Tên gọi
- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tên viết tắt: Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai.
- Tên tiếng Anh: Tam Giang - Cau Hai Wetland Protected Area.
Tên viết tắt: TG-CH WPA.
b) Phân hạng khu bảo tồn: Khu dự trữ thiên nhiên trong hệ thống Khu bảo tồn thiên nhiên của Việt Nam.
c) Phân cấp quản lý: cấp tỉnh.
2. Phạm vi và vị trí địa lý của khu bảo tồn
Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai được thành lập theo hai giai đoạn: giai đoạn I từ năm 2020 đến năm 2022; giai đoạn II từ năm 2023 đến năm 2025, cụ thể:
2.1. Giai đoạn I từ năm 2020 đến năm 2022
a) Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai bao gồm 02 phân vùng: Ô Lâu, Cồn Tè - Rú Chá và 23 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nằm trong ranh giới hành chính của 23 xã, thị trấn thuộc 05 huyện, thị xã: Phong Điền; Quảng Điền; Phú Vang; Phú và thị xã Hương Trà.
b) Tổng diện tích Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai là 2.071,5 ha, bao gồm phân vùng Ô Lâu (1.270,2 ha), phân vùng Cồn Tè - Rú Chá (187,1 ha) và 23 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản (614,2 ha). Trong đó:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 494/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc xây dựng dự án thành lập và vận hành khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 486/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2019 về việc phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chính:
1. Tên gọi, phân hạng và phân cấp khu bảo tồn
a) Tên gọi
- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tên viết tắt: Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai.
- Tên tiếng Anh: Tam Giang - Cau Hai Wetland Protected Area.
Tên viết tắt: TG-CH WPA.
b) Phân hạng khu bảo tồn: Khu dự trữ thiên nhiên trong hệ thống Khu bảo tồn thiên nhiên của Việt Nam.
c) Phân cấp quản lý: cấp tỉnh.
2. Phạm vi và vị trí địa lý của khu bảo tồn
Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai được thành lập theo hai giai đoạn: giai đoạn I từ năm 2020 đến năm 2022; giai đoạn II từ năm 2023 đến năm 2025, cụ thể:
2.1. Giai đoạn I từ năm 2020 đến năm 2022
a) Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai bao gồm 02 phân vùng: Ô Lâu, Cồn Tè - Rú Chá và 23 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nằm trong ranh giới hành chính của 23 xã, thị trấn thuộc 05 huyện, thị xã: Phong Điền; Quảng Điền; Phú Vang; Phú và thị xã Hương Trà.
b) Tổng diện tích Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai là 2.071,5 ha, bao gồm phân vùng Ô Lâu (1.270,2 ha), phân vùng Cồn Tè - Rú Chá (187,1 ha) và 23 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản (614,2 ha). Trong đó:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 799,1 ha;
- Phân khu phục hồi sinh thái: 1.242,9 ha;
- Phân khu dịch vụ - hành chính: 29,5 ha.
c) Vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai bao gồm toàn bộ diện tích đất mặt nước xung quanh đầm phá, tiếp giáp với phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái là 17.945 ha. Vùng sinh cảnh liên kết của khu bảo tồn có diện tích là 69.684 ha bao gồm diện tích theo địa giới hành chính của 33 xã xung quanh đầm phá.
2.2. Giai đoạn II (2023-2025) tùy vào nhu cầu và tình hình quản lý thực tế của tỉnh, việc định hướng mở rộng phạm vi và diện tích khu bảo tồn ĐNN Tam Giang - Cầu Hai trên cơ sở:
Diện tích giai đoạn II được mở rộng, bổ sung: 1.490 ha, trong đó:
- Duy trì các phân vùng của giai đoạn 1 (Phân vùng Ô Lâu có diện tích là 1.270,2 ha và Phân vùng Cồn Tè - Rú Chá có diện tích 187,1 ha với phạm vi, ranh giới giữ nguyên như giai đoạn 1);
- Duy trì 17 phân khu bảo vệ nghiêm ngặt đã thành lập trong giai đoạn 1 (chuyển tiếp từ 17 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản) có diện tích 421,20 ha bao gồm các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt đã thành lập trong giai đoạn I tại 04 huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang và Phú Lộc, gồm: Cồn Cát (Phong Điền) có diện tích 17,70 ha; các khu: Vũng Mệ, Cồn Máy Bay, Doi Trộ Kèn, An Xuân thuộc (Quảng Điền) có diện tích 96,50 ha; Cồn Sầy (TX Hương Trà): 30 ha; các khu: Vũng Điện, Vũng Bùn, Doi Chỏi, Mai Bống, Cồn Chìm, Cồn Giá, Đầm Hà Trung (Phú Vang) có diện tích 177,00 ha; các khu: Đình Đôi - Cửa Cạn, Đá Miếu, Đá Dầm, Nam Hòn Đèo thuộc (Phú Lộc) có diện tích 100 ha.
- Kết nối, mở rộng và thành lập mới thêm 3 phân vùng gồm; phân vùng Vinh Giang - Vinh Hiền, phân vùng Lộc Bình - Lộc Trì và Phân vùng Cồn Dài - Đầm Sam. Chi tiết các phân vùng thành lập mới như sau:
+ Phân vùng Vinh Giang - Vinh Hiền thuộc địa phận huyện Phú Lộc có diện tích 915,14 ha, được thành lập trên cơ sở mở rộng Khu bảo vệ thủy sản Đập Tây - Chùa Ma (Vinh Giang), Hà Nã (Vinh Hiền) và khu vực cồn chìm phía ngoài gần của Tu Hiền, có diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là 226,62 ha và phân khu phục hồi sinh thái là 687,52 ha. Khu dịch vụ hành chính tại xã Vinh Hiền, diện tích dự kiến khoảng 1 ha.
+ Phân vùng Lộc Bình - Lộc Trì thuộc địa phận huyện Phú Lộc có diện tích là 371,59 ha, được thành lập trên cơ sở mở rộng 04 khu bảo vệ thủy sản đã được quy hoạch trong giai đoạn 1 là: Núi Quện, Gành Lăng, Khe Đập Làng (Lộc Bình) và Hòn Voi - Vũng Đèo (Lộc Trì). Diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt tại đây là 201,55 ha, và phân khu phục hồi sinh thái có diện tích là 170,04 ha.
+ Phân vùng Cồn Dài - Đầm Sam được thành lập có tổng diện tích là 379,60 ha, diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 30,00 ha, nằm trong địa phận TT Thuận An và xã Phú Thuận (huyện Phú Vang) và phân khu phục hồi sinh thái là 349,60 ha. Cơ sở để thành lập phân khu có diện tích như vậy dựa trên Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Quy hoạch sắp xếp sản xuất thủy sản đầm Sam Chuồn, huyện Phú Vang của UBND huyện Phú Vang.
- Tổng diện tích của Khu bảo tồn Đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai sẽ là 3.544,8 ha (chiếm khoảng 17,7% tổng diện tích đầm phá), trong đó tổng diện tích các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là 1064,3 ha và phân khu phục hồi sinh thái có diện tích là 2.450 ha và phân khu dịch vụ hành chính diện tích 30,5 ha.
(Chi tiết về diện tích và tọa độ tại Phụ lục 01, 02 kèm theo)
3.1. Mục tiêu dài hạn
a) Bảo tồn và phục hồi được đa dạng sinh học, nguồn lợi sinh vật và các hệ sinh thái đặc thù trong đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội và tăng cường vai trò của cộng đồng trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên.
b) Giảm thiểu các tác động làm suy giảm chất lượng môi trường sống, ảnh hưởng đến cấu trúc của hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản; tăng cường khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trong khu bảo tồn, thích ứng với những biến động tự nhiên của đầm phá và biến đổi khí hậu.
c) Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học sinh học, sinh thái học và bảo tồn về đầm phá của Việt Nam và thế giới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Bảo tồn, phục hồi được các hệ sinh thái đặc thù, quan trọng, đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản của đầm phá Tam Giang - Cầu Hai bao gồm:
- Hệ sinh thái thảm cỏ biển tại các khu vực Cồn Tè (Hương Trà), Cồn Dài (Phú Vang), Vinh Giang - Vinh Hiền, Lộc Bình - Lộc Trì (Phú Lộc);
- Thảm thủy sinh nước ngọt tại cửa sông Ô Lâu (Phong Điền, Quảng Điền);
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn tại khu vực Rú Chá (Hương Trà).
b) Bảo vệ, duy trì và phục hồi bãi giống, bãi đẻ cho các loài thủy sản tại khu vực Cồn Dài (Phú Vang), Vinh Giang - Vinh Hiền, Lộc Bình - Lộc Trì (Phú Lộc).
c) Bảo vệ quần thể của các loài chim hoang dã quý hiếm, có giá trị bảo tồn, đặc biệt các loài chim di trú; phục hồi và phát triển phân vùng Ô Lâu trở thành “sân chim” tiêu biểu của khu vực và toàn quốc.
d) Bảo vệ và phục hồi các loài thủy sản quý hiếm, đặc trưng, có giá trị bảo tồn và giá trị kinh tế;
đ) Duy trì các chức năng sinh thái của đầm phá ven biển; bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các giá trị tài nguyên đất ngập nước và dịch vụ hệ sinh thái của đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.
e) Phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững và hỗ trợ nghiên cứu, giáo dục: cộng đồng địa phương được tham gia quản lý, khai thác, sử dụng bền vững các giá trị của Khu bảo tồn đất ngập nước; nâng cao nhận thức và kiến thức về môi trường của cộng đồng; tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội cho các nhà khoa học, các nhóm người yêu thiên nhiên trong nước và quốc tế nghiên cứu khoa học sinh học, sinh thái học và bảo tồn.
g) Đảm bảo sự tham gia của cộng đồng tại địa phương trong quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên đất ngập nước thông qua việc xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp.
4. Tổ chức bộ máy của Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang- Cầu Hai
4.1. Giai đoạn I (2020 - 2022)
a) Ban Điều phối quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Ban Điều phối), thành lập theo Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, chịu trách nhiệm điều phối quản lý Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ban Điều phối, có trách nhiệm tham mưu Trưởng Ban điều phối ban hành quy chế quản lý khu bảo tồn, kế hoạch quản lý khu bảo tồn; thành lập tổ công tác quản lý khu bảo tồn.
c) Nhiệm vụ của Ban Điều phối: quyết định chủ trương, định hướng thực hiện các nhiệm vụ quản lý khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai; Điều phối, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động của các đơn vị quản lý các phân khu bảo tồn trong Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai và kết nối các bên liên quan; Điều phối, hỗ trợ tiếp nhận các nguồn đầu tư về kỹ thuật, tài chính cho Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai.
d) Tổ chức hoạt động của Ban Điều phối: làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
đ) Tổ chức quản lý khu bảo tồn; các đơn vị quản lý chuyên ngành và UBND các huyện liên quan phối hợp với Ban Điều phối và trực tiếp quản lý các hoạt động của khu bảo tồn; hình thức quản lý kiêm nhiệm, dựa vào cộng đồng, lực lượng nòng cốt là hội viên của các chi hội nghề cá tại các khu bảo vệ thủy sản, phối hợp với lực lượng kiểm ngư, kiểm lâm, bộ đội biên phòng, công an xã và chính quyền UBND xã có địa giới hành chính nằm trong khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai. Cụ thể:
- UBND các huyện Phong Điền và Quảng Điền quản lý phân vùng Ô Lâu theo địa giới hành chính của từng huyện và phối hợp giải quyết các vấn đề chung của phân vùng theo chỉ đạo của Trưởng ban Điều phối.
- UBND thị xã Hương Trà quản lý phân vùng Cồn Tè - Rú Chá.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND huyện Phú Vang và UBND huyện Phú Lộc quản lý 23 Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
4.2. Giai đoạn II (2023 - 2025)
Tổ chức bộ máy quản lý của khu bảo tồn trong giai đoạn II sẽ được điều chỉnh tùy theo nhu cầu và tình hình quản lý thực tế theo hướng hình thành bộ máy chuyên trách là đơn vị sự nghiệp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu đảm bảo đầy đủ các phòng ban chức năng giúp việc nhằm tiếp tục quản lý các hoạt động thường xuyên của khu bảo tồn.
5. Nguồn tài chính để quản lý, vận hành khu bảo tồn
Nguồn tài chính dự kiến cho việc quản lý, vận hành khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai sau khi được thành lập bao gồm:
- Kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Điều phối và Tổ chức quản lý Khu bảo tồn được phân bổ từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh theo quy định;
- Nguồn tài chính huy động từ các đối tác quốc tế, đối tác trong nước thông qua các hoạt động hợp tác cụ thể;
- Nguồn ngân sách xã hội hóa từ các doanh nghiệp, các tổ chức và các bên liên quan đang khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên từ Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Báo cáo tóm tắt và Báo cáo tổng hợp Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang- Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định phê duyệt)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Hương Trà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CHUẨN THUỘC ĐƯỜNG BIÊN KHI BẢO TỒN ĐẤT
NGẬP NƯỚC TAM GIANG - CẦU HAI
(Tọa độ Nhà nước VN2000, múi 30, kinh tuyến trục địa phương 1070)
(Đính kèm Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 về việc phê duyệt Đề án
thành Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa
Thiên Huế của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
GIAI ĐOẠN 1
Stt |
Phân khu |
Điểm |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
Diện tích (ha) |
1 |
Phân khu phục hồi sinh thái |
A1 |
543921.44 |
1844947.75 |
575,6 |
A2 |
544926.23 |
1844137.65 |
|||
A3 |
546522.35 |
1843576.61 |
|||
A4 |
546525.85 |
1843438.52 |
|||
A5 |
546186.21 |
1843179.03 |
|||
A6 |
546602.83 |
1842579.88 |
|||
A7 |
546515.10 |
1842535.40 |
|||
A8 |
545946.70 |
1842925.90 |
|||
A9 |
545768.34 |
1842739.46 |
|||
A10 |
545395.45 |
1843184.48 |
|||
A11 |
545213.05 |
1843055.68 |
|||
A12 |
545332.49 |
1842778.20 |
|||
A13 |
544659.20 |
1842745.10 |
|||
A14 |
544448.30 |
1842963.00 |
|||
A15 |
544365.10 |
1842902.50 |
|||
A16 |
544328.67 |
1842345.96 |
|||
A17 |
544060.89 |
1842753.11 |
|||
A18 |
544068.60 |
1842861.33 |
|||
A19 |
544161.89 |
1842906.81 |
|||
A20 |
544160.10 |
1842948.82 |
|||
A21 |
543937.04 |
1843075.85 |
|||
A22 |
543508.10 |
1843390.76 |
|||
A23 |
543461.93 |
1843521.29 |
|||
A24 |
543845.94 |
1844933.05 |
|||
A25 |
547261.68 |
1842343.48 |
|||
A26 |
547372.52 |
1842499.82 |
|||
A27 |
547857.78 |
1842331.77 |
|||
A28 |
547858.40 |
1842391.87 |
|||
A29 |
547888.61 |
1842414.06 |
|||
A30 |
548443.44 |
1842423.50 |
|||
A31 |
548577.69 |
1842354.68 |
|||
A32 |
548577.13 |
1842298.21 |
|||
A33 |
548904.50 |
1842051.55 |
|||
A34 |
548999.69 |
1841825.71 |
|||
A35 |
549021.18 |
1841808.06 |
|||
A36 |
549044.67 |
1841825.26 |
|||
A37 |
549066.93 |
1841802.54 |
|||
A38 |
549080.86 |
1841721.33 |
|||
A39 |
549177.62 |
1841686.34 |
|||
A40 |
548767.84 |
1840949.89 |
|||
A41 |
547228.50 |
1841331.00 |
|||
A42 |
550060.39 |
1841129.97 |
|||
2 |
Khu bảo vệ thủy sản Điền Hải (BVTS1) |
A43 |
550657.39 |
1840800.84 |
17,7 |
A44 |
550506.22 |
1840577.64 |
|||
A45 |
549942.39 |
1840883.67 |
Stt |
Phân khu |
Điểm |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
Diện tích (ha) |
1 |
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt |
B1 |
544989.06 |
1842783.59 |
142,4 |
B2 |
545332.49 |
1842778.20 |
|||
B3 |
545213.05 |
1843055.68 |
|||
B4 |
545395.45 |
1843184.48 |
|||
B5 |
545674.32 |
1842934.78 |
|||
B6 |
545768.34 |
1842739.46 |
|||
B7 |
546854.08 |
1842067.33 |
|||
B8 |
546003.65 |
1841504.46 |
|||
B9 |
545034.74 |
1841868.20 |
|||
B10 |
544898.71 |
1842100.27 |
|||
B11 |
545038.08 |
1842206.45 |
|||
2 |
Phân khu phục hồi sinh thái |
B1 |
544989.06 |
1842783.59 |
523,8 |
B6 |
545768.34 |
1842739.46 |
|||
B7 |
546854.08 |
1842067.33 |
|||
B8 |
545884.37 |
1841391.26 |
|||
B9 |
545058.81 |
1841718.91 |
|||
B10 |
544898.71 |
1842100.27 |
|||
B11 |
545038.08 |
1842206.45 |
|||
B12 |
545087.26 |
1842513.31 |
|||
B13 |
545946.70 |
1842925.90 |
|||
B14 |
546515.10 |
1842535.40 |
|||
B15 |
546743.87 |
1842577.66 |
|||
B16 |
547261.68 |
1842343.48 |
|||
B17 |
547228.50 |
1841331.00 |
|||
B18 |
548767.84 |
1840949.89 |
|||
B19 |
548360.79 |
1840218.31 |
|||
B20 |
545928.71 |
1840350.49 |
|||
B21 |
545728.13 |
1841242.55 |
|||
B22 |
545184.68 |
1841443.20 |
|||
B23 |
545224.02 |
1841347.17 |
|||
B23 |
545020.23 |
1841185.43 |
|||
B25 |
545038.09 |
1841232.31 |
|||
B26 |
545036.06 |
1841253.23 |
|||
B27 |
544956.56 |
1841247.09 |
|||
B28 |
544845.64 |
1841377.83 |
|||
B29 |
544857.14 |
1841390.52 |
|||
B30 |
544814.07 |
1841431.84 |
|||
B31 |
544882.42 |
1841474.71 |
|||
B32 |
544874.27 |
1841497.58 |
|||
B33 |
544819.91 |
1841540.05 |
|||
B34 |
544698.12 |
1841468.63 |
|||
B35 |
544585.50 |
1841541.19 |
|||
B36 |
544482.74 |
1841560.07 |
|||
B37 |
544182.37 |
1841730.30 |
|||
B38 |
544103.98 |
1841823.07 |
|||
B39 |
544227.53 |
1842190.24 |
|||
B40 |
544314.30 |
1842302.19 |
|||
B41 |
544365.10 |
1842902.50 |
|||
B42 |
544448.30 |
1842963.00 |
|||
B43 |
544659.20 |
1842745.10 |
|||
B44 |
549858.86 |
1838700.35 |
|||
B45 |
550807.76 |
1838365.39 |
|||
B46 |
550659.88 |
1838087.76 |
|||
B47 |
549740.17 |
1838546.53 |
|||
B48 |
552879.28 |
1839353.15 |
|||
B49 |
553087.14 |
1839231.84 |
|||
B50 |
552998.61 |
1839077.93 |
|||
B51 |
553266.45 |
1838924.29 |
|||
B52 |
553000.33 |
1838678.08 |
|||
B53 |
552703.42 |
1838830.93 |
|||
B54 |
554989.56 |
1837487.51 |
|||
B56 |
555376.56 |
1837334.63 |
|||
B57 |
555437.66 |
1837119.22 |
|||
B58 |
554666.10 |
1836808.88 |
|||
B59 |
559384.06 |
1834515.59 |
|||
B60 |
559769.02 |
1834361.61 |
|||
B61 |
559710.17 |
1834177.11 |
|||
B62 |
559029.88 |
1834144.77 |
|||
B8 |
545884.37 |
1841391.26 |
|||
3 |
Phân khu dịch vụ - hành chính |
B9 |
545058.81 |
1841718.91 |
28,4 |
B21 |
545728.13 |
1841242.55 |
|||
B22 |
545184.68 |
1841443.20 |
|||
|
|
B44 |
549858.86 |
1838700.35 |
40,0 |
4 |
Khu bảo vệ thủy sản Vũng Mệ (BVTS2) |
B45 |
550807.76 |
1838365.39 |
|
B46 |
550659.88 |
1838087.76 |
|||
B47 |
549740.17 |
1838546.53 |
|||
5 |
Khu bảo vệ thủy sản cồn Máy Bay (BVTS3) |
B48 |
552879.28 |
1839353.15 |
20,0 |
B49 |
553087.14 |
1839231.84 |
|||
B50 |
552998.61 |
1839077.93 |
|||
B51 |
553266.45 |
1838924.29 |
|||
B52 |
553000.33 |
1838678.08 |
|||
B53 |
552703.42 |
1838830.93 |
|||
6 |
Khu bảo vệ thủy sản Doi Trộ Kèn (BVTS4) |
B54 |
554989.56 |
1837487.51 |
21,5 |
B56 |
555376.56 |
1837334.63 |
|||
B57 |
555437.66 |
1837119.22 |
|||
B58 |
554666.10 |
1836808.88 |
|||
7 |
Khu bảo vệ thủy sản An Xuân (BVTS5) |
B59 |
559384.06 |
1834515.59 |
15,0 |
B60 |
559769.02 |
1834361.61 |
|||
B61 |
559710.17 |
1834177.11 |
|||
B62 |
559029.88 |
1834144.77 |
Stt |
Phân khu |
Điểm |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
Diện tích (ha) |
1 |
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt |
D1 |
565029.54 |
1831550.45 |
42,5 |
D2 |
565047.57 |
1831545.20 |
|||
D3 |
565079.18 |
1831533.11 |
|||
D4 |
565161.67 |
1831484.12 |
|||
D5 |
565155.41 |
1831475.64 |
|||
D6 |
565200.58 |
1831416.24 |
|||
D7 |
565207.66 |
1831411.84 |
|||
D8 |
565204.01 |
1831391.18 |
|||
D9 |
565190.91 |
1831381.43 |
|||
D10 |
565181.94 |
1831387.00 |
|||
D11 |
565169.16 |
1831370.41 |
|||
D12 |
565131.08 |
1831348.94 |
|||
D13 |
565133.55 |
1831333.63 |
|||
D14 |
565145.34 |
1831328.87 |
|||
D15 |
565147.61 |
1831319.11 |
|||
D16 |
565134.12 |
1831277.96 |
|||
D17 |
564989.01 |
1831290.41 |
|||
D18 |
566185.01 |
1831524.45 |
|||
D19 |
566675.74 |
1831561.21 |
|||
D20 |
567004.57 |
1830813.58 |
|||
D21 |
566656.77 |
1830633.26 |
|||
2a |
Phân khu phục hồi sinh thái |
D1 |
565029.54 |
1831550.45 |
130,6 |
D2 |
565047.57 |
1831545.20 |
|||
D3 |
565079.18 |
1831533.11 |
|||
D4 |
565161.67 |
1831484.12 |
|||
D5 |
565155.41 |
1831475.64 |
|||
D6 |
565200.58 |
1831416.24 |
|||
D7 |
565207.66 |
1831411.84 |
|||
D8 |
565204.01 |
1831391.18 |
|||
D9 |
565190.91 |
1831381.43 |
|||
D10 |
565181.94 |
1831387.00 |
|||
D11 |
565169.16 |
1831370.41 |
|||
D12 |
565131.08 |
1831348.94 |
|||
D13 |
565133.55 |
1831333.63 |
|||
D14 |
565145.34 |
1831328.87 |
|||
D15 |
565147.61 |
1831319.11 |
|||
D16 |
565134.12 |
1831277.96 |
|||
D17 |
564989.01 |
1831290.41 |
|||
D18 |
566185.01 |
1831524.45 |
|||
D19 |
566675.74 |
1831561.21 |
|||
D20 |
567004.57 |
1830813.58 |
|||
D21 |
566656.77 |
1830633.26 |
|||
D22 |
562934.32 |
1832750.21 |
|||
D23 |
563314.64 |
1832873.24 |
|||
D24 |
564199.35 |
1832404.01 |
|||
D25 |
565347.28 |
1831951.16 |
|||
D26 |
565327.27 |
1831872.67 |
|||
D27 |
564914.79 |
1832040.12 |
|||
D28 |
564570.49 |
1832045.17 |
|||
D29 |
564544.40 |
1831784.07 |
|||
D30 |
564099.90 |
1831979.86 |
|||
D31 |
564115.77 |
1832112.15 |
|||
D32 |
563857.11 |
1832306.14 |
|||
D33 |
563486.06 |
1832477.28 |
|||
D34 |
563078.60 |
1832477.28 |
|||
D35 |
564888.94 |
1831293.40 |
|||
D36 |
564888.78 |
1831347.18 |
|||
D37 |
564931.55 |
1831341.42 |
|||
D38 |
564932.21 |
1831348.88 |
|||
D39 |
564927.43 |
1831349.60 |
|||
D40 |
564920.60 |
1831441.97 |
|||
D41 |
564887.90 |
1831444.05 |
|||
D42 |
564882.57 |
1831478.03 |
|||
D43 |
564814.25 |
1831572.11 |
|||
D44 |
564818.85 |
1831572.72 |
|||
D45 |
564831.51 |
1831592.57 |
|||
D46 |
564836.65 |
1831605.70 |
|||
D47 |
565202.70 |
1831259.20 |
|||
D48 |
565250.79 |
1831159.92 |
|||
D49 |
565277.49 |
1831129.66 |
|||
D50 |
565299.57 |
1831087.03 |
|||
D51 |
565319.09 |
1830901.16 |
|||
D52 |
565557.34 |
1830833.56 |
|||
D53 |
565484.99 |
1831346.69 |
|||
D54 |
565403.29 |
1831354.28 |
|||
D55 |
565218.19 |
1831447.14 |
|||
D56 |
565119.98 |
1831811.47 |
|||
D67 |
566839.37 |
1831729.74 |
|||
D68 |
566189.68 |
1831731.49 |
|||
D69 |
566829.29 |
1830279.76 |
|||
D70 |
567124.41 |
1830821.75 |
|||
D71 |
567061.50 |
1831265.84 |
|||
D72 |
566919.31 |
1831488.08 |
|||
2b |
Phân khu phục hồi sinh thái - cỏ biển |
D26 |
565327.27 |
1831872.67 |
12,9 |
D27 |
564914.79 |
1832040.12 |
|||
D28 |
564570.49 |
1832045.17 |
|||
D56 |
565119.98 |
1831811.47 |
|||
D57 |
565303.24 |
1831771.13 |
|||
D58 |
564929.80 |
1831848.35 |
|||
D59 |
564549.67 |
1831836.81 |
|||
3 |
Phân khu dịch vụ hành chính |
D60 |
565279.48 |
1831680.65 |
1,1 |
D61 |
565334.89 |
1831638.78 |
|||
D62 |
565381.41 |
1831614.10 |
|||
D63 |
565370.40 |
1831542.36 |
|||
D64 |
565303.27 |
1831548.15 |
|||
D65 |
565290.27 |
1831555.05 |
|||
D66 |
565254.15 |
1831584.14 |
|||
4 |
Khu bảo vệ thủy sản Cồn Sầy (BVTS6) |
D9 |
563314.64 |
1832873.24 |
30,0 |
D24 |
562934.32 |
1832750.21 |
|||
D25 |
562757.92 |
1833722.88 |
|||
D26 |
562959.22 |
1833774.49 |
Stt |
Phân khu |
Điểm |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
Diện tích (ha) |
1 |
Khu bảo vệ thủy sản Doi Chỏi (BVTS7) |
D1 |
574148.52 |
1824968.98 |
30,4 |
D2 |
574355.80 |
1825123.73 |
|||
D3 |
574772.29 |
1824633.67 |
|||
D4 |
574566.41 |
1824325.85 |
|||
2 |
Khu bảo vệ thủy sản Vũng Điện (BVTS8) |
D5 |
575716.61 |
1826020.48 |
23,0 |
D6 |
576063.25 |
1826443.48 |
|||
D7 |
576339.05 |
1825960.01 |
|||
D8 |
575896.19 |
1825590.87 |
|||
3 |
Khu bảo vệ thủy sản Doi Mai Bông (BVTS9) |
D9 |
578605.44 |
1822555.88 |
30,0 |
D10 |
578990.58 |
1822741.72 |
|||
D11 |
579082.98 |
1821882.35 |
|||
D12 |
578846.46 |
1821758.60 |
|||
4 |
Khu bảo vệ thủy sản Vũng Bùn (BVTS10) |
D13 |
580425.89 |
1819703.12 |
16,0 |
D14 |
580544.49 |
1819766.64 |
|||
D15 |
580902.87 |
1819061.14 |
|||
D16 |
580754.92 |
1818999.60 |
|||
5 |
Khu bảo vệ thủy sản Cồn Chìm (BVTS11) |
D17 |
584450.30 |
1814739.47 |
23,6 |
D18 |
584686.58 |
1814832.04 |
|||
D19 |
585073.51 |
1814649.96 |
|||
D20 |
585282.43 |
1814343.74 |
|||
D21 |
585252.84 |
1814159.29 |
|||
D22 |
585052.45 |
1814129.22 |
|||
6 |
Khu bảo vệ thủy sản Cồn Giá (BVTS12) |
D23 |
588334.61 |
1807900.66 |
40,0 |
D24 |
588335.68 |
1807593.17 |
|||
D25 |
588069.39 |
1807469.14 |
|||
D26 |
588187.87 |
1807192.01 |
|||
D27 |
587655.68 |
1807069.97 |
|||
D28 |
587594.70 |
1807406.15 |
|||
D29 |
587683.03 |
1807651.92 |
|||
D30 |
587860.01 |
1807806.16 |
|||
7 |
Khu bảo vệ thủy sản Đầm Hà Trung (BVTS13) |
D31 |
585919.69 |
1810261.03 |
14,0 |
D32 |
586095.18 |
1810473.33 |
|||
D33 |
586546.06 |
1809891.70 |
|||
D34 |
586368.36 |
1809830.06 |
Stt |
Phân khu |
Điểm |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
Diện tích (ha) |
1 |
Khu bảo vệ thủy sản Đình Đôi-Cửa Cạn (BVTS14) |
E1 |
590109.57 |
1809383.76 |
14,0 |
E2 |
590168.77 |
1809414.86 |
|||
E3 |
590585.7 |
1808828.58 |
|||
E4 |
590231.12 |
1808770.13 |
|||
E41 |
590167.84 |
1809417.67 |
|||
2 |
Khu bảo vệ thủy sản Đập Tây- Chùa Ma (BVTS15) |
E5 |
591982.41 |
1808626.27 |
35,0 |
E6 |
593559.99 |
1807860.33 |
|||
E7 |
593444.48 |
1807679.76 |
|||
E8 |
592112.09 |
1806937.06 |
|||
E9 |
592610.23 |
1808078.55 |
|||
E42 |
593556.19 |
1808233.17 |
|||
3 |
Khu bảo vệ thủy sản Hà Nã (BVTS16) |
E6 |
593559.99 |
1807860.33 |
25,0 |
E10 |
594481.24 |
1807804.7 |
|||
E11 |
594631.23 |
1807529.24 |
|||
E12 |
593500.19 |
1807709.41 |
|||
4 |
Khu bảo vệ thủy sản Khe Đập Làng (BVTS17) |
E13 |
598047.24 |
1806557.63 |
36,0 |
E14 |
598193.27 |
1806589.48 |
|||
E15 |
598289.64 |
1805517.47 |
|||
E16 |
598170.78 |
1805607.94 |
|||
5 |
Khu bảo vệ thủy sản Gành Lăng (BVTS18) |
E17 |
598140.29 |
1805515.99 |
22,0 |
E18 |
598345.85 |
1805496.9 |
|||
E19 |
598233.74 |
1804782.08 |
|||
E20 |
598086.51 |
1804745.07 |
|||
6 |
Khu bảo vệ thủy sản Hòn Núi Quện (BVTS19) |
E21 |
597498.67 |
1803056.83 |
40,0 |
E21 |
597498.67 |
1803056.83 |
|||
E22 |
597710.31 |
1802992.33 |
|||
E23 |
597062.57 |
1801768.79 |
|||
E24 |
596910.35 |
1801880.05 |
|||
7 |
Khu bảo vệ thủy sản Hòn Voi- Vũng Đèo (BVTS20) |
E25 |
596345.24 |
1801910.11 |
35,0 |
E26 |
596740.8 |
1801619.26 |
|||
E27 |
596023.31 |
1801262.65 |
|||
E28 |
595961.27 |
1801447.34 |
|||
8 |
Khu bảo vệ thủy sản Nam Hòn Đèo (BVTS21) |
E29 |
591985.03 |
1801490.63 |
26,0 |
E30 |
592401.99 |
1801152.09 |
|||
E31 |
592076.67 |
1800726.00 |
|||
E32 |
591747.96 |
1801094.50 |
|||
9 |
Khu bảo vệ thủy sản Đá Dầm (BVTS22) |
E33 |
587229.80 |
1802426.50 |
30,0 |
E34 |
587883.07 |
1802396.60 |
|||
E35 |
587854.65 |
1801966.66 |
|||
E36 |
587201.3 |
1801964.84 |
|||
10 |
Khu bảo vệ thủy sản Đá Miếu (BVTS23) |
E37 |
586274.26 |
1803465.98 |
30,0 |
E38 |
586811.77 |
1803161.18 |
|||
E39 |
586515.65 |
1802855.15 |
|||
E40 |
585919.52 |
1803188.22 |
ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2
(Các phân khu định hướng được mở rộng và thành lập mới)
(Đính kèm Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 20/0202020 về việc phê duyệt Đề án
thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa
Thiên Huế của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân vùng Cồn Dài - đầm Sam
TT |
Tọa đô X(m) |
Tọa độ Y(m) |
Ghi chú |
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt |
|||
C4 |
569787,24 |
1829663,42 |
Nằm trong xã Phú Thuận |
C5 |
569525,02 |
1829162,83 |
Nằm trong TT. Thuận An |
C6 |
569512,42 |
1828476,40 |
Nằm trong TT. Thuận An |
C7 |
569514,58 |
1827762,50 |
Nằm trong TT. Thuận An |
C8 |
569434,35 |
1827624,58 |
Nằm trong xã Phú An |
Phân khu Phục hồi sinh thái |
|||
C1 |
569462,87 |
1827828,40 |
Nằm trong TT. Thuận An |
C2 |
569808,56 |
1827931,98 |
Nằm trong TT. Thuận An |
C3 |
570794,50 |
1828535,36 |
Nằm trong TT. Thuận An |
C4 |
569787,24 |
1829663,42 |
Nằm trong xã Phú Thuận |
C8 |
569434,35 |
1827624,58 |
Nằm trong xã Phú An |
C9 |
569922,70 |
1827382,31 |
Nằm trong xã Phú An |
C10 |
569977,20 |
1827031,97 |
Nằm trong xã Phú An |
C11 |
570467,69 |
1826598,11 |
Nằm trong xã Phú An |
C12 |
571940,55 |
1827863,18 |
Nằm trong xã Phú Xuân |
C13 |
570826,21 |
1828499,27 |
Nằm trong TT. Thuận An |
2. Phân vùng Vinh Giang-Vinh Hiền
TT |
Tọa độ X(m) |
Tọa độ Y(m) |
Ghi chú |
Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt |
|||
D1 |
591982,41 |
1808626,27 |
Nằm trong xã Vinh Giang |
D2 |
593560,79 |
1807862,36 |
Nằm trong xã Vinh Giang |
D3 |
594789,86 |
1807821,28 |
Nằm trong xã Vinh Hiền |
D4 |
594939,38 |
1807482,31 |
Nằm trong xã Vinh Hiền |
D5 |
593444,48 |
1807679,76 |
Nằm trong xã Vinh Giang |
D6 |
592112,09 |
1806937,06 |
Nằm trong xã Vinh Giang |
D7 |
597044,06 |
1806427,97 |
Nằm trong xã Vinh Hiền |
D8 |
596438,44 |
1806271,03 |
Nằm trong xã Vinh Hiền |
D9 |
596074,58 |
1806325,42 |
Nằm trong xã Vinh Hiền |
D10 |
596539,74 |
1807562,69 |
Nằm trong xã Vinh Hiền |
D11 |
597225,67 |
1807878,23 |
Nằm trong xã Vinh Hiền |
Phân khu Phục hồi sinh thái |
|||
D12 |
591739,51 |
1808336,11 |
Nằm trong xã Vinh Giang |
D13 |
591884,4 |
1806784,64 |
Nằm trong xã Vinh Giang |
D14 |
596725,05 |
1805946,78 |
Nằm trên ranh giới xã Lộc Bình và xã Vinh Hiền |
D15 |
597185,63 |
1806316,65 |
Nằm trên ranh giới xã Lộc Bình và xã Vinh Hiền |
D16 |
597428,96 |
1808427,31 |
Nằm trên ranh giới xã Lộc Bình và xã Vinh Hiền |
3. Phân vùng Lộc Bình - Lộc Trì
TT |
Tọa độ X(m) |
Tọa độ Y(m) |
Ghi chú |
Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt |
|||
D17 |
598180,86 |
1806648,77 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D18 |
598041,35 |
1806648,39 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D19 |
598086,51 |
1804745,07 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D20 |
597498,67 |
1803056,83 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D21 |
596910,35 |
1801880,05 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D22 |
596345,24 |
1801910,11 |
Nằm trong xã Lộc Trì |
D23 |
595874,16 |
1801355,53 |
Nằm trong xã Lộc Trì |
D24 |
596021,64 |
1801221,44 |
Nằm trong xã Lộc Trì |
Phân khu Phục hồi sinh thái |
|||
D25 |
595937,37 |
1801034,9 |
Nằm trong xã Lộc Trì |
D26 |
595615,44 |
1801370,79 |
Nằm trong xã Lộc Trì |
D27 |
597248,85 |
1803230,43 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D28 |
597924,29 |
1804704,39 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D29 |
597912,38 |
1806848,13 |
Nằm trong xã Lộc Bình |
D30 |
598153,96 |
1806866,43 |
Nằm trong xã Lộc Bình |